Banner background

Academic Word List (AWL) là gì? - Cách nâng cao khả năng đọc hiểu trong IELTS Reading

Giới thiệu và phân tích list từ Academic Word List (AWL), sẽ giúp người đọc một phần nào đó cải thiện được lương từ vựng của mình, qua đó nâng cao khả năng đọc hiểu trong bài đọc IELTS Reading.
academic word list awl la gi cach nang cao kha nang doc hieu trong ielts reading

Khi làm bài thi IELTS Reading, thí sinh thường gặp một khó khăn chung đó là không thể hiểu một số nội dung trong bài đọc. Điều này có thể là do lượng từ vựng của các thí sinh còn hạn chế. Vì vậy, việc mở rộng lượng từ vựng là một điều rất quan trọng và cần thiết nếu muốn đạt điểm cao trong phần thi IELTS Reading. Ở bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu và phân tích list từ Academic Word List (AWL), sẽ giúp người đọc một phần nào đó cải thiện được lương từ vựng của mình, qua đó nâng cao khả năng đọc hiểu trong bài đọc IELTS Reading.

Academic Word List (AWL) là gì?

Academic Word List hay còn được viết tắt là AWL là tập hợp 570 từ xuất hiện nhiều nhất, thông dụng nhất trong các văn bản học thuật tiếng Anh được viết bởi Chuyên gia Averil Coxhead, Đại học Victoria ở Wellington, New Zealand. 

Các từ vựng trong AWL hầu như chỉ xuất hiện trong các văn bản học thuật, các bài nghiên cứu về các chủ đề như Nghiên cứu luận, Thương mại, Luật và Khoa học,…. Chính vì thế mà người học thường không gặp các từ vựng này ở một số ngữ cảnh thông thường.

Academic Word List (AWL) được chia thành 10 sublist khác nhau. Trong đó, Sublist 1 bao gồm 60 từ vựng học thuật phổ biến nhất trong các văn bản học thuật, tiếp tục như vậy Sublist 2 chứa 60 từ vựng học thuật phổ biến thứ nhì. Và cứ thế từ Sublist 3 đến Sublist 9, mỗi sublist người học sẽ học được 60 từ vựng học thuật phổ biến. Riêng Sublist 10 sẽ gồm 30 từ vựng.

Người học có thể tham khảo 10 sublist sau:

Sublist 1

analyse

approach

area

assess

assume

authority

available

benefit

concept

consist

constitutional

context

contract

create

data

definition

derived

distribution

economic

environment

established

estimate

evidence

export

factors

financial

formula

function

identified

income

indicate

individual

interpretation

involved

issues

labour

legal

legislation

major

method

occur

percent

period

policy

principle

procedure

process

required

research

response

role

section

sector

significant

similar

source

specific

structure

theory

variable

Sublist 2

achieve

acquisition

administration

affect

appropriate

aspects

assistance

categories

chapter

commission

potential

previous

primary

purchase

range

community

complex

computer

conclusion

conduct

consequences

construction

consumer

credit

cultural

region

regulations

relevant

resident

resource

design

distinction

elements

equation

evaluation

features

final

focus

impact

injury

restrict

secure

seekt

select

site

institute

invest

items

journal

maintain

normal

obtain

participate

perceive

positive

strategy

survey

text

tradition

transfer


Sublist 3

alternative

circumstance

comment

compensate

component

consent

considerable

constant

constrain

contribute

convene

coordinate

core

corporate

correspond

criteria

deduce

demonstrate

document

dominate

emphasis

ensure

exclude

framework

fund

illustrate

immigrate

imply

initial instance

interact

justify

layer

link

locate

maximise

minor

negate

outcome

partner

philosophy

physical

proportion

publish

react

register

rely

remove

scheme

sequence

sex

shift

specify

sufficient

task

technical

technique

technology

valid

volume

Sublist 4

access

adequate

annual

confer

contrast

cycle

debate

despite

dimension

domestic

emerge

error

ethnic

goal

grant

apparent

approximate

attitude

hence

hypothesis

implement

implicate

impose

integrate

internal

investigate

job

label

mechanism

obvious

attribute

civil

code

occupy

option

output

overall

parallel

parameter

phase

predict

principal

prior

professional

project

commit

communicate

concentrate

promote

regime

resolve

retain

series

statistic

status

stress

subsequent

sum

summary

undertake

Sublist 5

academy

adjust

alter

amend

aware

capacity

challenge

clause

compound

conflict

consult

contact

decline

discretent

trend

whereas

draft

enable

energy

enforce

entity

equivalent

evolve

expand

expose

external

facilitate

fundamental

generate

generation

version

image

liberal

license

logic

margin

medical

mental

modify

monitor

network

notion

objective

orient

perspective

welfare

precise

prime

psychology

pursue

ratio

reject

revenue

stable

style

substitute

sustain

symbol

target

transit

Sublist 6

abstract

accurate

acknowledge

aggregate

allocate

assign

attach

author

bond

brief

capable

cite

cooperate

discriminate

display

diverse

domain

edit

enhance

estate

exceed

expert

explicit

federal

fee

flexible

furthermore

gender

ignorant

incentive

incidence

incorporate

index

inhibit

initiate

input

instruct

intelligence

interval

lecture

migrate

minimum

ministry

motive

neutral

nevertheless

overseas

precede

presume

rational

recover

reveal

scope

subsidy

tape

trace

transform

transport

underlie

utilize

Sublist 7

adapt

adult

advocate

aid

channel

chemical

classic

guarantee

hierarchy

identical

ideology

infer

innovate

insert

intervene

comprehensive

comprise

confirm

contrary

convert

couple

decade

isolate

media

mode

paradigm

phenomenon

priority

prohibit

publish

definite

deny

differentiate

dispose

dynamic

eliminate

empirical

quote

release

reverse

simulate

sole

somewhat

submit

successor

equip

extract

file

finite

foundation

globe

grade

survive

thesis

topic

transmit

ultimate

unique

visible

Sublist 8

abandon

accompany

accumulate

ambiguous

append

appreciate

arbitrary

automate

bias

chart

clarify

commodity

complement

conform

contemporary

contradict

crucial

currency

denote

detect

deviate

displace

drama

eventual

exhibit

exploit

fluctuate

guideline

highlight

implicit

induce

inevitable

infrastructure

inspect

intense

manipulate

minimize

nuclear

offset

paragraph

plus

practitioner

predominant

prospect

radical

random

reinforce

restore

revise

schedule

tense

terminate

theme

thereby

uniform

vehicle

via

virtual

visual

widespread

Sublist 9

accommodate

attain

behalf

bulk

cease

coherent

coincide

commence

compatible

concurrent

confine

controversy

converse

device

devote

analogy

diminish

distort

duration

erode

ethic

format

found

inherent

insight

integral

intermediate

manual

mature

mediate

anticipate

medium

military

minimal

mutual

norm

overlap

passive

portion

preliminary

protocol

qualitative

refine

relax

restrain

assure

revolution

rigid

route

scenario

sphere

subordinate

supplement

suspend

team

temporary

trigger

unify

violate

vision

Sublist 10

adjacent

albeit

assemble

collapse

colleague

compile

conceive

convince

depress

encounter

enormous

forthcoming

incline

integrity

intrinsic

invoke

levy

likewise

nonetheless

notwithstanding

odd

ongoing

panel

persist

pose

reluctance

so-called

straightforward

undergo

whereby

Academic Word List sẽ giúp cho người học IELTS Reading hiệu quả hơn

Trong phần thi IELTS Reading, thí sinh phải đọc các văn bản học thuật, các bài nghiên cứu khoa học… nhìn chung hầu hết các bài đọc trong IELTS Reading mang tính học thuật rất cao. 

Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc học IELTS Reading không tốt hoặc thí sinh vẫn chật vật với số điểm thấp trong phần thi IELTS Reading đó là lượng từ vựng còn hạn chế. Khi lượng từ vựng ít, người học sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc hiểu nghĩa của bài viết đang nói về vấn gì, vì thế việc tìm câu trả lời cho các câu hỏi dường như rất khó khăn.

AWL sẽ là giải pháp giúp người học IELTS Reading cải thiện được vấn đề. Vì các từ trong AWL khả năng cao sẽ xuất hiện trong các bài đọc IELTS Reading. Cho nên với việc học 570 từ trong AWL, người học sẽ gặp ít từ mới hơn, bài đọc sẽ trở nên dễ hiểu hơn, và việc làm bài sẽ trở nên hiệu quả hơn.

Ví dụ về tần suất xuất hiện của các từ vựng trong AWL trong bài đọc IELTS Reading

G
Petire and Singh’s team is now examining archaeological records and trying to understand details of how people led their lives in the region five millennia ago. They are
analysing grains cultivated at the time, anh trying to work out whether they were grown under extreme conditions of water stress and whether they were adjusting the combinations of crops they were growing from different weather systems. They are also looking at whether the types of pottery used, and other aspects of their material culture, were distinctive to specific regions or were more similar across larger areas. This gives us insight into the types of interactive networks that the populations was involved in, and whether those changed

H

Petrie believes that archaeologists are in a unique position to investigate how past societies responded to environmental and climatic change. ‘By investigating responses to environmental pressures and threats, we can learn from the past to engage with the public, and the relevant governmental and administrative bodies, to be more proactive in issues such as the management and administration of water supply, the balance of urban and rural development, and the importance of preserving cultural heritage in the future.’

Trên là hai đoạn văn được trích ra từ bài IELTS Reading Part 3, Test 3, Cambridge English Academic 13. Có thể thấy một số từ vựng hoặc họ từ của từ vựng (in đậm và gạch chân) thuộc list từ vựng học thuật (AWL) xuất hiện trong bài đọc.

Lưu ý: Họ từ là các cừ có chung về gốc nghĩa, được hình thành tự một gốc nhưng thêm một số thành phần như tiền tố hoặc hậu tố để tạo tự mới.
Ví dụ:

Trong đoạn văn trên, ngoài những từ trong list từ vựng học thuật (AWL) như analye(ing), stress, adjust(ing), aspect(s), specific, insight, investigate, investigat(ing), response(s)m involve(d). Xuất hiện một số họ từ của các từ trong list từ vựng học thuật (AWL) như responded, (họ tự của từ gốc response), interactive (họ từ của từ gốc interact).

Tương tự như vậy, người học cũng có thể tìm thấy từ hoặc họ (in đậm và gạch chân) của từ trong list từ vựng học thuật (AWL) xuất hiện trong bài IELTS Reading Part 3, Test 3, Cambridge English Academic 14.

From the perspective of a continuum, play can thus blend with other motives and attitudes that are less playful, such as work. Unlike play, work is typically not viewed as enjoyable and it is extrinsically motivated (i.e. it is goal oriented). Researcher Joan Goodman (1994) suggested that hybrid forms of work and play are not a detriment to learning; rather, they can provide optimal contexts of learning. For example, a child may still be actively engaged and intrinsically motivated. At this mid-point between play and work, the child’s motivation, coupled with guidance from an adult, can create robust opportunities for playful learning.

Critically, recent research supports the idea that adults can facilitate children’s learning while maintaining a playful approach in interactions known as ‘guided play’ (Fisher et al . 2011). The adult’s role in play varies as a function of their educational goals and the child’s developmental level (Hirsch - Pasek et al. 2009).

Ở đoạn văn trên, ngoài những từ vựng học thuật trong (AWL) như motive(s), attitude(s), context(s), adult, research, maintain(ing), vary(ies), function. Còn xuất hiện các họ từ của từ vựng gốc trong AWL như instrisically (họ từ của từ gốc instrisical), motivated, motivation (họ từ của từ gốc motive), interactions (họ từ của từ interact).

Vì vậy, từ các đoạn văn trên, người học có thể thấy việc học các từ vựng trong list từ vựng học thuật đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc học IELTS Reading, vì có thể thấy kha khá số từ hoặc họ từ của các từ trong list từ vựng học thuật (AWL) xuất hiện trong các bài đọc IELTS Reading. Hiểu được các từ này, người học có thể phần nào đó hiểu được ý nghĩa của đoạn văn đang đọc. Qua đó, giúp việc tìm câu trả lời trở nên phần nào đó dễ dàng hơn.

Phương pháp học AWL hiệu quả.

Việc học 570 từ vựng không phải là một điều đơn giản, nếu học từ vựng theo một cách thông thường, người học rất dễ gặp tình trạng học trước quên sau. Cho nên, để học và nhớ 570 từ vựng học thuật này, người học cần học theo một số phương pháp hiệu quả.

Sau đây là gợi ý của tác giả:

Học từ vựng theo ngữ cảnh

Người học có thể học các từ vựng học thuật theo ngữ cảnh. Việc học từ vựng theo ngữ cảnh sẽ giúp bộ nào liên kết từ vựng với ngữ cảnh, qua đó giúp người học nhớ được từ lâu hơn so với việc học khô khan một từ vựng theo cách truyền thống.

Người học có thể học trực tiếp các từ học thuật trên list từ AWL, tuy nhiên người học có thể đặt một câu với một từ vừa học. Việc đặt câu này không những sẽ giúp cho người học hiểu được cách sử dụng từ tốt hơn, mà còn giúp người học nhớ được từ lâu hơn vì khi đặt câu, người học đã gán từ vựng mới vào một ngữ cảnh trong câu đó.

Đọc thêm: Phương pháp học từ vựng theo ngữ cảnh là gì và cách ứng dụng

Ví dụ:

Thay vì:

Adequate /ˈædɪkwət/ (adj): đầy đủ

Người học có thể đặt câu với từ này:

Future oil supplies will be adequate to meet world needs. / Nguồn cung dầu trong tương lai sẽ đủ để đáp ứng nhu cầu của thế giới.

Học theo Collocation

Một cách khác để học 570 từ trong AWL hiệu quả đó là học theo Collocation. Việc học theo collocation không những sẽ giúp người học nhớ được 570 từ vựng học thuật mà còn giúp người học mở rộng thêm lượng từ collocations của mình. Collocations là một tiêu chí giúp nâng cao band điểm Lexical Resource trong các kỹ năng khác trong IELTS. Có thể nói việc học 570 từ AWL theo collocation không chỉ giúp người học cải thiện phần thi IELTS Reading mà còn giúp người học cải thiện tiêu chí Lexical Resource trong phần thi Writing và Speaking.

Người học có thể học từ vựng trực tiếp trên AWL, sau đó tra từ vừa học lên từ điển Collocation để học thêm một Collocation mới.

Ví dụ:

Sau khi học được từ “Adequate”

Người học có thể tra từ Adequate trên từ điển Collocation.

Người học có thể học được một số Collocation mới liên quan đến từ “adequate” đó là:

Perfectly adequate, more than adequate, adequate for,…

academic-word-list-awl-collocation

Hình 3. 1 Tra collocations với từ 'adequate' trên trang web ozdic.com

Khi tham gia vào phần thi Writing hoặc Speaking trong Ielts, người học có thể vận dụng các Collocations trên vào bài thi, điều này rất có thể sẽ giúp người học nâng cao được band điểm trong tiêu chí Lexical Resource ở hai bài thi này.

Học theo ‘Word family’ (Họ từ)

Đây cũng có thể được coi là một cách hiệu quả vì không chỉ giúp người học học được 570 từ trong list từ vựng học thuật (AWL), mà người học còn mở rộng thêm vốn từ khi học thêm các từ cũng gốc nghĩa với mỗi từ trong list AWL.

Người học có thể kết hợp cách học từ theo ‘Word family’ với cách học từ Mind map.

Ví dụ:

academic-word-list-awl-ho-tu

Hình 3. 2 Họ từ của từ Academy

Chia nhỏ các Sublist

Mỗi Sublist chứa 30 từ vựng học thuật, người học có thể chia nhỏ làm 15 từ cho mỗi ngày học. Việc chia nhỏ như thế giúp người học hấp thụ từ vựng một các dễ dàng hơn, tránh tình trạng quá tải.

Học lặp lại cách quãng (Spaced Repetition)

Phương pháp lặp lại cách quãng là phương pháp mà người học sẽ ôn tập kiến thức vào các ngày cách nhau một khoảng thời gian nhất định. Phương pháp này được phát triển bởi một nhà tâm lý học nổi tiếng Hermann Ebbinghaus. 

Trong nghiên cứu của mình, Hermann Ebbinghaus đã phân tích được quá trình lãng quên kiến thức và thiết ra một đồ thị hay còn được gọi là “Đường cong lãng quên” (The forgetting curve).

academic-word-list-awl-sublist

Hình 3. 3 Đường cong lãng quên

Ở biểu đồ trên có thể thấy, lượng kiến thức sẽ giảm đi 40% ở ngày thứ 3 tính từ ngày đầu tiên nếu người học không ôn tập. Cho nên, người học cần ôn tập lại kiến thức ở ngày đầu tiên sau khi học, ngày thứ 3 và thứ 6 để có thể nhớ được nhiều kiến thức.

Tương tự như vậy, khi học các từ vựng  trong Academic Word List, người học cần ôn tập lại các từ đã học theo thời gian được gợi ý ở biểu đồ trên.

Tổng kết

Qua bài viết trên, tác giả hy vọng người học có thể biết thêm về lượng từ vựng cần học để chinh phục phần thi IELTS Reading. Người học cần lưu ý, không chỉ học 570 từ, mà cần phải học thêm các họ từ của chúng để mở rộng hơn vốn từ vựng. Ngoài ra, người học cần học các từ trên một cách khoa học để có thể ghi nhớ các từ vựng trên lâu hơn.

Trần Ngọc Minh Luân

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...