10 idioms thông dụng để miêu tả niềm vui và nỗi buồn
Sử dụng idioms đúng cách sẽ giúp tăng phần sinh động và ấn tượng cho phần thi của thí sinh. Bài viết sau đây sẽ cung cấp một số idioms thông dụng về niềm vui và nỗi buồn cùng các ví dụ chi tiết của chúng.
Trong phần thi IELTS Speaking, thí sinh thường dễ dàng bắt gặp các câu hỏi yêu cầu miêu tả cảm xúc. Đó có thể là câu hỏi về một trải nghiệm cá nhân hay là cảm nhận về một sự vật, sự việc nào đó. Trong các trường hợp này, việc sử dụng từ vựng đủ và đúng là yếu tố vô cùng quan trọng để giúp thí sinh đạt điểm tốt. Bên cạnh đó, thí sinh cũng có thể tham khảo sử dụng các idioms thông dụng phù hợp để thể hiện khả năng ngôn ngữ linh hoạt và tăng hiệu quả của phần thi. Trong bài viết sau, tác giả sẽ gửi đến bạn đọc những idioms thông dụng thể hiện các trải nghiệm về niềm vui và nỗi buồn một cách trọn vẹn nhất.
Các idioms thông dụng liên quan đến niềm vui
Be on top of the world
Be on top of the world
Định nghĩa: Thành ngữ này thể hiện trạng thái vô cùng hạnh phúc, phấn chấn và hân hoan.
Trong nhiều trường hợp, khi thêm động từ “sitting” vào (Be sitting on top of the world), idioms thông dụng này vẫn giữ nghĩa như cũ nhưng sẽ mang hàm ý thể hiện sự thắng lợi, tự hào.
Ví dụ:
Câu hỏi (Q): Describe a happy event of your life |
---|
Câu trả lời (A): … After leaving the restaurant, I couldn’t find my boyfriend anywhere. At that moment, I thought I was lost from him and started to feel panic. But then, a group of people suddenly appeared and danced to the song “Marry You” by Bruno Mars. When the song ended, my boyfriend surprisingly bent his knee and proposed to me with a diamond ring and a teddy bear. Needless to say, I was on top of the world at that moment. Until now, we have tied the knot for 4 years and are having 2 adorable kids…
(Dịch: Câu hỏi (Q): Mô tả một sự kiện hạnh phúc trong cuộc đời bạn
Câu trả lời (A): …Sau khi rời khỏi nhà hàng, tôi không thể tìm thấy bạn trai của mình đâu. Ngay lúc đó, tôi nghĩ mình đã lạc khỏi anh ấy và bắt đầu cảm thấy hoảng sợ. Nhưng sau đó, một nhóm người bất ngờ xuất hiện và nhảy theo bài hát “Marry You” của Bruno Mars. Khi bài hát kết thúc, bạn trai của tôi đã bất ngờ quỳ gối và cầu hôn tôi bằng một chiếc nhẫn kim cương và một con gấu bông. Không cần phải nói, tôi đã vô cùng hạnh phúc vào thời điểm đó. Cho đến nay, chúng tôi đã kết hôn được 4 năm và đang có 2 nhóc tì dễ thương…)
To walk/float on air
To walk/float on air
Định nghĩa: Thành ngữ này miêu tả cảm giác hài lòng và vui vẻ về một sự việc diễn ra như ý muốn.
Ví dụ:
Q: Describe a time when you won a competition |
---|
A: …As I remember, I walked on air knowing that I won the spelling contest. This was beyond my expectation because there were many competitors who were also hard-working and talented. However, in retrospect, I think it was the fruit of my labor since I have never stopped burning the midnight oil…
(Dịch: Q: Mô tả thời điểm bạn chiến thắng trong một cuộc thi
A: …Như tôi nhớ, tôi đã rất sung sướng khi biết rằng mình thắng cuộc thi đánh vần. Điều này nằm ngoài sự mong đợi của tôi vì có nhiều đối thủ cũng rất chăm chỉ và tài năng. Tuy nhiên, khi nhìn lại, tôi nghĩ đó là một thành quả lao động vì tôi đã không ngừng học tập chăm chỉ…)
To make one’s day
To make one’s day
Định nghĩa: cụm từ có nghĩa là làm cho một ai đó cảm thấy hạnh phúc, sung sướng.
Ví dụ:
Q: Describe an important text message you received. |
---|
A: …It was a tedious Tuesday like every other weekday. I sat in the office doing repetitive paperwork. Things seemed to extremely lack vitality and all my colleagues’ faces were lifeless. Not only until I received a text message from my wife did everything change. She announced that we finally had a baby and that news totally made my day. After that, I asked my boss to leave early and prepare dinner for my wife…
(Dịch H: Mô tả một tin nhắn văn bản quan trọng mà bạn nhận được.
A: …Đó là một ngày thứ Ba tẻ nhạt như mọi ngày trong tuần khác. Tôi ngồi trong văn phòng làm những công việc giấy tờ lặp đi lặp lại. Mọi thứ dường như vô cùng thiếu sức sống và khuôn mặt của tất cả các đồng nghiệp của tôi đều vô hồn. Chỉ cho đến khi nhận được tin nhắn từ vợ thì mọi thứ mới thay đổi. Cô ấy thông báo rằng cuối cùng chúng tôi đã có em bé và tin tức đó hoàn toàn làm cho tôi cảm thấy vô cùng vui sướng. Tôi đã xin phép về sớm và tự tay nấu bữa tối cho vợ của mình…)
Be a barrel of laughs
Be a barrel of laughs
Định nghĩa: Khi một vật/một người nào đó rất vui vẻ và luôn thú vị, là nguồn giải trí của mọi người, có thể nói nó/họ là “a barrel of laughs”
Ví dụ:
Q: Describe a person who is full of energy |
---|
A: …I have to say that it is such a great pleasure to meet and work with Han. As an office worker, I have to tediously do the same work again and again everyday. Contrary to my spiritless appearance, Han always shows that she is a person who possesses a great source of energy since she often keeps me motivated by telling some hilarious stories that she collects online. Moreover, when someone is criticized by the boss, Han will be ready to listen and cheer that person up. Since she has a great sense of humour, no one can refrain from laughing when hearing her jokes. I have to say that she is a barrel of laughs…
(Dịch Q: Mô tả một người tràn đầy năng lượng
A: …Tôi phải nói rằng tôi rất vinh hạnh khi được gặp và làm việc với Hân. Là nhân viên văn phòng, tôi phải làm đi làm lại những công việc tương tự hàng ngày. Trái ngược với vẻ ngoài vô hồn của tôi, Hân luôn thể hiện rằng cô ấy là một người sở hữu một nguồn năng lượng dồi dào vì cô ấy thường tiếp thêm động lực cho tôi bằng cách kể những câu chuyện vui nhộn mà cô ấy sưu tầm được trên mạng. Hơn nữa, khi ai đó bị sếp phê bình, Hân sẽ sẵn sàng lắng nghe và cổ vũ họ. Vì cô ấy có một khiếu hài hước tuyệt vời, không ai có thể nhịn cười khi nghe những câu chuyện cười của cô ấy. Tôi phải nói rằng cô ấy là một người vô cùng vui vẻ và thú vị…)
Be on cloud nine
Be on cloud nine
Định nghĩa: Khi một người cảm thấy vô cùng vui vẻ, hạnh phúc ngập tràn và tựa như đang ở trên chín tầng mây, người học có thể dùng thành ngữ “be on cloud nine” để miêu tả trạng thái này.
Ví dụ:
Q: Describe a challenging thing you did |
---|
A: …When receiving the task from the boss, I was a bundle of nerves since our team only had 24 hours to think of a complete marketing campaign. This was totally challenging to me since the previous campaigns that I had taken part in needed at least a week to be done. As a team leader, I knew that there would be no time for hesitancy, instead we needed to bend over backwards to meet the deadline with the most satisfying result. Then, I started to regain my calmness and discuss the campaign with my teammates. Luckily, all of my teammates were very helpful, productive and clever. Together, we successfully accomplished the task 1 hour before the deadline and the result was unexpectedly amazing. We were on cloud nine when receiving compliments on our work. This experience not only helped us improve our time management skill but also acted as a motivation for us to try harder in the future.
(Dịch H: Mô tả một điều khó khăn mà bạn đã làm
A: … Khi nhận nhiệm vụ từ sếp, tôi rất căng thẳng vì nhóm của chúng tôi chỉ có 24 giờ để nghĩ ra một chiến dịch marketing hoàn chỉnh. Điều này hoàn toàn khó khăn đối với tôi vì các chiến dịch trước đây mà tôi đã tham gia cần ít nhất một tuần để hoàn thành. Với tư cách là trưởng nhóm, tôi biết rằng sẽ không có thời gian để chần chừ, thay vào đó chúng tôi cần phải cố gắng hết mình để hoàn thành đúng thời hạn với kết quả hài lòng nhất. Sau đó, tôi bắt đầu lấy lại bình tĩnh và thảo luận về chiến dịch với đồng đội của mình. May mắn thay, tất cả các đồng đội của tôi đều rất hữu ích, làm việc hiệu quả và thông minh. Chúng tôi đã cùng nhau hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trước thời hạn 1 tiếng và kết quả đã tuyệt vời ngoài mong đợi. Chúng tôi đã ở vô cùng sung sướng khi nhận được những lời khen ngợi về chiến dịch của mình. Trải nghiệm này không chỉ giúp chúng tôi nâng cao kỹ năng quản lý thời gian mà còn là động lực để chúng tôi cố gắng hơn nữa trong tương lai…)
Xem thêm: Ứng dụng idioms thông dụng chỉ tính cách miêu tả người trong IELTS Speaking
Các idioms thông dụng liên quan đến nỗi buồn
Be down in the dumps
Be down in the dumps
Định nghĩa: Thành ngữ này dùng để nói đến trạng thái vô cùng buồn bã, suy sụp.
Ví dụ:
Q: Describe a time when someone lied to you |
---|
A: …One day, Mary invited me to her birthday party. However, the odd point was that she said the dress code of the party would be swimwear. I already sensed something abnormal, however, since Mary and I have been best friends since junior highschool, I completely have faith in her. But when I arrived at the party, I was the only one who wore a bikini and others were in gorgeous party outfits. It turned out that Mary tricked me because it was April fool’s day and I totally forgot that. Despite the fact that it was only a joke, I was terribly embarrassed and down in the dumps because of being deceived by my best friend…
(Dịch Q: Mô tả thời điểm ai đó nói dối bạn
A: …Một ngày nọ, Mary mời tôi đến dự tiệc sinh nhật của cô ấy. Tuy nhiên, điểm kỳ lạ là cô ấy cho biết trang phục chủ đạo của bữa tiệc sẽ là đồ bơi. Tôi đã cảm thấy có điều gì đó bất thường, tuy nhiên, vì tôi và Mary là bạn thân từ thời cấp 2 nên tôi hoàn toàn tin tưởng vào cô ấy. Nhưng khi tôi đến bữa tiệc, tôi là người duy nhất mặc bikini và những người khác đều mặc trang phục dự tiệc lộng lẫy. Hóa ra Mary đã lừa tôi vì đó là ngày cá tháng Tư và tôi hoàn toàn quên điều đó. Mặc dù đó chỉ là một trò đùa, tôi đã vô cùng xấu hổ và buồn bã vì bị chính người bạn thân nhất của mình lừa dối…)
To have a lump in one’s throat
To have a lump in one’s throat
Định nghĩa: Thành ngữ này được sử dụng để miêu tả cảm giác nghẹn ứ trong cổ họng và chực trào nước mắt vì một cảm xúc mãnh liệt, ví dụ cảm giác đau buồn hay cảm động, biết ơn.
Ví dụ:
Q: Describe a family member that you get along with |
---|
A: …My brother and I grew up together, therefore we get along very well. We often share stories and bare our hearts to each other, like best friends. However, last year, he decided to go abroad to pursue higher education in the UK. At the moment I saw him off at the airport, I had a lump in my throat but still tried to repress my tears so that my brother could feel secure about me. Although we are hundreds kilometers apart, we still chit-chat regularly through Facebook…
(Dịch H: Mô tả một thành viên gia đình mà bạn thân thiết
A: …Tôi và anh trai tôi lớn lên cùng nhau, vì vậy chúng tôi rất hòa thuận. Chúng tôi thường xuyên chia sẻ những câu chuyện và trải lòng với nhau, như những người bạn thân. Tuy nhiên, năm ngoái, anh quyết định ra nước ngoài để theo đuổi con đường học vấn cao hơn ở Anh. Lúc tiễn anh ra sân bay, tôi nghẹn ngào nhưng vẫn cố kìm nén nước mắt để anh tôi yên tâm về tôi. Dù cách nhau hàng trăm km nhưng chúng tôi vẫn thường xuyên trò chuyện qua Facebook…)
Be sadder but wiser
Be sadder but wiser
Định nghĩa: Khi một người vừa có một trải nghiệm đau buồn nhưng lại rút ra được bài học bổ ích, thành ngữ “sadder but wiser” là dành cho họ.
Ví dụ:
Q: Describe a person who taught you something important |
---|
A: …I used to be head over heels for Huy and was willing to do everything for him. It was not only until I found out that he cheated on me that I decided to put an end to our relationship. I was depressed and locked myself in my room for weeks. Then, I decided to leave everything behind and move on. Sadder but wiser, I know that I shouldn’t spend too much affection and love on anyone, except for my family. It may sound ironic but that was a valuable lesson that I reap from that broken relationship….
(Dịch H: Mô tả một người đã dạy bạn điều gì đó quan trọng
A: …Tôi đã từng yêu anh ấy và sẵn sàng làm mọi thứ vì anh ấy. Mãi đến khi phát hiện ra anh lừa dối tôi, tôi mới quyết định chấm dứt mối quan hệ của chúng tôi. Tôi chán nản và nhốt mình trong phòng hàng tuần liền. Sau đó, tôi quyết định bỏ lại mọi thứ và bước tiếp. Buồn hơn nhưng khôn ngoan hơn, tôi biết rằng mình không nên dành quá nhiều tình cảm và sự yêu thương cho bất kỳ ai, ngoại trừ gia đình mình. Nghe có vẻ mỉa mai nhưng đó là bài học quý giá mà tôi gặt hái được từ mối tình tan vỡ đó…)
To cry crocodile tears
To cry crocodile tears
Định nghĩa: Đây là một thành ngữ khá thú vị, bởi nó được lấy cảm hứng từ hiện tượng thiên nhiên. Tuyến lệ của cá sấu (crocodile) được cho rằng sẽ sinh ra nước mắt khi ăn thịt con mồi. Tuy vẫn chưa rõ nguyên nhân, hình ảnh này cho thấy một cảm xúc giả tạo và kệch cỡm.
Vì vậy, thành ngữ “cry crocodile tears cũng mang một ý nghĩa tương tự, nói đến một người đang giả vờ khóc lóc và đau buồn.
Ví dụ:
Q: Describe a member of a team that you know |
---|
A: …Despite being a part of the team, Minh often acted irresponsibly. He usually made up some fake excuses to be absent from the training sessions. While the other team members were practicing strenuously on the soccer field, Minh was spending his time on video games and shopping. This is because he was overconfident about his competence. However, due to his lack of hard work, he became the burden to the whole team. When being criticized, he cried crocodile tears and promised to improve his mistakes. However, he was expelled from the team because no improvements were made afterwards ….
(Dịch: Mô tả một thành viên của nhóm mà bạn biết
A: …Mặc dù là một thành viên của nhóm, nhưng Minh thường hành động thiếu trách nhiệm. Anh ấy thường viện lý do giả để vắng mặt trong các buổi tập. Trong khi các thành viên khác tập luyện vất vả trên sân bóng thì Minh lại dành thời gian cho trò chơi điện tử và mua sắm. Điều này đến từ việc anh ấy đã quá tự tin vào năng lực của mình. Tuy nhiên, vì thiếu chăm chỉ, anh ấy đã trở thành gánh nặng cho cả đội. Khi bị chỉ trích, anh đã giả vờ khóc lóc và hứa sẽ cải thiện những sai lầm của mình. Tuy nhiên, anh ta đã bị đuổi khỏi đội vì không có cải tiến nào được thực hiện sau đó…)
To reduce one to tears
To reduce one to tears
Định nghĩa: Thành ngữ này mang ý nghĩa là làm một ai đó khóc.
Ví dụ:
Q: Describe a movie that made you think a lot |
---|
A: …After watching Miracle in Cell No.7, I have learned a valuable lesson about family. Parents are the ones who are always willing to sacrifice for us whenever we need, even if they have to put themselves in danger. After watching that movie, I drove to my parents’ house immediately and wanted to spend more time with them. Until now, whenever I see the movie again, it always reduces me to tears because of its meaningful message…
(Dịch Q: Mô tả một bộ phim khiến bạn suy nghĩ rất nhiều
A: … Sau khi xem “Điều kì diệu trong phòng giam số 7”, tôi đã học được một bài học quý giá về gia đình. Cha mẹ là những người luôn sẵn lòng hy sinh cho chúng ta bất cứ khi nào chúng ta cần, ngay cả khi họ phải đặt mình vào nguy hiểm. Sau khi xem bộ phim đó, tôi đã lái xe về thăm bố mẹ ngay lập tức và muốn dành nhiều thời gian hơn cho họ. Cho đến bây giờ, mỗi khi xem lại bộ phim, tôi luôn rơi nước mắt vì thông điệp ý nghĩa của nó…)
Xem thêm: Idioms thông dụng chỉ cảm xúc thường dùng trong bài IELTS Speaking
Tổng kết
Trong bài viết trên, tác giả đã mang đến một số idioms thông dụng để nói về niềm vui và nỗi buồn. Với những kiến thức trên cùng cách sử dụng hợp lý, đúng đắn, người học có thể sử dụng các idioms một cách đa dạng, phong phú mà vẫn đảm bảo tính chính xác.
Thông qua bài viết, tác giả hy vọng có thể mang đến cho bạn đọc những kiến thức bổ ích về các idioms thông dụng chủ đề cảm xúc cùng cách ứng dụng của nó, từ đó bổ sung vốn từ vựng của mình và đạt mục tiêu như ý muốn
Trịnh Quỳnh Anh
Bình luận - Hỏi đáp