7 Color idioms hữu ích cho bài thi IELTS Speaking - Phần 3: Màu đen (black)

7 Color idioms liên quan đến màu đen và ví dụ áp dụng vào những IELTS Speaking sample để người học có cách trả lời IELTS Speaking hiệu quả.
7 color idioms huu ich cho bai thi ielts speaking phan 3 mau den black

Như đã đề cập ở các bài viết trước thuộc series “Idioms chứa màu sắc có thể sử dụng trong IELTS Speaking cùng các ví dụ tương ứng”, tiếng Anh sở hữu những thành chứa màu sắc rất thú vị và đa dạng, có thể áp dụng không chỉ trong cuộc sống hằng ngày mà còn trong phần thi IELTS Speaking nhằm cải thiện điểm số. Ở 2 phần trước của series, tác giả đã gửi đến bạn đọc 7 color idioms chứa màu đỏ và xanh lá cây. Bạn đọc có thể theo dõi 2 phần trước tại đây:

  1. Phần 1: Màu đỏ (Red)

  2. Phần 2: Màu xanh lá (green)

Tiếp nối các phần trước đó, bài viết này sẽ giới thiệu đến độc giả 7 idioms chứa màu đen (black). Thông thường, màu đen gắn liền với quyền lực hay sự tối tăm, u buồn. Những idioms dưới đây cũng hầu hết truyền tải những ý nghĩa khá liên quan đến các tượng trưng ấy, kèm theo đó là những ví dụ tương ứng trong bài thi IELTS Speaking.

Color idioms về màu đen

Be black and white

Định nghĩa: Trong màu sắc, đen (black) và trắng (white) là 2 màu đối lập nhau và có thể được phân biệt rạch ròi với nhau. Với tính chất đặc trưng của 2 màu này, thành ngữ “be black and white” thường được sử dụng để miêu tả một sự vật, sự việc vô cùng rõ ràng và dễ hiểu, không hề mơ hồ và có thể được phân định đúng sai một cách đơn giản. Khi sử dụng trong câu hoàn chỉnh “be black and white” mang chức năng tính từ”. Ngoài ra, khi thêm giới từ “in” ở trước, color idioms này thường có nghĩa “giấy trắng mực đen”, chỉ các tài liệu được in hoặc viết ra một cách trang trọng. 

Ví dụ 1: 

Câu hỏi (Q): Is it good to borrow money from friends?

color-idioms-borrow-money

Đáp án (A): Personally for me, I don’t think borrowing money from friends is a good option. Friendship should be black and white. We should not let financial problems interfere with friendship since it is a touchy topic and our friends could feel being taken advantage of, leading to conflicts and unwanted consequences.

(Dịch:

Câu hỏi (Q): Có nên vay tiền từ bạn bè không?

Đáp án (A): Đối với cá nhân tôi, tôi không nghĩ rằng việc vay tiền từ bạn bè là một lựa chọn tốt. Tình bạn nên rạch ròi và rõ ràng. Chúng ta không nên để các vấn đề tài chính can thiệp vào tình bạn vì đây là một chủ đề khá nhạy cảm và bạn bè của chúng ta có thể cảm thấy bị lợi dụng, dẫn đến mâu thuẫn và hậu quả không mong muốn.)

Ví dụ 2:

Q: Why shouldn’t people lend out expensive items?

A: I think lending people our valuable items can be a risky decision since they can damage or flee with our property. When having decided to lend somebody a costly item, I think it should be better to have a commitment letter be written in black and white with clear terms. This can ensure the safe and timely return of the lent item. 

(Dịch:

Q: Tại sao không nên cho vay những món đồ đắt tiền?

A: Tôi nghĩ rằng cho người khác vay mượn các đồ vật có giá trị của mình có thể là một quyết định rủi ro vì họ có thể làm hư hại hoặc bỏ trốn với tài sản của tôi. Khi quyết định cho vay một món đồ đắt đỏ, tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu có một lá thư cam kết được viết bằng giấy trắng mực đen với các điều khoản rõ ràng. Điều này có thể đảm bảo sự hoàn trả an toàn và kịp thời của các đồ vật được mượn.)

Be in the black

Định nghĩa: Mặc dù màu đen thường mang đến cảm giác u tối và tiêu cực, thành ngữ “be in the black” lại có nghĩa là phát tài, sở hữu một số tiền trong tài khoản ngân hàng và không nợ nần ai cả. Idiom này thường được sử dụng để nói về lĩnh vực tài chính, được cho là bắt nguồn từ màu mực được sử dụng bởi ngân hàng để nhập một con số tích cực trong báo cáo tài chính của công ty. Color idioms này cũng được sử dụng dưới dạng tính từ. 

Ví dụ:

Q: Describe a person that you admire

color-idioms-admire

A: ...Despite having grown up in an impoverished hometown, my grandpa has never thought of giving up on the situation and always attempted to get a better life. He was not hesitant to do any job so that he could nourish his dream of running his own restaurant. After years of restless striving, he had succeeded in opening his own business thanks to the accumulated and borrowed capital. However, the restaurant did not operate really well, leading him to bankruptcy. He was disappointed and discouraged for a long time. But then his determination and diligence didn’t allow him to give up. He continued to rebuild everything from scratch, starting with doing manual work and acquiring more knowledge about business. Then finally, his efforts paid off. Once again, he has established his business and it has been in the blackin the following three years. Until now, my grandpa’s restaurant is still making a profit and has become the favorite destination of food lovers…

(Dịch:

Q: Mô tả một người mà bạn ngưỡng mộ

A: …Mặc dù đã lớn lên ở một quê hương nghèo khó, ông tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc từ bỏ và luôn cố gắng để có được một cuộc sống tốt hơn. Ông không ngần ngại làm bất kỳ công việc nào để ông có thể nuôi dưỡng giấc mơ mở nhà hàng của mình. Sau nhiều năm phấn đấu không ngừng nghỉ, ông đã thành công trong việc mở một công việc kinh doanh của riêng mình nhờ vào vốn tích lũy và vay mượn. Tuy nhiên, nhà hàng đã không hoạt động tốt, dẫn đến việc phá sản. Ông thất vọng và nản lòng trong một thời gian dài. Nhưng sau đó, sự quyết tâm và siêng năng của ông không cho phép ông từ bỏ. Ông tiếp tục xây dựng lại mọi thứ từ đầu, bắt đầu bằng việc làm tay chân và thu thập nhiều kiến thức hơn về kinh doanh. Sau đó, cuối cùng, những nỗ lực của ông đã được đền đáp. Một lần nữa, ông đã thành lập công việc kinh doanh và nó phát triển giúp ông trả hết nợ trong ba năm sau đó. Cho đến nay, nhà hàng của ông tôi vẫn đang kiếm được lợi nhuận tốt và đã trở thành điểm đến yêu thích của những người yêu ẩm thực...)

Black mark

Định nghĩa: “Black mark” được dịch ngắn gọn là vết nhơ, là một sự thất bại hay sai trái mà luôn được ghi nhớ và chú ý, có thể làm ảnh hưởng đến danh tiếng hay sự uy tín của một ai đó. Ý nghĩa của “Black mark” bắt nguồn từ biểu tượng chữ thập hoặc chấm đen được đánh dấu dựa trên sự sai trái của một cá nhân nào đó. Cụm từ này có chức năng là danh từ khi sử dụng trong câu hoàn chỉnh và thường đi kèm với giới từ “against” - với ý nghĩa gây bất lợi cho ai đó.

Ví dụ: 

Q: Why should we follow the rules strictly?

A: Despite the saying “rules are made to be broken”, I still hold a view that rules should be strictly obeyed. This comes from 2 reasons. Firstly, adhering to the rules ensures the equality, safety and stability of an organization or a society. If individuals were allowed to do things that they want to do regardless of its legality, I believe this world would be a mess. Secondly, being disciplined also protects one’s reputation and prestige. If a person commits an illegal act, that will be his black mark for his or her whole life.

(Dịch:

Q: Tại sao chúng ta nên tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc?

A: Bất chấp câu nói "Các quy tắc được sinh ra để bị phá vỡ", tôi vẫn tin rằng các quy tắc nên được tuân thủ nghiêm ngặt. Điều này đến từ 2 lý do. Thứ nhất, tuân thủ các quy tắc đảm bảo sự bình đẳng, an toàn và ổn định của một tổ chức hoặc một xã hội. Nếu các cá nhân được phép làm những việc mà họ muốn làm bất kể tính hợp pháp của nó, tôi tin rằng thế giới này sẽ là một mớ hỗn độn. Thứ hai, kỷ luật tốt cũng bảo vệ thanh danh và uy tín của một người. Nếu một người thực hiện một hành động bất hợp pháp, đó sẽ là vết nhơ của cả cuộc đời anh ấy hoặc cô ấy.)

The pot calling the kettle black

Định nghĩa: Trong tiếng Anh, “pot” là danh từ chỉ cái nồi, còn danh từ “kettle” có nghĩa là cái ấm nước. Ngày xưa, nồi và ấm đun nước thường được làm từ các vật liệu nặng như gang và có xu hướng chuyển sang màu đen khi sử dụng. Vì sở hữu tính chất giống nhau nên hai vật dụng này được sử dụng trong color idioms “The pot calling the kettle black” với ý nghĩa chó chê mèo lắm lông,một người giả nhân giả nghĩa khi họ chỉ trích hay phê bình người khác vì những lỗi lầm mà chính bản thân họ cũng mắc phải. Idiom này có thể được sử dụng như một mệnh đề hay một câu riêng lẻ.

Ví dụ:

Q: How can family have an impact on children?

 color-idioms-childrenA: In my perspective, family has a great impact on children because they are exposed to each other a lot. Children tend to imitate how their parents behave. Therefore, family members should be aware to set good examples for their kids or else it would be like pot calling the kettle black if they criticize their children for doing things that they also committed. 

(Dịch:

Q: Làm thế nào gia đình có thể có tác động đến trẻ em?

A: Trong quan điểm của tôi, gia đình có một tác động lớn đến trẻ em vì họ tiếp xúc với nhau rất nhiều. Trẻ em có xu hướng bắt chước cách cư xử của cha mẹ chúng. Do đó, các thành viên trong gia đình nên lưu ý làm gương tốt cho con em của họ nếu không nó sẽ giống như chó chê mèo lắm lông khi họ chỉ trích con cái họ vì những hành động mà họ cũng mắc phải.)

Black mood 

Định nghĩa: Thành ngữ này được sử dụng để miêu tả tâm trạng buồn bã, suy sụp và u sầu, tựa như hình ảnh mà màu đen thường mang lại. “Black mood” đóng vai trò là cụm danh từ khi sử dụng trong một câu.

Ví dụ:

Q: When are some times you shouldn’t tell a joke?

A: In my opinion, before cracking a joke, we should evaluate the situation to see whether it is appropriate for a joke or not. For example, when a person is in a black mood, telling a joke can only worsen the situation and make that person feel offended. 

(Dịch:

Q: Khi nào thì bạn không nên nói đùa?

A: Theo tôi, trước khi nói đùa, chúng ta nên đánh giá tình huống để xem liệu không khí ở đó có phù hợp với một trò đùa hay không. Ví dụ, khi một người trong một tâm trạng u buồn bã, nói đùa chỉ có thể làm xấu đi tình hình và làm cho người đó cảm thấy bị xúc phạm.)

Not be as black as you are painted

Định nghĩa: Khi muốn nói rằng một người không hề xấu xa hay tồi tệ như cách những người khác nghĩ hoặc thêu dệt về họ, bạn đọc có thể sử dụng thành ngữ “not be as black as you are painted”. Color idioms này lần đầu tiên được ghi nhận bằng tiếng Anh vào giữa thế kỷ 16, đã được sử dụng như một lời cảnh báo rằng không vào đặt quá nhiều sự sợ hãi vào các thông tin mang tính phóng đại.

Ví dụ:

Q: Describe a person who has an important influence in your life.

A: ...In the past, I used to bully weaker kids at school since this gave me a sense of power and dominance. But as time went by and my behaviors got worse, people around me heavily criticized and boycotted me, leading me to self-questioning on what I had done. Then, I gradually realized how bad I was and I sincerely wanted to change. I started to send my apologies to my victims and tried to befriend them. However, no one believed and wanted to be my friend. Not until Amy came did she change my whole life afterwards. She had been bullied by me, but she was willing to forgive me and wanted to help me socialize with everyone. Amy was there for me when I needed and told the class how much I would like to be a part of them and how remorseful I felt. She used to say that everyone made mistakes, she knew I was not as black as I was painted and she believed that deep inside, I was also a kind-hearted person. All she did truly touched my heart. Amy has taught me many lessons, especially about kindness, altruism and the meaning of a true friend. She has also helped eradicate the evil part in me. Thanks to her, I have lived a more meaningful life. I am now operating an organization helping victims of bullying overcome their hard times and stand against this inhumane act...

(Dịch:

Q: Mô tả một người đã có một ảnh hưởng quan trọng trong cuộc sống của bạn.

A: …Trong quá khứ, tôi từng bắt nạt những đứa trẻ yếu hơn ở trường vì điều này đã cho tôi cảm giác về sức mạnh và sự thống trị. Nhưng khi thời gian trôi qua và những hành vi của tôi trở nên tồi tệ hơn, những người xung quanh tôi chỉ trích tôi rất nhiều và tẩy chay tôi, khiến tôi phải tự hỏi về những gì tôi đã làm. Sau đó, tôi dần nhận ra tôi tệ đến mức nào và tôi chân thành muốn thay đổi. Tôi bắt đầu gửi lời xin lỗi đến các nạn nhân của tôi và cố gắng kết bạn với họ. Tuy nhiên, không ai tin và muốn trở thành bạn của tôi. Cho đến khi Amy đến, cô ấy đã thay đổi cả cuộc đời của tôi sau đó. Cô đã bị tôi bắt nạt, nhưng cô ấy sẵn sàng tha thứ cho tôi và muốn giúp tôi hòa nhập với mọi người. Amy đã bên tôi khi tôi cần và nói với cả lớp rằng tôi muốn trở thành một phần của họ và tôi đã hối hận như thế nào. Cô ấy đã từng nói rằng mọi người đều phạm sai lầm, cô ấy biết rằng tôi không xấu như mọi người nói và cô ấy tin rằng sâu bên trong, tôi cũng là một người nhân hậu. Tất cả những gì cô ấy làm đã thực sự chạm vào trái tim tôi. Amy đã dạy tôi nhiều bài học, đặc biệt là về lòng tốt bụng, lòng vị tha và ý nghĩa của một người bạn thực sự. Cô ấy cũng đã giúp xóa bỏ phần xấu xa trong tôi. Nhờ có cô ấy, tôi đã sống một cuộc sống có ý nghĩa hơn. Bây giờ tôi đang điều hành một tổ chức giúp đỡ các nạn nhân bị bắt nạt vượt qua thời điểm khó khăn của họ và chống lại hành động vô nhân đạo này…)

Be in someone’s black book

Định nghĩa: “Be in someone’s black book” được sử dụng để nói đến một mối quan hệ không hòa thuận và những người trong mối quan hệ ấy không quý mến nhau. “Black book” là cụm danh từ chỉ danh sách những người không được ưa thích, có thể nhận sự chỉ trích hay trừng phạt từ ai đó. 

color-idioms-black-book

Ví dụ:

Q: Is it important to be punctual?

A: Absolutely yes. No matter what you do, from a student or an employee, punctuality is one of the prerequisites since it reflects whether you are prestigious and disciplined or not. If a person keeps showing up late, that person will definitely lose his or her credibility and be in higher-level people’s black book.

(Dịch:

Q: Việc đúng giờ có quan trọng hay không?

A: Hoàn toàn quan trọng. Bất kể bạn làm gì, từ học sinh đến nhân viên, đúng giờ là một trong những điều kiện tiên quyết kể vì nó cho thấy liệu bạn có uy tín và kỷ luật hay không. Nếu một người liên tục đến muộn, người đó chắc chắn sẽ đánh mất uy tín của mình và sẽ không được người cấp cao hơn ưa thích.)

Kết luận

Thông qua bài viết trên, tác giả hy vọng có thể gửi đến bạn đọc những color idioms thú vị chứa màu đen cùng một số ví dụ về cách sử dụng chúng trong phần thi IELTS Speaking, từ đó có thể áp dụng một cách chính xác và tự nhiên không chỉ trong bài thi IELTS Speaking mà còn trong các tình huống giao tiếp thông thường. Bài viết kế tiếp của series sẽ được gửi đến độc giả với những idioms chứa màu xanh dương (blue) cùng các ví dụ trong bài thi IELTS Speaking. 

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...