Câu trực tiếp, gián tiếp - Ngữ pháp TOEIC Reading | Trình độ 900
Key Takeaways |
---|
|
Tổng quan về kì thi TOEIC
Bài thi TOEIC là một trong những bài thi đạt tiêu chuẩn quốc tế để đánh giá các kỹ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu tiếng Anh – hai kỹ năng quan trọng trong môi trường làm việc quốc tế. TOEIC là một bài thi trắc nghiệm kéo dài 2 giờ, bao gồm 200 câu hỏi chia thành hai phần.
PHẦN NGHE HIỂU: Được thiết kế để đánh giá khả năng nghe hiểu tiếng Anh, bao gồm 100 câu hỏi chia thành 4 phần và thực hiện trong 45 phút. Thí sinh sẽ nghe các mô tả, câu hỏi, hội thoại và đoạn thông tin bằng tiếng Anh, sau đó chọn câu trả lời dựa trên nội dung đã nghe. Nội dung này dùng để đánh giá khả năng nghe hiểu các cuộc đối thoại trực tiếp, trao đổi qua điện thoại, giao tiếp trực tuyến và tham gia các cuộc họp, hội nghị trực tuyến
PHẦN ĐỌC HIỂU: Được thiết kế để đánh giá khả năng đọc hiểu tiếng Anh, bao gồm 100 câu hỏi chia thành 3 phần và thực hiện trong 75 phút. Thí sinh sẽ đọc các đoạn văn trong đề thi và chọn câu trả lời dựa trên nội dung đã đọc. Các văn bản đọc báo gồm đoạn trao đổi thông tin qua email, đọc và hiểu các tường thuật, biên tập nội dung cho các ấn phẩm và trao đổi thông tin qua các văn bản khác trong công việc.
Xem thêm: TOEIC là gì? Tổng quan thông tin về kỳ thi TOEIC
Tổng quan về TOEIC Reading Part 5 và 6
TOEIC Reading Part 5
Part 5 kiểm tra kiến thức về từ loại, ngữ pháp, từ vựng của thí sinh. Thí sinh cần điền vào chỗ trống trong 30 câu văn sao cho phù hợp với ngữ pháp và nghĩa của câu.
TOEIC Reading Part 6
Part 6 kiểm tra kiến thức về từ loại, ngữ pháp, từ vựng, và kỹ năng đọc hiểu tổng quát của thí sinh. Thí sinh cần điền vào chỗ trống trong 16 câu trong các đoạn văn (4 đoạn văn ngắn, mỗi đoạn 4 chỗ trống) sao cho phù hợp với ngữ pháp và nghĩa của đoạn.
Tổng quan về Câu trực tiếp, gián tiếp TOEIC 900
Câu trực tiếp
Câu trực tiếp là câu thuật lại lời nói của người khác một cách nguyên văn, được đặt trong dấu ngoặc kép.
Câu gián tiếp
Câu gián tiếp là câu thuật lại lời nói của người khác một cách gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép, thường được sử dụng trong các văn bản báo chí, truyện, tiểu thuyết,...
Câu gián tiếp thường bao gồm hai phần:
Mệnh đề tường thuật: Mệnh đề dùng để giới thiệu lời nói được tường thuật. Mệnh đề tường thuật thường bắt đầu bằng một động từ tường thuật, như: say, tell, ask, promise,...
Mệnh đề được tường thuật: Mệnh đề chứa nội dung lời nói được tường thuật. Mệnh đề được tường thuật thường được đặt sau mệnh đề tường thuật và được nối với mệnh đề tường thuật bằng từ "that".
Cách chuyển đổi Câu trực tiếp, gián tiếp TOEIC 900
Để chuyển đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp, người học cần thực hiện 3 bước cơ bản sau: (1) chuyển đổi động từ bằng cách lùi đi 1 thì, (2) chuyển đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn cho phù hợp, (3) chuyển đổi đại từ chỉ định theo người nghe, người nói, và người được nhắc đến.
Chuyển đổi động từ: hạ thì
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | |
---|---|---|
Hiện tại lùi thành Quá khứ | Present simple | Past simple |
Present continuous | Past continuous | |
Present perfect | Past perfect | |
Quá khứ lùi thành Quá khứ hoàn thành | Past simple | Past perfect simple |
Past continuous | Past perfect continuous | |
Động từ khuyết thiếu | must, have to | had to |
can, will, may, … | could, would, might, … |
Chuyển đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
today | that day |
tonight | that night |
tomorrow | the next day |
next (week, month, etc.) | the next/the following (week, month, etc.) |
ago | before |
yesterday | the day before/ the previous day |
last (week, month, etc.) | the last/the previous (week, month, etc.) |
now | then |
here | there |
this (place) | that (place) |
Ví dụ:
"I will be overseeing the new project starting next month," the supervisor stated.
→ The supervisor stated that he would be overseeing the new project starting the following month.
"I left the documents here on the desk," he said.
→ He said that he had left the documents there on the desk.
Chuyển đổi đại từ chỉ định
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
I | he/she |
me | him/her |
my | his/her |
mine | his/hers |
you | I/we |
your | my/our |
yours | mine/ours |
we | they |
us | them |
our | their |
ours | theirs |
Ví dụ:
"We have been improving our customer service standards since the beginning of the year," the manager noted.
→ The manager noted that they had been improving their customer service standards since the beginning of the year.
"I have been collaborating with international partners to expand our market reach," she mentioned.
→ She mentioned that she had been collaborating with international partners to expand their market reach.
Xem thêm:
Câu trực tiếp, gián tiếp - Ngữ pháp TOEIC Reading | Trình độ 350
Câu trực tiếp và gián tiếp trong bài thi TOEIC Reading Part 5, 6 và ứng dụng trả lời câu hỏi
Các cấu trúc câu trực tiếp, gián tiếp TOEIC 900 khác
Câu hỏi gián tiếp
Câu hỏi gián tiếp có cấu trúc khác với câu hỏi trực tiếp. Trong câu hỏi gián tiếp, thứ tự của từ ngữ tuân theo cấu trúc của câu khẳng định. Cụ thể, nó bao gồm:
if/whether/wh-word + chủ ngữ + động từ (+ tân ngữ/bổ ngữ). |
Điều quan trọng cần nhớ là trật tự từ này không thay đổi. Không được sử dụng các trợ động từ như "do", "does" hoặc "did" trong câu hỏi gián tiếp.
Ví dụ:
Câu hỏi trực tiếp: "Is she coming?" → Câu hỏi gián tiếp: He asked if she was coming.
Câu hỏi trực tiếp: "Do you like coffee or not?" → Câu hỏi gián tiếp: She asked whether I liked coffee or not.
Câu hỏi trực tiếp: "What is your name?" → Câu hỏi gián tiếp: He asked what my name was.
Ngoài ra, đối với các câu hỏi phủ định để thể hiện sự ngạc nhiên hoặc chỉ trích, thì người học không nên tường thuật theo cấu trúc trên.
Ví dụ:
Câu hỏi trực tiếp: ‘Wasn't the play fantastic?'
Câu hỏi gián tiếp:
✘→ She asked if the play hadn't been fantastic.
✓→ She exclaimed that the play had been fantastic.
Câu hỏi trực tiếp: 'Isn't the rule stupid?'
Câu hỏi gián tiếp:
✘→ He asked if the rule wasn't stupid.
✓→ He complained that the rule was stupid.
Câu trực tiếp, gián tiếp với Yêu cầu, đề nghị, mệnh lệnh, dự định, ...
Câu trực tiếp và gián tiếp được sử dụng để diễn đạt các chức năng khác nhau như đề nghị, gợi ý, mệnh lệnh, ý định và nhiều hơn nữa. Cách tường thuật những chức năng này có thể thay đổi rất nhiều tùy thuộc vào chức năng cụ thể đang được truyền đạt.
Offers (Đề nghị)
Đề nghị thường được tường thuật bằng cách sử dụng một động từ theo sau trực tiếp bởi một mệnh đề to-infinitive. Động từ chỉ đến hành động đề nghị (to offer), trong khi mệnh đề to-infinitive cung cấp chi tiết của lời đề nghị. Các động từ khác có thể được sử dụng trong cấu trúc này bao gồm agree, demand, guarantee, promise, swear, threaten, volunteer, và propose.
Ví dụ:
Câu trực tiếp: 'I'll take the children into town.'
Câu gián tiếp:
→ She offered to take the children into town.
→ She proposed to take the children into town.
→ She volunteered to take the children to the park.
Suggestions (Gợi ý)
Câu gợi ý được tường thuật bằng cách sử dụng một mệnh đề tường thuật bao gồm các động từ advise, propose, recommend, hoặc suggest theo sau bởi một mệnh đề -ing.
Ví dụ:
Câu trực tiếp: 'You should read this book.'
Câu gián tiếp:
→ He suggested reading the book.
→ He proposed reading the book.
→ He recommended studying the topic.
Demands (Mệnh lệnh)
Câu mệnh lệnh được tường thuật bằng cách sử dụng một đối tượng (Object) theo sau bằng một mệnh đề to-infinitive. Đối tượng chỉ đến người mà mệnh lệnh được hướng đến, và mệnh đề to-infinitive mô tả hành động cần thực hiện. Các động từ khác có thể được sử dụng bao gồm instruct, invite, command, tell, và ask.
Ví dụ:
Câu trực tiếp: 'Clean your room!'
Câu gián tiếp:
→ She ordered him to clean his room.
→ She instructed him to clean his room.
→ She told him to clean his room.
Intentions (Ý định)
Để tường thuật ý định, người học sử dụng một động từ theo sau bởi một mệnh đề to-infinitive. Các động từ khác có thể được sử dụng bao gồm plan, aim, decide, và propose.
Ví dụ:
Câu trực tiếp: 'I will study for the exam.'
Câu gián tiếp:
→ She intends to study for the exam.
→ She aims to study for the exam.
→ She decided to study for the exam.
Các chức năng khác
Tường thuật các chức năng khác như yêu cầu (requests) và lời hứa (promises) có thể dùng cấu trúc một động từ được theo sau bằng một mệnh đề to-infinitive. Các động từ khác có thể được sử dụng bao gồm request, pledge, vow, và assure.
Ví dụ:
'Could you help me?' → He asked to be helped.
'I will be there.' → She promised to be there.
Trong tất cả các tình huống này, cấu trúc của câu thay đổi theo chức năng được tường thuật. Điều này có thể liên quan đến việc sử dụng các động từ khác nhau, bao gồm một đối tượng, hoặc sử dụng một mệnh đề to-infinitive hoặc -ing.
Bài tập Câu trực tiếp, gián tiếp TOEIC 900 - TOEIC Reading Part 5 và 6
Bài 1: Chọn đáp án đúng.
1. "We'll finalize the agreement by the end of the month."
They assured us that they _____ the agreement by the end of the month.
A. would finalize
B. will finalize
C. are finalizing
D. have finalized
2. "You must not disclose any confidential information."
The manager warned them _____ any confidential information.
A. not disclosing
B. not to disclose
C. to not disclose
D. not disclose
3. "If you invest now, you will see significant returns."
The advisor suggested _____ now to see significant returns.
A. investing
B. to invest
C. invest
D. invested
4. "I apologize for the inconvenience caused by the delay."
She apologized _____ by the delay.
A. for causing inconvenience
B. to cause inconvenience
C. for the inconvenience caused
D. to have caused inconvenience
5. "Would you mind taking a look at this report?"
He requested _____ a look at the report.
A. me to take
B. I take
C. me taking
D. that I take
6. "We hope to resolve the issue by tomorrow."
They expressed hope that they _____ the issue by the next day.
A. resolved
B. would resolve
C. resolve
D. had resolved
7. "Please remember to lock the door before you leave."
She reminded him _____ the door before he left.
A. to locking
B. to lock
C. lock
D. locking
8. "The results will be announced at the end of the week."
They indicated that the results _____ at the end of the week.
A. will be announced
B. would announce
C. are being announced
D. are announced
9. "I insist that you report this incident immediately."
He insisted _____ the incident immediately.
A. to report
B. on reporting
C. to reporting
D. report
10. "Why didn't you attend the meeting yesterday?"
She wondered why he _____ the meeting the day before.
A. hasn't attended
B. didn't attend
C. hadn't attended
D. doesn't attend
11. "Can you help me with this task?"
She asked if I _____ help her with the task.
A. can
B. could
C. may
D. might
12. "The committee will review your proposal next week."
He informed them that the committee _____ their proposal the following week.
A. will review
B. would review
C. reviews
D. has reviewed
13. "What time does the train leave?"
He wanted to know what time the train _____.
A. leaves
B. left
C. has left
D. will leave
14. "Do not use mobile phones during the lecture."
The professor instructed students _____ mobile phones during the lecture.
A. to not use
B. not to use
C. not using
D. to not using
15. "I promise to complete the project on time."
She promised _____ the project on time.
A. complete
B. to complete
C. completing
D. to be completed
Bài 2: Chọn đáp án đúng.
Đoạn văn 1:
She asked me ____ (1) the document before the meeting started. I told her I ____ (2) it as soon as possible. She then suggested ____ (3) an outline to help structure our discussion. I agreed that it ____ (4) a good idea.
1.
A. review
B. reviewed
C. to review
D. reviewing
2.
A. will complete
B. would complete
C. have completed
D. was completing
3.
A. prepare
B. preparing
C. to prepare
D. prepares
4.
A. was
B. is
C. will be
D. would be
Đoạn văn 2:
The manager insisted that we ____ (5) the project deadline. He reminded us that the client ____ (6) about the delay. He asked ____ (7) the progress report by the end of the day. We assured him that we ____ (8) it without fail.
5.
A. meet
B. met
C. to meet
D. meeting
6.
A. was concerned
B. is concerned
C. had been concerned
D. has been concerned
7.
A. submitting
B. to submit
C. submitted
D. submit
8.
A. would send
B. will send
C. have sent
D. send
Đoạn văn 3:
During the meeting, John mentioned that he ____ (9) the latest sales report. He explained that the figures ____ (10) a significant increase in revenue. He also proposed ____ (11) a new marketing strategy to sustain this growth. The team agreed that it ____ (12) worth considering.
9.
A. reviewed
B. reviews
C. had reviewed
D. was reviewing
10.
A. showed
B. show
C. has shown
D. had shown
11.
A. implement
B. implementing
C. to implement
D. implements
12.
A. is
B. will be
C. was
D. would be
When asked about the new project, Sarah inquired ____ (13) it would be starting. She wanted to know ____ (14) the meeting would take place. Additionally, she asked who ____ (15) responsible for overseeing the project and what resources ____ (16) available for the team.
13.
A. when
B. where
C. if
D. how
14.
A. what
B. where
C. when
D. who
15.
A. was
B. were
C. will be
D. would be
16.
A. is
B. was
C. are
D. were
Đáp án
Bài 1:
1. A. would finalize
2. B. not to disclose
3. A. investing
4. C. for the inconvenience caused
5. D. that I take
6. B. would resolve
7. B. to lock
8. A. will be announced
9. B. on reporting
10. C. hadn't attended
11. B. could
12. B. would review
13. A. leaves
14. B. not to use
15. B. to complete
Bài 2:
1. C. to review
2. B. would complete
3. B. preparing
4. D. would be
5. A. meet
6. C. had been concerned
7. B. to submit
8. A. would send
9. C. had reviewed
10. D. had shown
11. C. to implement
12. D. would be
13. A. when
14. C. when
15. D. would be
16. D. were
Xem thêm: Tổng hợp các dạng bài tập câu tường thuật thường gặp
Kết luận
Tác giả hy vọng qua bài viết Câu trực tiếp, gián tiếp TOEIC 900 này, người học đã có thể hiểu rõ hơn về cách chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp và ngược lại. Ngoài ra, thí sinh cũng đã nắm được những lưu ý khi chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong bài thi TOEIC.
Hiện tại, ZIM đang có khóa Luyện thi TOEIC trình độ 900 TOEIC dành cho TOEIC 2 kỹ năng và TOEIC 4 kỹ năng. Hệ thống kiến thức tiếng Anh bài bản, phương pháp học tập cá nhân hoá chuyên sâu, phương pháp làm bài thi cập nhật liên tục. Hãy đến đăng ký và học tập để có thể đạt được số điểm cao.
Tài liệu tham khảo
Hewings, Martin. Advanced Grammar in Use : A Self-Study Reference and Practice Book for Advanced Learners of English. 1999, ci.nii.ac.jp/ncid/BB21197312.
Foley, Mark, and Diane Hall. MyGrammarLab : Intermediate B1/B2. 2012, ci.nii.ac.jp/ncid/BB23720531.
Bình luận - Hỏi đáp