Banner background

Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 1, Listening Part 1: Buckworth conservation group

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 17, Test 1, Listening Part 1: Buckworth conservation group.
giai de cambridge ielts 17 test 1 listening part 1 buckworth conservation group

Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.

Đáp án

Question

Đáp án

1

litter

2

dogs

3

insects

4

butterflies

5

wall

6

island

7

boots

8

beginners

9

spoons

10

35/thirty five

Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 1, Listening Part 1

Question 1

Đáp án: litter

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“Beach” (bãi biển) và “not have” (không có) là những từ khóa giúp xác định vị trí thông tin bài nghe.

Giải thích

Câu hỏi yêu cầu điền 1 danh từ vào chỗ trống. Nội dung là chắc chắn rằng bãi biển không có một thứ gì đó trên nó. Trong bài nghe, người học nghe được cụm “keep the beach free of litter”, cụm này có nghĩa là giữ bãi biển không có rác, vì vậy đáp án là “litter”.

Question 2

Đáp án: dogs

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Từ khóa “beach”( bãi biển) và “no” (không có) là những từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe.

Giải thích

Câu hỏi yêu cầu người nghe tìm kiếm một loại thông tin không có trên bãi biển ngoài rác ( câu trên), trong bài nghe có đoạn PETER hỏi “Is it OK to take dogs?” và PETER đã trả lời là “I’m afraid not, as they are banned” từ “they” được thay thế cho từ “dogs” trước đó, và trong trường hợp này chó bị cấm đem vào bãi biển nên đáp án trong câu này là “dogs”.

Question 3

Đáp án: insects

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“attract”(thu hút) và “place” (nơi này) là những từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe.

Giải thích

Câu hỏi yêu cầu người nghe tìm một danh từ. Nội dung là trong bài nghe này, nhiệm vụ tiếp theo là thu hút côn trùng vì chúng quan trọng cho sự đa dạng sinh học cho nơi bảo tồn thiên nhiên. Người nói đã dùng từ “encouraging” (khuyến khích) thay thế cho từ “attract” (thu hút). Vì vậy đáp án là côn trùng “insects”

Question 4

Đáp án: butterflies

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“Identify” (xác định) và “types” (các loại) là những từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe.

Giải thích

Câu hỏi yêu cầu xác định một loại nào đó. Nội dung bài nghe. Nội dung bài nghe là PETER đang thực hiện một dự án để xác định các loài bướm khác nhau đến khu bảo tồn. Từ “types” đã được thay thế bằng từ “species” trong bài nghe. Vì vậy đáp án là “butterflies” (bướm).

Question 5

Đáp án: wall

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“Build” và “new” là các từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe.

Giải thích

Câu hỏi yêu cầu điền một thứ gì đó mới được xây dựng. Nội dung trong bài nghe là đang thay thế một bức tường cũ đã bị hư hỏng nặng bởi cơn bão tháng trước. Vì vậy đáp án là từ “wall” (bức tường).

Question 6

Đáp án: island

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“Across” (băng qua), “sands” (cát) và “reach” (đến) là những từ khóa giúp xác định vị trí thông tin bài nghe.

Giải thích

Câu hỏi trên yêu cầu điền một danh từ. Nội dung bài nghe là PETER cho rằng phải đợi cho cát khô để có thể đi bộ đến hòn đảo mà không bị ướt. Vì vậy đáp án là “island” (hòn đảo).

Question 7

Đáp án: boot

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“Wear” (mặc) và “appropriate” (thích hợp) là các từ khóa giúp xác định vị trí thông tin bài nghe.

Giải thích

Câu hỏi yêu cầu tìm một món đồ mặc thích hợp. Nội dung bài nghe là PETER cho rằng họ sẽ quay trở lại và có thể bị ước, vì thế nên mang một đôi giầy bốt có thể chống nước. Chống nước trong trường hợp này hợp lí. Vì thế đáp án là “boots” (đôi giày bốt).

Question 8

Đáp án: beginners

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“Woodwork session”(phiên làm đồ gỗ), “suitable” (thích hợp) là những từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe.

Giải thích

Câu hỏi yêu cầu tìm một danh từ thích hợp để có thể tham gia một phiên làm đồ gỗ. Nội dung bài nghe là khi thảo luận về phiên làm đồ gỗ JAN đã hỏi rằng những người mới bắt đầu có tham gia được không, và PETER đã trả lời “chắc chắn rồi” (definitely). Vì vậy đáp án là beginners (những người mới bắt đầu).

Question 9

Đáp án: spoons

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“Make” (làm) và “out of wood” (từ gỗ) là những từ khóa giúp xác định vị trí thông tin bài nghe.

Giải thích

Câu hỏi yêu cầu tìm một món được làm từ gỗ. Nội dung bài nghe là PETER nói rằng JAN sẽ có thể làm ra những chiếc muỗng bằng gỗ. Vì vậy đáp án là “spoons”.

Question 10

Đáp án: 35/thirty five

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“Cost”(chi phí) và “no camping” (không cắm trại) là những từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe.

Giải thích

Câu hỏi yêu cầu tìm một mức giá. Nội dung bài nghe là PETER cho rằng mức giá sẽ là 35 bảng Anh và 40 bảng Anh nếu có cắm trại.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 17, Test 1, Listening Part 1: Buckworth conservation group được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 17 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 17. Đặt mua tại đây.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...