Banner background

Từ vựng về ô nhiễm môi trường & Biện pháp làm giảm ô nhiễm môi trường

Từ vựng về ô nhiễm môi trường là một chủ đề khá quen thuộc và phổ biến. Tác giả sẽ cung cấp từ vựng và các biện pháp làm giảm ô nhiễm môi trường
tu vung ve o nhiem moi truong bien phap lam giam o nhiem moi truong

Ô nhiễm môi trường đã không còn là chủ đề xa lạ đối với người đọc trong những năm gần đây. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp một lượng từ vựng về chủ đề ô nhiễm môi trường cùng các giải pháp làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, tác giả còn bổ sung thêm các đoạn văn mẫu về ô nhiễm môi trường và cách đối phó với chúng.

Key Takeaways:

Từ vựng về ô nhiễm môi trường

  • Từ vựng về ô nhiễm môi trường dạng danh từ

  • Từ vựng về ô nhiễm môi trường dạng tính từ

  • Từ vựng về ô nhiễm môi trường dạng động từ

  • Các giải pháp bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

Đoạn văn về ô nhiễm môi trường

Từ vựng về ô nhiễm môi trường

image-alt

Từ vựng về ô nhiễm môi trường dạng danh từ

Word/Phrase

Phonetics

Vietnamese Translation

Collocations

Pollution

/pəˈluːʃn/

ô nhiễm

Environmental pollutionair pollution

Pollutant

/pəˈluːtnt/

chất gây ô nhiễm

Toxic pollutants, industrial pollutants

Air pollution

/ɛr pəˈluːʃn/

ô nhiễm không khí

Reduce air pollution, air pollution control

Soil pollution

/sɔɪl pəˈluːʃn/

ô nhiễm đất

Soil pollution prevention, soil pollution monitoring

Water pollution

/ˈwɔːtər pəˈluːʃn/

ô nhiễm nước

Water pollution control, water pollution sources

Noise pollution

/nɔɪz pəˈluːʃn/

ô nhiễm tiếng ồn

Noise pollution regulations, noise pollution effects

Light pollution

/laɪt pəˈluːʃn/

ô nhiễm ánh sáng

Light pollution reduction, light pollution impacts

Contamination

/kənˌtæmɪˈneɪʃn/

sự nhiễm bẩn

Contamination of water, soil contamination

Deforestation

/ˌdiːˌfɔːrɪˈsteɪʃn/

cháy rừng

Deforestation causes, deforestation consequences

Global warming

/ˈɡloʊbl ˈwɔːrmɪŋ/

nóng lên toàn cầu

Effects of global warming, global warming solutions

Greenhouse effect

/ˈɡriːnhaʊs ɪˈfɛkt/

hiệu ứng nhà kính

Impact of greenhouse effect, reduce greenhouse effect

Exhaust gas

/ɪɡˈzɔːst ɡæs/

khí thải

Vehicle exhaust gas, harmful exhaust gases

Gas emission

/ɡæs ɪˈmɪʃn/

khí thải

Greenhouse gas emissions, reduce gas emissions

Ecological imbalance

/ˌiːkəˈlɑːdʒɪkəl ɪmˈbæləns/

mất cân bằng hệ sinh thái

Causes of ecological imbalance, ecological imbalance effects

Shortage of clean water

/ˈʃɔːrtɪd ʌv kliːn ˈwɔːtər/

sự thiếu hụt nước sạch

Address the shortage of clean water, consequences of water shortage

Acid rain

/ˈæsɪd reɪn/

mưa axit

Effects of acid rain, acid rain formation

Deterioration

/dɪˌtɪriəˈreɪʃn/

sự giảm giá trị

Environmental deterioration, deterioration of natural resources

Destruction

/dɪˈstrʌkʃn/

sự hủy hoại

Destruction of ecosystems, human-induced destruction

Từ vựng về ô nhiễm môi trường dạng tính từ

Word

Phonetics

Vietnamese Translation

Collocations

Polluted

/pəˈluːtɪd/

bị ô nhiễm

Polluted environment, polluted air/water/soil

Contaminated

/kənˈtæmɪneɪtɪd/

bị nhiễm bẩn

Contaminated water/food, contaminated site

Severe

/səˈvɪr/

nghiêm trọng

Severe weather, severe consequences

Serious

/ˈsɪriəs/

nghiêm trọng

Serious illness, serious problem

Acute

/əˈkjuːt/

nghiêm trọng

Acute pain, acute crisis

Detrimental

/ˌdɛtrɪˈmɛntəl/

có hại

Detrimental effects, detrimental to health

Hazardous

/ˈhæzərdəs/

nguy hiểm

Hazardous materials, hazardous conditions

Toxic

/ˈtɒksɪk/

có độc

Toxic chemicals, toxic waste

Harmful

/ˈhɑːrmfʊl/

có hại

Harmful effects, harmful substances

Sustainable

/səˈsteɪnəbəl/

bền vững

Sustainable development, sustainable practices

Man-made

/ˌmæn ˈmeɪd/

nhân tạo

Man-made disasters, man-made structures

Từ vựng về ô nhiễm môi trường dạng động từ

Word

Phonetics

Vietnamese Translation

Collocations

Harm

/hɑːrm/

gây hại

Cause harm, potential harm

Pollute

/pəˈluːt/

làm ô nhiễm

Pollute the environment, pollute water sources

Contaminate

/kənˈtæmɪneɪt/

làm nhiễm bẩn

Contaminate the soil, contaminate food

Burn down

/bɜrn daʊn/

đốt

Burn down the building, burn down the forest

Destroy

/dɪˈstrɔɪ/

phá hoại

Destroy habitats, destroy ecosystems

Preserve

/prɪˈzɜːrv/

giữ gìn

Preserve natural resources, preserve cultural heritage

Conserve

/kənˈsɜːrv/

bảo tồn

Conserve energy, conserve biodiversity

Cut down on/Reduce

/kʌt daʊn ɒn/ or /rɪˈduːs/

giảm, làm giảm

Cut down on waste, reduce carbon emissions

Cause

/kɔːz/

gây ra

Cause problems, cause concern

Lead to

/liːd tuː/

dẫn đến

Lead to consequences, lead to changes

Result in

/rɪˈzʌlt ɪn/

gây ra hậu quả

Result in changes, result in a positive outcome

Xem thêm:

Các giải pháp bảo vệ môi trường bị ô nhiễm bằng tiếng Anh

  • Recycle plastic bottles: tái chế chai nhựa

  • Clean up polluted rivers: dọn dẹp các dòng sông bị ô nhiễm

  • Switch to public transport: chuyển sang sử dụng phương tiện giao thông công cộng

  • Cut down on exhaust gas: cắt giảm lượng khí thải

  • Plant more trees: trồng nhiều cây xanh

  • Donate old clothes to charities: ủng hộ quần áo cũ cho các hội từ thiện

  • Conserve clean natural habitat: bảo tồn môi trường sống trong lành

  • Raise people’s awareness about environmental protection: nâng cao nhận thức của người dân về việc bảo vệ môi trường

  • Limit the amount of plastic trash used daily: hạn chế số lượng rác thải nhựa dùng hàng ngày

  • Governments need to take necessary measures to deal with environmental pollution: chính phủ cần có những hành động cần thiết để đối phó với ô nhiễm môi trường

Đoạn văn dùng từ vựng tiếng Anh về chủ đề môi trường

Đoạn 1:

image-alt

Environmental pollution has long been a global concern due to the damage it has caused to our natural habitat, posing a threat to the survival of many species on Earth. Speaking of its definition, environmental pollution is any addition of unreliable materials or energy to the environment that alters its composition. Changes to these variables' natural properties can have significant effects on ecosystems and human existence. These factors include air, water, soil, noise, and light. 

In terms of what triggers environmental pollution, human activities are the main source of the environmental imbalance. Since the beginning of the industrial revolution five to ten decades ago, people have been looking for material advancement. All forms of contaminants in the environment are a direct result of modernity. Urbanization, another factor contributing to pollution, has grown as a result of modernization.

Environmental pollution is mostly fueled by the removal of forests and the cutting down of trees. The natural elements of the environment have been immobilized by deforestation.  The rate of environmental pollution is being fueled by the burning of fossil fuels, gas emissions from automobiles, factory smoke, industrial waste, oil spills, plastic bags, sewage, and garbage from cities and towns.

Industrial waste also contributes to the deterioration of the earth. The air we breathe is contaminated by smoke and hazardous substances. Everything is offered in plastic bags and plastic packaging today, and plastic bags are used frequently. Carelessly discarded wrappers end up in water bodies and obstruct the drainage system.

Because of the increased urbanization, the natural ecology is in danger of being destroyed. In addition to that, overpopulation is the main environmental population driver. The demand for resources like food, shelter, and other goods has increased due to population growth.

The ecosystem suffers as a result of deforestation in an effort to accommodate the demands of an expanding population. Insecticides, pesticides, and fertilizers used in the agricultural sector damage the water, air, and soil..

Environmental pollution is the root cause of many dangerous diseases, including chronic illnesses, liver infections, and respiratory ailments. Environmental contamination reduces the quality of the soil, water, and air. Additionally impacted by environmental contamination is crop quality.

Dịch nghĩa:

(Ô nhiễm môi trường từ lâu đã luôn là một mối lo ngại toàn cầu vì những tổn thương mà nó đã gây ra cho môi trường sống của chúng ta, đe dọa tính mạng của biết bao loài động thực vật trên trái đất. Để nói về định nghĩa của nó, ô nhiễm môi trường là tất cả những nhân tố không đáng tin cậy đã và đang được thải vào môi trường và làm thay đổi bản chất của nó. Những sự thay đổi đối với các nhân tố thuộc về môi trường có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái và cả đời sống của con người. Những nhân tố này bao gồm khí, nước, đất, tiếng ồn và ánh sáng.

Xét về khía cạnh những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường, các hoạt động của con người là nguyên nhân chính dẫn đến sự mất cân bằng trong hệ sinh thái. Từ những buổi đầu của cuộc cách mạng công nghiệp vài thập kỷ trước, con người đã bắt đầu tìm kiếm những nguyên liệu thay thế ưu việt hơn. Tất cả các tác nhân gây ô nhiễm môi trường đều là kết quả của quá trình hiện đại hóa. 

Ô nhiễm môi trường phần lớn bắt nguồn từ việc xóa bỏ và đốn hạ cây rừng. Những yếu tố tự nhiên của môi trường đã bị đóng băng bởi nạn phá rừng. Tỉ lệ ô nhiễm môi trường gây ra bởi việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, khí thải ô tô, khói thải nhà máy, chất thải công nghiệp, tràn dầu, bao bì ni lông, nước thải và rác từ các thành phố và thị trấn. 

Chất thải công nghiệp cũng góp phần làm suy thoái trái đất. Không khí chúng ta đang thở thì bị ô nhiễm bởi khói và những vật liệu nguy hiểm. Mọi thứ được cung cấp trong bao bì đóng gói nhựa, rác thải và phân bón từ các thành phố và thị trấn.

Chất thải công nghiệp cũng góp phần làm suy thoái trái đất. Không khí chúng ta đang thở thì bị ô nhiễm bởi khói và những vật liệu nguy hiểm. Mọi thứ được cung cấp trong bao bì đóng gói nhựa, rác thải và phân bón từ các thành phố và thị trấn.

Rác thải công nghiệp góp phần làm suy thoái trái đất. Không khí chúng ta đang hít thở hằng ngày bị nhiễm bẩn bởi khói bụi và các tạp chất độc hại. Ngày nay, người ta sử dụng bao bì nhựa trong mọi hoạt động mua bán, trao đổi. Những túi nhựa được thải ra một cách bừa bãi sẽ mắc kẹt ở các con sông, làm cản trở hệ thống cống dẫn.

Bởi vì sự gia tăng của đô thị hóa, hệ sinh thái đang phải đối mặt với nguy cơ bị phá hoại. Thêm vào đó, bùng nổ dân số cũng là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm môi trường. Nhu cầu về thức ăn, nước uống và nhà ở cũng theo đó tăng lên. Và môi trường đang phải gồng mình gánh chịu những hậu quả do bùng nổ về nhu cầu mang lại.

Ô nhiễm môi trường là nguồn cơn gốc rễ của rất nhiều loại bệnh nguy hiểm liên quan đến các cơ quan nội tạng và hệ hô hấp. Nó làm giảm chất lượng của đất, nước và không khí, và cả hoa màu mùa màng.)

Đoạn 2:

image-alt

Some preventive steps must be taken in order to tackle the problem of environmental pollution.

Better-designed machinery and smokeless fuels should be utilized in homes and businesses to reduce and control air pollution. To maintain a healthy ecosystem and reduce the consequences of global warming, more trees should be planted.

By improving vehicle design and upkeep, we can make a breakthrough in reducing noise pollution. Equipment like generators and other such items can be soundproofed to minimize industrial noise.

It is advisable to cease using plastic if we want to cut down on soil pollution. Before using sewage in landfills or as fertilizer, it must first undergo sufficient treatment. We should encourage organic farming because it preserves soil fertility and ecological balance by using biological resources instead of synthetic ones.

Water contamination can be controlled by a number of strategies. Some of them, such as water consumption and usage, can be reduced by changing the methods used. Reusing water after treatment is recommended.

Due to the world's environmental degradation, which had become a serious issue as a result of global warming, melting icebergs in Antarctica led to increasing sea levels. An increase in carbon pollution increases the likelihood that cyclones, earthquakes, and other natural catastrophes may occur.

More efforts are being launched to raise public awareness of the dangers of pollution and the significance of preserving our ecosystem. Greener lifestyles are gaining popularity; examples include using wind and solar energy, new climate-friendly cars, and energy-efficient lighting.

Governments could emphasize the need to grow more trees, use less plastic, enhance the recovery of natural waste, and use fewer pesticides. This sustainable style of life has made the Earth a greener and safer place while also assisting humans in saving other species from extinction.

Dịch nghĩa:

(Chúng ta cần phải hành động ngay để có thể giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.

Các máy móc hiện đại, tân tiến hơn cùng với các nhiên liệu không khói nên được đẩy mạnh trong sử dụng tại gia cũng như trong các doanh nghiệp để làm giảm và kiểm soát ô nhiễm không khí. Để có thể duy trì một hệ sinh thái khỏe mạnh và làm giảm các hậu quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu, chúng ta cần trồng nhiều cây xanh hơn.

Bằng việc nâng cấp và bảo dưỡng các phương tiện di chuyển, chúng ta có thể tạo ra những bước đột phá trong việc giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn. Các thiết bị như động cơ và các món khác có thể được gắn thêm bộ phận giảm thanh để làm giảm tiếng ồn công nghiệp.

Một lời khuyên là chúng ta nên ngưng sử dụng các sản phẩm từ nhựa nếu chúng ta muốn giảm ô nhiễm đất. Trước khi chất thải được sử dụng như phân bón cho cây trồng, đồng ruộng, chúng phải được xử lý nghiêm ngặt và phù hợp với an toàn vệ sinh cho môi trường. Chúng ta nên khuyến khích phát triển nông nghiệp hữu cơ bởi vì nó giúp bảo vệ sự phì nhiêu của đất cũng như sự cân bằng trong hệ sinh thái bằng cách sử dụng các nguồn hữu cơ thay vì các sản phẩm nhân tạo.

Ô nhiễm nguồn nước có thể được kiểm soát bằng các cách sau. Có thể tiết kiệm nguồn nước bằng cách thay đổi thói quen tiêu dùng. Sử dụng lại nước đã được lọc tẩy được khuyến khích.

Những ngọn núi băng ở Nam Cực tan chảy dẫn đến sự gia tăng mực nước biển là hậu quả của nóng lên toàn cầu. Ô nhiễm cacbon tăng có thể dẫn đến sự xuất hiện của các thiên tai như bão, động đất, lũ lụt

Chính phủ cần triển khai nhiều chính sách nhằm nâng cao nhận thức của người dân về sự nguy hiểm của ô nhiễm và tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. Các lối sống xanh lành mạnh đang ngày càng phổ biến hơn bao giờ hết, biểu hiện qua việc sử dụng các nguồn năng lượng có thể tái tạo được, sử dụng xe hơi thân thiện với môi trường hay bóng đèn tiết kiệm nhiên liệu.

Chính phủ có thể nhấn mạnh tầm quan trọng của việc trồng nhiều cây xanh, cắt giảm lượng rác thải nhựa hay sử dụng ít thuốc trừ sâu và phân bón hóa học. Lối sống xanh bền vững này giúp trái đất ngày một xanh hơn cũng như giúp con người bảo vệ sự sống của các loài vật khác.)

Hiện nay, Anh ngữ ZIM đang tổ chức các khóa học English Foundation cam kết đầu ra Zero-risk giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có nền tảng vững về từ vựng – ngữ pháp – phát âm để có thể diễn tả cơ bản các ý tưởng của mình, đọc/nghe hiểu được ý chính, hiểu và vận dụng các cấu trúc câu ngữ pháp tiếng anh cơ bản,…. Tham khảo ngay khoá học để biết thêm thông tin chi tiết nhé!

Tổng kết

Từ vựng về ô nhiễm môi trường là một chủ đề hay và cần được lan rộng, Thông qua bài viết này, tác giả hi vọng người đọc có thể vận dụng những từ vựng, cụm từ trong bài vào cuộc sống để góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...