Verb Patterns là gì và ứng dụng trong TOEIC Reading Part 5&6

Kiến thức về khái niệm, các loại Verb Patterns trong tiếng Anh và cách vận dụng những để trả lời các câu hỏi TOEIC Reading Part 5, 6. 
author
ZIM Academy
11/01/2022
verb patterns la gi va ung dung trong toeic reading part 56

Các câu hỏi đánh giả khả năng sử dụng từ vựng trong TOEIC Reading Part 5 & 6 chiếm một số lượng vô cùng lớn. Trong đó, các dạng câu hỏi từ vựng có thể kể đến như cách thành lập từ (word form), chọn loại từ thích hợp (part of speech), và dạng động từ (verb patterns). Nếu thí sinh không có kiến thức vững chắc về các khái niệm vừa được nêu trên, việc đạt được điểm số từ 600-700 trong bài thi TOEIC sẽ là một thử thách vô cùng khó khăn. Để trợ giúp thí sinh chinh phục những câu hỏi từ vựng trong bài thi TOEIC và luyện thi TOEIC một cách hiệu quả hơn, bài viết này sẽ cung cấp cho thí sinh những kiến thức sơ lược về khái niệm, các loại Verb Patterns trong tiếng Anh và cách vận dụng những kiến thức này để trả lời các câu hỏi TOEIC Reading Part 5 & 6. 

Đọc thêm: Phương pháp làm dạng Word Form trong TOEIC Reading Part 5 & 6

Tổng quan về Verb Patterns trong tiếng Anh: 

Verb Pattern (Dạng của động từ) là thuật ngữ chỉ về dạng của động từ thứ hai trong câu. Đôi khi ở một số trường hợp, một câu trong tiếng Anh tồn tại cùng lúc hai động từ khác nhau như trong hai ví dụ sau đây: 

(1) Bạn học sinh A muốn diễn tả mong ước muốn mua một chiếc xe đạp trong tiếng Anh, bạn ấy cần phải sử dụng hai verb, “want” (muốn) và “buy” (mua):

  • I want to buy a bicycle. (Tôi muốn mua một chiếc xe đạp.) 

(2) Bạn học sinh B muốn diễn tả thái độ chán ghét của bản thân với bộ môn bơi lội, bạn ấy cũng cần sử dụng hai động từ, “hate” (ghét) và “swim” (bơi): 

  • I hate swimming. (Tôi ghét bơi lội.) 

Trong ví dụ (1) động từ đầu tiên được theo sau bởi một động từ nguyên mẫu (infinitive)

Trong ví dụ (2) động từ đầu tiên được theo sau bởi một danh động từ (gerund)

➯ Từ hai ví dụ trên, có thể thấy rằng Verb Patterns của một câu trong tiếng Anh phụ thuộc vào động từ đầu tiên có trong câu. Có rất nhiều loại Verb Patterns khác nhau và hầu hết các động từ đều có nhiều hơn một Verb Pattern, mỗi dạng Verb Pattern của cùng một động từ lại mang những sắc nghĩa riêng biệt. 

Các loại Verb Patterns

Tổng quan có 11 loại Verb Patter và dưới đây là cách dùng và ví dụ của chúng :

Động từ + động từ nguyên mẫu

Cách dùng: Verb Pattern này thường được sử dụng với các động từ: want (muốn), hope (ước), decide (quyết định), agree (đồng ý), afford (đủ khả năng), appear (xuất hiện), arrange (sắp xếp), ask (hỏi), learn (học), …  

Ví dụ: I can’t afford to buy a new car in the meantime. (Tôi không có khả năng mua một chiếc ô tô mới trong thời gian này.)

Động từ + danh động từ

Cách dùng: Verb Pattern này thường được sử dụng với các động từ: enjoy (tận hưởng), mind (để ý), consider (suy xét), avoid (tránh né), practice (ôn tập), quit (từ bỏ), , discuss (thảo luận), delay (tạm hoãn), …

Ví dụ: Jenny is considering canceling the order she just bought yesterday. (Jenny đang cân nhắc việc hủy đơn hàng vừa mua hôm qua.)

Động từ + danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu (không làm thay đổi nghĩa)

Cách dùng: Một số động từ vừa có thể theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu mà không làm thay đổi nghĩa của câu: like (thích), love (yêu), hate (ghét), begin (bắt đầu), start (bắt đầu), continue (tiếp tục), … 

Ví dụ

  • She began riding her bike in the morning.

  • She began to ride her bike in the morning. 

(Cả hai ví dụ trên đều có nghĩa là: Cô ấy đã bắt đầu lái xe đạp của cô ấy vào sáng nay.)

Động từ + danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu (làm thay đổi nghĩa)

Cách dùng: Một số động từ vừa có thể theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu nhưng với mỗi trường hợp chúng sẽ mang lại hai ý nghĩa hoàn toàn khác nhau: forget (quên), remember (nhớ), regret (hối tiếc), stop (dừng lại), try (thử), …

Ví dụ

  • I regret to tell you the bad news. (Tôi rất tiếc phải nói với bạn tin xấu này.) (1) 

  • I regret telling you the bad news. (Tôi rất hối hận vì đã nói với bạn tin xấu này.) (2)

➯ Ở ví dụ (1), cấu trúc regret to do mô tả hành động người nói phải thông báo cho người nghe một tin rất xấu. 

➯ Ở ví dụ (2), cấu trúc regret doing mô tả hành động cảm thấy hối tiếc vì đã làm một điều gì đó trong quá khứ.

Động từ + tân ngữ gián tiếp + tân ngữ trực tiếp

Cách dùng: Khi một động từ được sử dụng để giới thiệu hai tân ngữ khác nhau, tân ngữ gián tiếp sẽ có vị trí trước tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ : I gave my mother a new dress on her birthday. (Tôi đã tặng cho mẹ tôi một chiếc váy mới vào ngày sinh nhật của bà ấy.) ➯ tân ngữ gián tiếp là “my mother” đứng trước tân ngữ gián tiếp “a new dress”.

Động từ + tân ngữ + động từ ở dạng nguyên mẫu không“to”

Cách dùng: Verb Pattern này được sử dụng với một số ít các động từ như let (để cho), help (giúp đỡ), make (làm), … nhằm nhấn mạnh hành động hoặc toàn bộ một sự kiện đã hoàn thành.

Ví dụ: He helped me do my homework at the library. (Anh ấy đã giúp tôi làm bài tập về nhà ở thư viện. )

Động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu

Cách dùng: Đây là Verb Pattern phổ biến nhất khi một động từ được theo sau bởi một tân ngữ và một động từ khác: advise (khuyên nhủ), allow (cho phép), command (ra lệnh), except (ngoại trừ), forbid  (cấm), beg (cầu xin), hire (thuê), …

Ví dụ: My teacher instructed me to conduct an interview for my article. (Giáo viên của tôi đã hướng dẫn tôi thực hiện một cuộc phỏng vấn cho bài báo của tôi.) 

Động từ + tân ngữ + danh động từ

Cách dùng: Verb Pattern này hiếm được sử dụng hơn loại động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu. Khi ở dạng này chúng nhấn mạnh những hành động hoặc sự kiện đang diễn ra.

Ví dụ: She peeked out the window when she heard shouting in the street below. (Cô nhìn ra ngoài cửa sổ khi nghe thấy tiếng la hét ở con phố bên dưới.)

Động từ + tân ngữ + mệnh đề bắt đầu bằng “that”

Cách dùng: Verb Pattern này thường được sử dụng với các động từ: accept (chấp nhận), decide (quyết định), repeat (lặp lại), explain (giải thích), …

Ví dụ: The school informed Lisa that she had failed the final exam. (Nhà trường thông báo cho Lisa rằng cô đã trượt kỳ thi cuối khóa.)

Động từ + tân ngữ + mệnh đề bắt đầu bằng “wh-”

Cách dùng: Sử dụng Verb Pattern này với các mệnh đề bắt đầu bằng “Wh” như why (tại sao), when (khi nào), where (ở đâu), which (cái nào), …

Ví dụ: He told me why she wanted to have a new phone. (Anh ấy nói với tôi tại sao cô ấy muốn có một chiếc điện thoại mới.)

Động từ + tân ngữ + quá khứ phân từ

Cách dùng: Verb Pattern này được dùng với các động từ khởi phát (causative verbs) như let (để cho), make (làm), have (có), get (được), help (giúp), mô tả hành động khi một người nào đó thực hiện hành động thay cho một người khác.

Ví dụ: I had my bike fixed yesterday. (Tôi đã được sử xe ngày hôm qua.)

Ứng dụng của Verb Pattern trong TOEIC Reading Part 5&6

Ứng dụng trong TOEIC Reading Part 5

Ví dụ 1: YBM 2020 Vol 2 – Test 1

verb-patterns-va-ung-dung-trong-toeic-reading-part-5-6-ybm-2020-vol 2-test-1Câu hỏi trong YBM 2020 Vol 2 – Test 1

Phân tích ví dụ 1, phía sau ô trống cần điền là cụm từ “to allow” (dạng động từ nguyên mẫu của allow), điều này cho thấy chỗ trống cần điền phải là một động từ thì mới phù hợp với cấu trúc của Verb Pattern động từ + động từ nguyên mẫu. Thí sinh loại được 2 đáp án (B) refusal (dạng danh từ của refuse) và (C) refusing (dạng danh động từ của refuse). Có thể thấy rằng câu ví dụ trên đang ở thì quá khứ đơn vì có cụm từ “did not”, thí sinh tiếp tục loại được đáp án (A) refuse (động từ refuse ở thì hiện tại đơn). Chỉ có (D) refused (động từ refuse ở thì quá khứ) là phù hợp để điền vào chỗ trống. 

➯ Đáp án (D) refused là đáp án chính xác cho ví dụ 1. 

Ví dụ 2: YBM 2020 Vol 2 – Test 4

verb-patterns-va-ung-dung-trong-toeic-reading-part-5-6-ybm-2020-vol 2-test-4Câu hỏi trong YBM 2020 Vol 2 – Test 4

Phân tích ví dụ 2, chỗ trống có vị trí phía sau động từ “strive” (phấn đấu), động từ này chỉ có thể theo sau bởi một động từ nguyên mẫu. Thí sinh loại đc 3 đáp án (A) increased (động từ ở thì quá khứ), (C) increases (động từ ở thì hiện tại đơn), (D) is increasing (động từ ở thì hiện tại tiếp diễn). Chỉ có đáp án (B) to increase (dạng động từ nguyên mẫu của increase). 

➯ Đáp án (B) to increase là đáp án chính xác cho ví dụ 2. 

Ví dụ 3: YBM 2020 Vol 2 – Test 6

verb-patterns-va-ung-dung-trong-toeic-reading-part-5-6-ybm-2020-vol 2-test-6Câu hỏi trong YBM 2020 Vol 2 – Test 6

Phân tích ví dụ 3, phía trước chỗ trống là động từ “expected” (dự kiến), phía sau động từ này phải là một tân ngữ hoặc động từ nguyên mẫu. Thí sinh loại đc 3 đáp án (A) boosts (động từ ở thì hiện tại đơn), (B) boosting (dạng danh động từ của boost), và (D) will boost (dạng tương lai của động từ boost). Chỉ có đáp án (C) to boost (dạng động từ nguyên mẫu của boost) là phù hợp để điền vào chỗ trống. 

➯ Đáp án (C) to boost là đáp án chính xác cho ví dụ 3. 

Ứng dụng trong TOEIC Reading Part 6: 

Ví dụ 1: YBM 2020 Vol 2 – Test 2 

verb-patterns-va-ung-dung-trong-toeic-reading-part-5-6-ybm-2020-vol 2-test-2Câu hỏi trong YBM 2020 Vol 2 – Test 2

Phân tích chỗ trống số 135, phía trước chỗ trống là động từ “choose” (chọn lựa), như vậy từ cần được điền vào chỗ trống phải có dạng động từ nguyên mẫu. Thí sinh loại được 3 đáp án (A) being helped (dạng being + quá khứ phần từ), (D) having helped (dạng having + quá khứ phân từ), (D) helps (động từ ở thì hiện tại đơn). Chỉ có đáp án (D) to help (help ở dạng động từ nguyên mẫu) là phù hợp để điền vào chỗ trống. 

➯ Đáp án (D) to help là đáp án chính xác cho ví dụ 1. 

Ví dụ 2: YBM 2020 Vol 2 – Test 7

verb-patterns-va-ung-dung-trong-toeic-reading-part-5-6-ybm-2020-vol 2-test-7Câu hỏi trong YBM 2020 Vol 2 – Test 7

Phân tích chỗ trống số 144, đằng sau chỗ trống có cụm từ “community members” (thành viên cộng đồng) là tân ngữ và “to work” (dạng nguyên mẫu của động từ work), như vậy câu chứa chỗ trống số 144 có cấu trúc Verb Patterns động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu. Thí sinh loại được đáp án (B) to urge (dạng nguyên mẫu của động từ urge) và (A) is urged (dạng bị động của động từ urged ở thì hiện tại đơn). Tiếp tục xem xét câu có chứa chỗ trống số 144 có chủ ngữ “Our organization” (tổ chức của chúng tôi) thuộc ngôi thứ 3 số ít nên thí sinh loại được đáp án (D) urge (động từ urge ở dạng nguyên mẫu không to). Chỉ có đáp án (C) urges là phù hợp để điền vào chỗ trống số 144. 

➯ Đáp án (C) urges là đáp án chính xác cho ví dụ 2. 

Ví dụ 3: YBM 2020 Vol 2 – Test 10 

verb-patterns-va-ung-dung-trong-toeic-reading-part-5-6-ybm-2020-vol 2-test-10Câu hỏi trong YBM 2020 Vol 2 – Test 10

Phân tích chỗ trống số 135, phía sau chỗ trống là cụm từ “to become” (dạng nguyên mẫu của động từ become”, như vậy câu chứa chỗ trống 135 thuộc cấu trúc Verb Patterns động từ + động từ nguyên mẫu. Thí sinh loại được 3 đáp án (C) to grow (dạng động từ nguyên mẫu của grow), (D) growing (dạng danh động từ của grow), và (B) grown (dạng quá khứ phân từ của động từ grow). Chỉ có đáp án (A) has grown (động từ grow ở thì hiện tại hoàn thành) là phù hợp để điền vào chỗ trống 135. 

➯ Đáp án (A) has grown là đáp án chính xác cho ví dụ 3. 

Tổng kết

Bài viết trên đã cung cấp cho thí sinh cũng như người học TOEIC có cái nhìn tổng quan về các loại Verb Patterns có thể xuất hiện trong bài thi TOEIC Reading Part 5,6. Để hoàn thành tốt các câu hỏi về điểm ngữ pháp này, thí sinh cần phải phân loại động từ chính xác theo các nhóm pattern và ghi nhớ chúng kết hợp với luyện tập thường xuyên để tăng hiệu quả ghi nhớ.

Các câu hỏi kiểm tra điểm ngữ pháp này rất dễ gây nhầm lẫn vì chúng xuất hiện dưới dạng trắc nghiệm,  nên việc ghi nhớ chính xác quy tắc của từng nhóm là vô cùng cần thiết.

Bùi Hoàng Phương Uyên

Đọc thêm: Ứng dụng các cấu trúc so sánh trong TOEIC Reading Part 5, 6

 

Tham khảo thêm khóa học luyện thi TOEIC tại ZIM Academy, giúp học viên trang bị kiến thức cần thiết, rèn luyện kỹ năng làm bài, bài tập có độ khó sát với đề thi.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu