Banner background

Từ vựng chủ đề Lunar New Year và cách áp dụng vào bài thi IELTS Speaking 

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những từ vựng chủ đề Lunar New Year phổ biến nhằm giúp thí sinh trang bị đủ từ vựng cho phần IELTS Speaking.  
tu vung chu de lunar new year va cach ap dung vao bai thi ielts speaking

Tết Nguyên đán là một trong những ngày lễ đặc sắc của người Việt Nam, và vì vậy, chủ đề này được nhiều thí sinh đề cập trong bài thi IELTS Speaking. Tuy nhiên, dịp lễ này mang màu sắc truyền thống nên có những món ăn, đồ vật đặc trưng và những hoạt động văn hoá khó có thể gọi bằng tên tiếng Anh. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ cung cấp những từ vựng chủ đề Lunar New Year phổ biến nhằm giúp thí sinh trang bị đủ từ vựng cho phần IELTS Speaking.  

Cách học các từ vựng chủ đề Lunar New Year

Nhân dịp Tết đến xuân về, thí sinh có thể học từ vựng chủ đề Lunar New Year thông qua những hình ảnh thực tế từ món ăn, đồ vật và hoạt động bản thân thực hiện trong các ngày Tết. Thí sinh có thể bắt đầu bằng việc liệt kê một danh sách những từ vựng sau đó luyện tập cách phát âm bằng tiếng Anh. Tiếp theo, trong những ngày Tết nguyên đán, thí sinh hãy cố gắng lặp lại từ tiếng Anh khi gặp những đồ vật hoặc hoặc động này. Hơn nữa, thí sinh có thể đặt những câu đơn giản về những từ vựng này, nội dung của câu có thể là trải nghiệm của bản thân trong ngày Tết. Việc này không gây quá nhiều khó khăn bởi vì những từ vựng tiếng Anh chủ đề Tết đều là những chủ thể quen thuộc, gần gũi trong ngày Tết của mỗi người Việt Nam.

tu-vung-chu-de-lunar-new-year-chung-cake

Ví dụ: Bánh Chưng trong tiếng Anh là Chung Cake. Trong những ngày Tết, khi bắt gặp hình ảnh chiếc bánh Chưng, thí sinh hãy gọi tên tiếng Anh của chúng là “Chung Cake” thay vì chỉ nhớ đến tên tiếng Việt của nó.

Ví dụ về cách đặt câu: Every year, my relatives always gather together to make Chung Cakes from the early morning to late night.

Ngoài ra, thí sinh có thể sử dụng phương pháp Flashcard để ghi nhớ từ vựng. Những từ vựng chủ đề Lunar New Year mang màu sắc mùa xuân năm mới sẽ kích thích khả năng học tập thông qua hình ảnh của thí sinh hơn. Thí sinh hãy sử dụng sắp xếp luyện tập thường xuyên, tranh thủ những khoảng thời gian rảnh để đạt được hiệu quả tốt.

Đọc thêm: Cách làm Flashcard học từ vựng hiệu quả

Các từ vựng chủ đề Lunar New Year

Từ vựng về món ăn và đồ vật đặc trưng trong ngày Tết

Square sticky rice cake/Chung Cake /skweə ˈstɪki raɪs keɪk/ hoặc /chung keɪk/ : Bánh Chưng

Ví dụ: In Tet holidays, Chung cake is one of the traditional and irreplaceable cake of Vietnamese people.

Dịch: Trong những ngày Tết cổ truyền, bánh Chưng là một trong những loại bánh truyền thống và không thể thay thế được của người Việt Nam.

Vietnamese stuffed bitter melon soup /pɔːrk stʌf ˌbɪtər ˈmelən suːp/: canh khổ qua nhồi thịt

Ví dụ: Vietnamese stuffed bitter melon soup is stuffed with mushroom, pork, mung bean noodles, and is simmered until the melon softens.

Dịch: Canh mướp đắng nhồi thịt được nhồi với thịt lợn, nấm và bún đậu xanh, ninh cho đến khi mướp chín mềm.

The New Year tree /ðə njuː jɪə triː/: Cây nêu

Ví dụ: Vietnamese people erect the New Year Trees in front of the houses in order to have peace in Tet Holidays.

Dịch: Người Việt Nam dựng Cây Nêu trước cửa nhà để cầu bình an trong những ngày Tết

Peach blossom / piːʧ ˈblɒsəm/: Hoa đào

Yellow apricot blossom / eɪprɪkɒt ˈblɒsəm/: Hoa mai

Ví dụ: In the south of Vietnam, yellow apricot blossom is the first image that comes to people's mind when talking about the color of Lunar New Year and Spring, alongside peach blossom.

Dịch: Ở miền Bắc Việt Nam, hoa đào là hình ảnh đầu tiên xuất hiện trong tâm trí mọi người khi nói về sắc hoa của ngày Tết và mùa xuân, bên cạnh hoa mai vàng.

Lucky money hoặc lucky envelope / ˈlʌki ˈmʌni:/: Tiền lì xì/ tiền mừng tuổi

Ví dụ: The significance of lucky money is that it symbolizes the good wishes of givers for their loved ones in the new year,  regardless of the quantity inside.

Dịch: Ý nghĩa của tiền lì xì là tượng trưng cho những lời chúc tốt đẹp của người tặng dành cho những người thân yêu của mình trong năm mới chứ không phải số lượng bên trong.

Red parallel / pærəlɛl/: Câu đối đỏ

Ví dụ: Many people usually sweep the floor, clean the house, and decorate the house with red parallel to celebrate Lunar New Year.

Dịch: Nhiều người thường quét nhà, lau nhà và trang trí nhà bằng những câu đối đỏ để đón Tết Nguyên đán.

tu-vung-chu-de-lunar-new-year-red-parallel


Từ vựng về hoạt động trong ngày Tết

Ask for calligraphy pictures / ɑːsk fɔː kəˈlɪgrəfi ˈpɪkʧəz/: Xin chữ thư pháp

Ví dụ: Asking for calligraphy letters - one of the Vietnamese customs at the beginning of the year - still exists today  despite many historical ups and downs.

Dịch: Xin chữ thư pháp - một trong những phong tục đầu năm của người Việt Nam vẫn tồn tại cho đến ngày nay trải qua bao thăng trầm lịch sử.

Go to the pagoda to pray for luck / gəʊ tuː ðə pəˈgəʊdə tuː preɪ fɔː lʌk/: Đi chùa cầu may

Ví dụ: People usually go to the pagoda to pray for luck and happiness to the whole family in Lunar New Year.

Dịch: Mọi người thường đi lễ chùa để cầu may mắn và hạnh phúc cho cả gia đình trong dịp Tết.

Honor the ancestors /ɒnə ði ˈænsɪstəz/: Tưởng nhớ tổ tiên

Ví dụ: Tet is the time when people honor their ancestors by a treating them with a full altar of offerings.

Dịch: Tết là thời gian mọi người thành kính với tổ tiên bằng cách đãi họ một bàn thờ đầy đủ lễ vật.

Spring flower market / sprɪŋ ˈflaʊə ˈmɑːkɪt:/: Chợ hoa xuân

Ví dụ: Some people seem very happy when carrying a branch of yellow apricot blossom from spring flower market in Lunar New Year.

Dịch: Một số người tỏ ra rất vui khi mang một cành mai vàng từ chợ hoa xuân vào dịp Tết Nguyên đán.

Áp dụng các từ vựng chủ đề Lunar New Year và bài thi IELTS Speaking

Cách trả lời IELTS Speaking Part 1

Câu hỏi: What is the most popular Vietnamese festival?

In my opinion, the most popular Festival in Vietnam is Spring Festival. It’s the time for family reunions, as people who work far away from home can have a chance to spend some valuable time with their family after a long time of being separated.

(Dịch: Lễ hội Việt Nam phổ biến nhất là gì?

Theo tôi, lễ hội phổ biến nhất ở Việt Nam là lễ hội mùa xuân. Đó là thời điểm đoàn tụ gia đình vì những người đi làm ăn xa có cơ hội dành thời gian quý báu cho gia đình sau một thời gian dài xa cách.)

Câu hỏi: How do you celebrate Lunar New Year?

Frankly speaking, my family and I usually spare time to clean and have  the house aesthetically decorated with yellow apricot blossoms and red parallel. Besides, my family also has a feast to celebrate this festival because we think that this is a perfect time to bond and share good luck, wealth and fortune. 

(Dịch: Bạn đón Tết Nguyên đán như thế nào?

Nói thẳng ra, tôi và gia đình thường dành thời gian dọn dẹp và trang trí ngôi nhà một cách thẩm mỹ với hoa mai vàng và song song đỏ. Bên cạnh đó, gia đình tôi cũng tổ chức lễ ăn hỏi vì chúng tôi nghĩ rằng đây là thời điểm hoàn hảo để gắn kết mối quan hệ và chia sẻ những điều may mắn, giàu có và tài lộc.)

Cách trả lời IELTS Speaking Part 2

Đề bài: Describe an important festival in your country.

  • When is it celebrated?

  • Why is it celebrated?

  • What do people do on that day?

  • What do you do on that day?

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2

There is no doubt that Lunar New Year is the most important festival for Vietnamese people. It marks the start of a New Year and usually falls at the end of January or the beginning of February every year. Moreover, many people who work far away from home use this time for family reunions and unwinding after a long hard-working year. In the south of Vietnam, people usually buy a branch of yellow apricot blossoms for New Year decoration because it signifies a happy beginning. There is also a tradition for adults to give children lucky envelopes in order to bring good wishes for children. It’s not really about the money but  about the warmth shared by their loved ones. In addition, people also spend this particular time to honor their ancestors by having a feast with delicacies and traditional food like Chung cake and sticky rice cake. 

To be honest, I am super into this festival because it is a perfect time for me to turn over a new leaf with many fresh plans.  

(Dịch: Không còn nghi ngờ rằng Tết Nguyên Đán là lễ hội quan trọng nhất của người Việt Nam. Nó đánh dấu sự bắt đầu của một năm mới và thường rơi vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai hàng năm. Hơn nữa, nhiều người đi làm xa nhà sử dụng thời gian này để đoàn tụ gia đình và xả hơi sau một năm dài làm việc vất vả.

Ở miền Nam Việt Nam, người ta thường mua một cành mai vàng để trang trí Tết Nguyên đán vì đó là dấu hiệu của sự khởi đầu hạnh phúc. Người lớn cũng có truyền thống tặng trẻ em những phong bao lì xì để gửi gắm những lời chúc tốt đẹp cho trẻ nhỏ. Đó không thực sự là về tiền bạc mà đó là sự ấm áp được chia sẻ bởi những người thân yêu với nhau. Ngoài ra, mọi người cũng dành thời gian đặc biệt này để tỏ lòng thành kính với tổ tiên bằng cách bày cỗ với các món ngon và truyền thống như bánh Chưng và xôi nếp.

Thực sự mà nói, tôi rất thích lễ hội này vì nó là thời điểm thích hợp để tôi bước sang một trang tốt hơn với những kế hoạch mới)

Từ vựng mở rộng:

  • Family reunion: Sum họp gia đình

  • Unwind: Đổi gió, thư giãn, nghỉ ngơi

  • Branch of yellow apricot blossoms: Cành mai vàng

  • To turn over a new leaf: Lật sang trang mới

Tổng kết

Trên đây là những từ vựng chủ đề Lunar New Year, hy vọng thí sinh có thể ứng dụng những kiến thức trên vào bài thi IELTS Speaking. Thí sinh hãy sử dụng các từ vựng trên một cách thường xuyên để có thể ghi nhớ lâu và sử dụng phù hợp với ngũ cảnh.

Đọc thêm: Từ vựng chủ đề Festival (Lễ hội) và ứng dụng vào IELTS Speaking

Đoàn Thị Huyền Trâm

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...