Banner background

Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết từ cơ bản đến nâng cao

Ngữ pháp được coi là xương sống của một ngôn ngữ. Học chắc ngữ pháp tiếng Anh sẽ giúp người học xây dựng nền tảng tiếng Anh, phục vụ cho các bài thi. Vậy nên, bài viết tóm tắt ngắn gọn lý thuyết và cung cấp đa dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh, gồm cả trắc nghiệm và tự luận.
bai tap ngu phap tieng anh co dap an chi tiet tu co ban den nang cao

Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh 

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Về thì

  • Thì hiện tại đơn: Diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên, lịch trình. (Ví dụ: I go to school every day.)

  • Thì hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. (Ví dụ: She is watching TV now.)

  • Thì quá khứ đơn: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (Ví dụ: I visited my grandparents last week.)

  • Thì tương lai đơn: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. (Ví dụ: I will go to the party tomorrow.)

  • Các thì khác: Hiện tại hoàn thành, quá khứ tiếp diễn, tương lai gần,... có các cách sử dụng khác nhau.

Về từ loại

  • Danh từ (Noun): Chỉ người, vật, địa điểm, ý tưởng. (Ví dụ: book, table, happiness)

  • Động từ (Verb): Diễn tả hành động, trạng thái. (Ví dụ: go, eat, sleep)

  • Tính từ (Adjective): Miêu tả danh từ. (Ví dụ: big, small, beautiful)

  • Trạng từ (Adverb): Bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. (Ví dụ: quickly, slowly, very)

  • Các loại từ khác: Đại từ, giới từ, liên từ, mạo từ,...

Về cấu trúc câu

bài tập ngữ pháp tiếng anh cơ bản

Câu so sánh

So sánh bằng: (not) as + adj/adv + as

So sánh hơn và hơn nhất với tính từ và trạng từ ngắn: 

  • adj/adv + er + than

  • the + adj/adv + est

So sánh hơn và hơn nhất với tính từ và trạng từ dài:

  • more + adj/adv + than

  • the most + adj/adv

Lưu ý: một số tính từ và trạng từ bất quy tắc như good/well - better - best, bad/badly - worse - worst, etc.

Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1: Diễn tả hành động, tình huống có thật, có khả năng xảy ra.

→ Cấu trúc: If present simple, will + V (bare infinitive).

Câu điều kiện loại 2: Diễn tả hành động, tình huống không có thật ở hiện tại.

→ Câu trúc: If past simple, would + V (bare infinitive).

Câu điều kiện loại 3: Diễn tả hành động, tình huống không có thật ở quá khứ.

→ Cấu trúc: If past perfect, would + have + V (past participle).

Câu bị động

Câu bị động: chủ ngữ trong câu bị động chính là tân ngữ trong câu chủ động.

→ Công thức chung: S + be + V_ed/V2 (+ by + sb)

Câu trực tiếp và câu gián tiếp
  • Câu trực tiếp: được dùng để tường thuật nguyên văn lời của người nói, thường được để trong dấu ngoặc kép.

  • Câu gián tiếp: được dùng để thuật lại lời nói hoặc ý chính mà người khác đã nói.

  • Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần thực hiện những sự thay đổi sau: thay đổi về thì; thay đổi với các từ chỉ thời gian, địa điểm; thay đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu.

  • Các động từ thường dùng trong câu gián tiếp: say, tell sb (trong câu tường thuật), ask sb, want to know (trong câu hỏi.) 

Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ: được sử dụng để xác định rõ hoặc cung cấp thêm thông tin cho danh từ trong câu. Có mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

Đại từ & trạng từ quan hệ: who, whom, what, which, whose, where, when, that

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đầy đủ & bài tập ứng dụng

Tổng hợp bài tập ngữ pháp tiếng Anh

Bài tập cơ bản

bai tap ngu phap tieng anh

Bài 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. I (like)_________ to read books.

  2. They (go)_________ to the cinema yesterday.

  3. She (cook)__________ dinner now.

  4. We (travel)_________ to Paris next summer.

  5. He (finish)_________ his homework.

  6. _______ you (play)_________ the guitar?

  7. I (see)_________ her at the party.

  8. They (study)_________ for the exam.

  9. When I called her, she (sleep)_________.

  10.  ________ you (go)_________ to the market yesterday?

Bài 2: Chọn đáp án chính xác nhất cho từng câu sau

1. The book, _______ I borrowed from the library, is very interesting.

A. who

B. which

C. whom

D. whose

2. The woman _______ I met yesterday is a famous singer.

A. who

B. whom

C. which

D. whose

3. The car, _______ engine is broken, needs to be repaired.

A. which

B. who

C. whose

D. whom

4. The book __________ by Mark Twain.

A. is written

B. was written

C. will be written

D. has been written

5. The concert __________ next month.

A. is going to be held

B. has been held 

C. will be holding

D. will have held

6. If you heat water, it _____.

A. boils

B. would boil

C. could boil

D. boiled

7. Unless you study hard, you _____.

A. will fail

B. would fail 

C. won’t fail 

D. wouldn’t fail

8. If I _____ rich, I would travel around the world.

A. am 

B. have been 

C. were 

D. had been

9. If she _____ the truth, she’d never talk to you again.

A. would know

B. knows  

C. will know

D. knew

10.  She often goes shopping _______ weekends.

A. in

B. on 

C. at

D. for

Bài 3: Chọn câu đúng

a. The more expensive car, the most comfortable it is.

b. The more expensive car, the more comfortable it is.

c. The more expensive car, the comfortablest it is.

a. She is much taller than me.

b. She is a lot taller than me.

c. She is more taller than me.

a. My sister is worse at swimming than me.

b. My sister is badder at swimming than me.

c. My sister swims more badly than me.

a. He is the most intelligent student in the class.

b. He is the more intelligent student in the class.

c. He is the intelligentest student in the class.

a. This book is not as interesting as the one I read last week.

b. This book is not as interesting than the one I read last week.

c. This book is not as more interesting than the one I read last week.

a. It’s more dangerous to drive fast.

b. It’s the most dangerous to drive fast.

c. It’s dangerouster to drive fast.

a. Where’s the most expensive hotel in town?

b. Where’s the more expensive hotel in town?

c. Where’s the expensive hotel in town?

a. I’ve been practicing a lot. I think I’m more better now.

b. I’ve been practicing a lot. I think I’m better now.

c. I’ve been practicing a lot. I think I’m more good now.

a. The weather is hotter today than yesterday.

b. The weather is more hot today than yesterday.

c. The weather is the hottest today than yesterday.

a. This cake is not as delicious as the one I had last time.

b. This cake is not as delicious than the one I had last time.

c. This cake is not as more delicious than the one I had last time.

Bài 4: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

bài tập ngữ pháp tiếng anh có đáp án

  1. The _________ of the orchestra was absolutely stunning. (perform)

  2. She felt a sense of _________ when she finally finished her exams. (relieve)

  3. The _________ of the smartphone has revolutionized communication. (invent)

  4. He is a very _________ person and always strives for success. (ambition)

  5. The children were _________ about the upcoming trip to the zoo. (excite)

  6. The novel has a very _________ plot that keeps you guessing. (complexity)

  7. She _________ her room with colorful posters. (decorate)

  8. The company is trying to _________ its market share. (expand)

  9. The scientist conducted a series of _________ to test his theory. (experiment)

  10. The _________ scenery took my breath away. (beauty)

Bài 5. Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi

  1. I don't have enough money to buy a new car. 

→ If I had enough money, _________________________________.

  1. Let's go to the beach tomorrow. 

→ How about _________________________________.

  1. I can't swim very well. 

→ I wish _________________________________.

  1. "I will help you," she said. 

→ She told me that _________________________________.

  1. "Where do you live?" she asked me. 

→ She asked me _________________________________.

  1. My brother is taller than me. 

→ I am not as _________________________________.

  1. This is the best book I have ever read. 

→ I have never _________________________________.

  1. I started learning English five years ago. 

→ I have been _________________________________.

  1. The teacher asked us to do our homework. 

→ The teacher told us _________________________________.

  1. My house is smaller than yours. 

→ Your house is _________________________________.

Xem thêm:

Bài tập nâng cao

tổng hợp bài tập ngữ pháp tiếng anh

Bài 1: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

I (1. be)_______ really excited about my upcoming trip to London. I (2. plan) _______ this vacation for months, and I (3. finally/book) _______ my flight and accommodation last week. I (4. always/want) _______ to visit London, and I (5. hear) _______ so many great things about the city.

When I (6. arrive) _______, I (7. stay) _______in a small hotel near Buckingham Palace. I (8. already/make) _______ a list of all the places I want to see, including the British Museum, the Tower of London, and Big Ben. I (9. also/hope) _______to see a West End show.

I (10. think) _______ I (11. have) _______ a wonderful time. I can't wait to explore this amazing city.

Bài 2: Nối vế đầu của câu ở cột A với vế sau ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh có nghĩa

Cột A (Vế đầu)

Cột B (Vế sau)

1. Every morning, I......
2. She is cooking dinner now, so......
3. I visited Paris last year and......
4. While I was walking home,...
5. They have lived here for ten years, so......
6. I am going to buy a new car next month because......
7. She will travel to Australia when......
8. I have never been to Japan, but......
9. They have been studying English for five years and......

a. go for a run.
b. I fell in love with the city.
c. I saw an accident.
d. I would love to visit it someday.
e. my old one is broken.
f. she finishes her studies.
g. they can speak it fluently.
h. they know the area very well.
i. we can't go out yet.

Bài 3: Chọn từ thích hợp trong bảng sau để điền vào chỗ trống

excited

explore

persevered

discovery

innovate

peaceful

motivated

carefully

investigated

cooperatively

  1. The children were _______ to receive their new toys.

  2. She _______ packed her suitcase for her trip.

  3. The scientist made a groundbreaking _______ in the field of medicine.

  4. The teacher encouraged the students to _______ their creativity.

  5. The team worked _________ to achieve their goal.

  6. The park provided a ________ atmosphere for relaxation.

  7. Despite the challenges, she ________and finally succeeded.

  8. The students were ________ to study harder after the teacher's inspiring speech.

  9. The detective ________ the crime scene carefully.

  10. The company needs to ________ to stay competitive in the market.

Bài 4: Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh

Câu bị động (Passive voice)

  • If / the / is / not / problem / solved / soon /, / a / crisis / there / will / be.

  • The / by / scientist / new / was / discovered / drug.

  • It / that / is / he / is / believed / honest.

Câu điều kiện (Conditional sentences)

  • If / had / I / known / it /, / I / would / have / helped / him.

  • Unless / you / will / fail / study /  you / hard /, / the / exam.

  • Provided / that / you / go /work /, / you / can / finish / your / out.

Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)

  • The / is / man / who / standing / at / the / door / my / teacher / is.

  • The /bought / car / is / very / expensive / which / I / yesterday /.

  • This / I / told / is / the / book / that / you / about.

Bài 5: Viết lại các câu sau, sử dụng các cấu trúc gợi ý

  1. They built this house last year. (Bị động)

  2. She said, "I am going shopping." (Câu tường thuật)

  3. The man is standing over there. He is my teacher. (Mệnh đề quan hệ)

  4. He cannot buy new clothes, because he doesn’t have money. (Câu điều kiện loại 2)

  5. Mary and Nam are the same age. (Sử dụng cấu trúc as + Adj + as)

  6. The window was broken by the storm. (Chuyển sang câu chủ động)

  7. She asked me, "Do you like cold drinks?" (Câu tường thuật)

  8. I bought a car yesterday. It is very expensive. (Mệnh đề quan hệ)

  9. Unless you hurry up, you will be late. (Câu điều kiện loại 1 dùng If)

  10. We started launching this campaign last month. (Chuyển sang thì hiện tại hoàn thành)

bài tập ngữ pháp tiếng anh nâng caoXem thêm:

Đáp án

Bài tập cơ bản

Bài 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. I like to read books.

  2. They went to the cinema yesterday.

  3. She is cooking dinner now.

  4. We will travel to Paris next summer.

  5. He has finished his homework.

  6. Do you play the guitar?

  7. I didn't see her at the party.

  8. They are studying for the exam.

  9. When I called her, she was sleeping.

  10.  Did you go to the market yesterday?

Bài 2:

  1. B. which

  2. B. whom

  3. C. whose

  4. B. was written

  5. A. is going to be held

  6. A. boils

  7. A. will fail

  8. C. were

  9. D. knew

  10. B. on

Bài 3:

  1. B. The more expensive car, the more comfortable it is. 

  2. A. She is much taller than me.

  3. A. My sister is worse at swimming than me.

  4. A. He is the most intelligent student in the class.

  5. A. This book is not as interesting as the one I read last week.

  6. B. It’s the most dangerous to drive fast.

  7. A. Where’s the most expensive hotel in town?

  8. B. I’ve been practicing a lot. I think I’m better now.

  9. A. The weather is hotter today than yesterday.

  10. A. This cake is not as delicious as the one I had last time.

Bài 4:

  1. performance

  2. relief

  3. invention

  4. ambitious

  5. excited

  6. complex

  7. decorated

  8. expand

  9. experiments

  10. beautiful

Bai 5:

  1. If I had enough money, I would buy a new car.

  2. How about going to the beach tomorrow?

  3. I wish I could swim very well.

  4. She told me that she would help me.

  5. She asked me where I lived.

  6. I am not as tall as my brother.

  7. I have never read such a good book before.

  8. I have been learning English for five years.

  9. The teacher told us to do our homework.

  10. Your house is bigger than mine.

Bài tập nâng cao

Bài 1:

  1. am

  2. have been planning

  3. finally booked

  4. always want

  5.  have heard

  6.  arrive

  7.  will stay

  8.  have already made

  9.  also hope

  10. think

  11. will have

Bài 2:

1 - a

2 - i

3 - b

4 - c

5 - h

6 - e

7 - f

8 - d

9 - g

Bài 3:

  1. The children were excited (adj) to receive their new toys.

  2. She carefully (adv) packed her suitcase for her trip.

  3. The scientist made a groundbreaking discovery (n) in the field of medicine.

  4. The teacher encouraged the students to explore (v) their creativity.

  5. The team worked cooperatively (adv) to achieve their goal.

  6. The park provided a peaceful (adj) atmosphere for relaxation.

  7. Despite the challenges, she persevered (v) and finally succeeded.

  8. The students were motivated (v) to study harder after the teacher's inspiring speech.

  9. The detective investigated (v) the crime scene carefully.

  10. The company needs to innovate (v) to stay competitive in the market.

Bài 4:

Câu bị động:

  • If the problem is not solved soon, there will be a crisis.

  • The new drug was discovered by the scientist.

  • It is believed that he is honest.

Câu điều kiện:

  • If I had known it, I would have helped him.

  • Unless you study hard, you will fail the exam.

  • Provided that you finish your work, you can go out.

Mệnh đề quan hệ:

  • The man who is standing at the door is my teacher.

  • The car which I bought yesterday is very expensive.

  • This is the book that I told you about.

Bài 5:

  1. This house was built last year.

  2. She said she was going shopping.

  3. The man who is standing over there is my teacher.

  4. If he had money, he could buy new clothes.

  5. Mary is as old as Nam.

  6. The storm broke the window.

  7. She asked me if I liked cold drinks.

  8. The car which I bought is very expensive. 

  9. If you don’t hurry up, you will be late.

  10. We have launched this campaign since last month.

Tổng kết

Trên đây là tóm tắt ngữ pháp cơ bản kèm tổng hợp bài tập tiếng Anh, cung cấp cho học sinh nguồn tham khảo trong quá trình học và ôn tập ngữ pháp tiếng Anh. Bên cạnh đó, quý phụ huynh và giáo viên có thể tham khảo khoá học English Foundation IELTS phù hợp với học sinh trong việc học tiếng Anh từ những bước đầu. Ở khoá học, lộ trình học được thiết kế chi tiết, phù hợp và đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp sẽ giúp học sinh tiếp cận tiếng Anh dễ dàng, hiệu quả.

Tham vấn chuyên môn
Ngô Phương ThảoNgô Phương Thảo
Giáo viên
Triết lý giáo dục: "Không ai bị bỏ lại phía sau" (Leave no one behind). Mọi học viên đều cần có cơ hội học tập và phát triển phù hợp với mức độ tiếp thu và tốc độ học tập riêng của mình.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...