Giải đề tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 chi tiết và dễ hiểu
Key takeaways |
---|
|
Xem thêm: Giải đề minh họa THPT Quốc gia 2024 môn tiếng Anh.
Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2022
Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 gồm 50 câu hỏi và thí sinh cần hoàn thành trong 60 phút. Cấu trúc đề thi gồm các phần như sau:
Câu hỏi phát âm - 2 câu
Câu hỏi trọng âm - 2 câu
Câu hỏi từ vựng và ngữ pháp - 19 câu
Câu hỏi về giao tiếp - 2 câu
Tìm lỗi sai - 3 câu
Chọn câu có nghĩa tương đồng - 3 câu
Câu hỏi nối câu - 2 câu
Điền từ thích hợp vào chỗ trống - 5 câu
Đọc hiểu - 12 câu.
Trong đó, có thể thấy phần từ vựng, ngữ pháp và đọc hiểu là hai phần thi có số lượng câu hỏi nhiều nhất trong bài thi.
Download đề thi THPT Quốc gia 2022 môn tiếng Anh PDF: tại đây.
Cách giải đề thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia 2022
Đáp án mã đề 401
Giải thích đáp án
Câu 1-20
Câu 1: C.
Get on (phrasal verb): lên xe.
Dịch: Người trẻ nên giúp người già lên xe buýt.
Câu 2: D.
Đằng sau trạng từ since thí sinh cần chia câu ở thì quá khứ, chỉ sự việc đã hoàn thành.
Dịch: Anh ấy đến nước Anh để học tiếp sau khi hoàn thành chương trình ở trung học.
Câu 3: A.
Make sure: đảm bảo.
Dịch: Người mẹ cố gắng đảm bảo rằng con cô ấy có được những gì tốt nhất.
Câu 4: D.
Câu sử dụng cấu trúc so sánh càng… càng…: The more + tính từ/trạng từ dài + S1 + V1…, the more + tính từ/trạng từ dài + S2 + V2…
Dịch: Cô ấy càng nói nhiều, cô càng cảm thấy khó chịu.
Câu 5: D.
Mask: mặt nạ.
Dịch: Mọi người ở bữa tiệc Halloween giấu mặt mình bằng cách đeo những chiếc mặt nạ khác nhau.
Câu 6: C.
Chỗ trống cần điền là câu hỏi đuôi, nên thí sinh cần chọn dạng phủ định của vế đằng trước.
Dịch: Dự án này khó nhỉ, đúng không?
Câu 7: D.
Mệnh đề đầu tiên ở thì tương lai đơn (will), vì vậy mệnh đề cần điền sẽ ở thì hiện tại đơn. Sau khi loại trừ đáp án, thí sinh chọn đáp án D.
Dịch: Buổi họp sẽ bắt đầu ngay khi các thành viên đến.
Câu 8: B.
Cụm từ cần điền cần tuân theo quy tắc trật tự của tính từ: ý kiến - kích cỡ - tuổi - hình dạng - màu sắc - xuất xứ - chất liệu - mục đích.
Câu 9: C.
Động từ cần chia ở thì quá khứ đơn vì có trạng từ “last week”. Ngoài ra, chủ ngữ là “siêu thị” nên câu sẽ ở dạng bị động.
Dịch: Một siêu thị mới đã được mở ở trung tâm thị trấn tuần trước.
Câu 10: A.
Should + Verb nguyên thể.
Dịch: Điều quan trọng là chúng ta nên bảo vệ môi trường.
Câu 11: C.
Sustain damage: bị hư hại.
Dịch: Phần lớn ngôi nhà trong vùng lân cận đã bị hư hại nặng nề sau vụ hỏa hoạn.
Câu 12: B.
Beyond the pale: quá sức chịu đựng, không thể chấp nhận.
Dịch: Chúng tôi có thể chịu đựng những bữa tiệc huyên náo của bạn thường xuyên, nhưng quẳng chai ra khỏi cửa sổ thì không thể chấp nhận.
Câu 13: C.
In the countryside: ở vùng nông thôn.
Dịch: Mary sống trong một ngôi nhà cũ ở vùng nông thôn.
Câu 14: D.
Câu sử dụng cấu trúc rút gọn của mệnh đề quan hệ, nên động từ cần điền cần chia ở dạng V-ing.
Dịch: Tôi nhặt một vài tờ rơi cho kỳ nghỉ nằm quanh cái bàn ở đại lý du lịch.
Câu 15: A.
Vế đằng sau của câu là một câu hoàn chỉnh (S-V) nên thí sinh cần chọn từ nối là although.
Dịch: Cô ấy trượt kỳ thi lái xe dù đã luyện tập rất nhiều.
Câu 16: A.
Âm /ed/ trong từ “shouted” phát âm là /ed/, các từ còn lại phát âm là /d/.
Câu 17: A.
Âm /ea/ trong từ earth phát âm là /ɜ/, các từ còn lại phát â là /iː/.
Câu 18: B.
Từ “impression” /ɪmˈpreʃ.ən/ có trọng âm 2, các từ còn lại là trọng âm 1.
Câu 19: B.
Từ “afraid” /əˈfreɪd/ có trọng âm 2, các từ còn lại có trọng âm 1.
Câu 20: D.
Correct và right đều có nghĩa là đúng.
Dịch: Cuối cùng, anh ấy nhận ra mình đã phạm sai lầm khi nhìn thấy đáp án đúng trên bảng.
Xem thêm: Giải đề minh họa tiếng Anh 2023.
Câu 21-30
Câu 21: D.
Dependable và reliable đều có nghĩa là đáng tin cây.
Dịch: Bạn có thể tin David, hàng xóm của bạn vì anh ấy là một người đáng tin cậy.
Câu 22: B.
Từ trái nghĩa với “famous” là “unknown” - không được biết đến.
Dịch: Bạn cần có cả tài năng và may mắn để trở thành ca sĩ nổi tiếng.
Câu 23: B.
Từ trái nghĩa với “take issue” - phản đối là “showing agreement” - thể hiện sự đồng ý.
Dịch: Luận điểm giáo sư Parker đưa ra gây tranh cãi và một vài học giả khác đã phản đối anh ấy.
Câu 24: B.
Samuel đang nói chuyện với Lan về công việc tình nguyện.
Samuel: Tớ nghĩ chúng mình nên tham gia một vài hoạt động tình nguyện ở địa phương vào mùa hè.
Lan: Mình đồng ý với câu. Một vài người ở khu chúng ta sống rất cần giúp đỡ.
Câu 25: D.
Jennifer đưa cho Liz một món quà tân gia.
Liz: Cảm ơn bạn vì món quá xinh xắn.
Jennifer: Mình mừng là bạn thích nó.
Câu 26: B.
Từ cần điền là đại từ quan hệ thay thế cho từ “apple”, vì vậy cần chọn đại từ “which”.
Dịch: Thú thật, bạn sẽ chọn quả táo mà nó trông hoàn hảo.
Câu 27: A.
Become of: xảy đến với.
Dịch: Vậy điều gì sẽ xảy đến với những quả mà có vết ở ngoài?
Câu 28: A.
Another + danh từ số ít: một cái nữa.
Dịch: Một lý do lãng phí khác nữa là mọi người mua thực phẩm nhiều hơn số họ có thể ăn và siêu thị thực hiện mọi cách để khuyến khích điều này, ví dụ như qua lời mời chào “mua 1 tặng 1”.
Câu 29: A.
Dịch: Tuy nhiên, việc lãng phí có rất nhiều lý do khác nhau.
Câu 30: B.
Dịch: Khi dân số thế giới tăng lên, vấn đề này càng ngâm trọng hơn, vì vậy chúng ta cần hành động ngay lập tức.
Xem thêm: Chinh phục dạng bài hoàn thành đoạn văn tiếng Anh THPT Quốc gia.
Câu 31-41
Câu 31: B.
Bài đọc nói về việc thiết lập các khu phố mua sắm dành cho người đi bộ, không có xe cộ qua lại: traffic-free shopping area, car-free streets…
Câu 32: B.
Thí sinh có thể tìm thấy thông tin ở dòng 2-3 của đoạn thứ 2: Khói bụi từ xe ô tô và nguy hiểm từ việc sang đường đã khiến mua sắm trở thành một trải nghiệm không dễ chịu và nguy hiểm.
Câu 33: A.
Từ “they” thay thế cho “shopkeepers” - chủ các cửa hàng.
Câu 34: C.
Từ “prosper” - phát triển đồng nghĩa với “enrich” - làm giàu thêm.
Câu 35: A.
Đáp án A cho rằng những khu phố mua sắm hiện đại, không có xe cộ được xây dựng lần đầu ở vùng trung đông những năm 1960. Tuy nhiên, đây là thông tin sai vì những khu phố này lần đầu xuất hiện ở châu Âu.
Câu 36: A.
Bài đọc nói về việc máy tính có thể trở thành họa sĩ không. Thí sinh cần chú ý đến các chi tiết như: We have always taken pride in… produce creative and artistic work. But it seems that even here, computers are lining to compete with us; Machine can be easily trained to do the physical work of art; Some artists are now working with computers to produce a new kind of art…
Câu 37: D.
Từ “envisage” đồng nghĩa với “imagine” - tưởng tượng.
Câu 38: A.
Thí sinh có thể tìm thông tin ở dòng 3-4 của đoạn thứ 2: The painting… was produced entirely by a computer.
Câu 39: D.
Từ “unusual” đồng nghĩa với “strange” - kỳ quặc, lạ lùng.
Câu 40: D.
Từ “they” thay thế cho “real artists” ở câu đằng trước.
Câu 41: D.
Máy tính không cạnh tranh với con người trong việc sáng tạo ra một loại hình nghệ thuật mới. Ý đúng trong bài nằm ở đoạn 3, câu đầu tiên: Một vài nghệ sĩ đang làm việc cùng máy tính để sáng tạo ra một loại hình nghệ thuật mới.
Câu 42-50
Câu 42: A.
Từ đoạn cuối, có thể hiểu rằng một số nghệ sĩ cho rằng nghệ thuật là phương thức biểu hiện trí tuệ và cảm xúc của con người, và máy móc không thể sáng tạo được điều này.
Xem thêm: Cách làm dạng câu hỏi “what can be inferred from the passage”.
Câu 43: A.
“She last watched TV a long time ago” - “Lần cuối cô ấy xem TV là rất lâu về trước”. Vì vậy, thí sinh cần chọn đáp án được chia ở thì hiện tại hoàn thành để nói về việc xảy ra trong khoảng thời gian nhất định.
Câu 44: A.
Đây là dạng chuyển từ trực tiếp về gián tiếp nên động từ trong câu cần lùi thì từ quá khứ về quá khứ hoàn thành.
Dịch: Tôm nói rằng bạn gái anh ấy đã đưa cho anh một vài chiếc kẹo.
Câu 45: D.
“It is possible that she will come with us”: từ “possible” diễn tả khả năng nên thí sinh cần chọn đáp án đúng là câu có từ “may”.
Câu 46: A.
Sửa lại: comprehensible: dễ hiểu, có thể hiểu được.
Dịch: Nguyên tắc của đầu vào dễ hiểu nói rằng ngôn ngữ được cung cấp cho sinh viên chỉ nên vượt xa kinh nghiệm và hiểu biết hiện tại của họ một chút.
Câu 47: B.
Vì câu có từ “yesterday” nên từ “borrow” chia ở thì quá khứ.
Sửa lại: borrowed.
Dịch: Cuốn sách cậu mượn ở thư viện thành phố hôm qua rất thú vị.
Câu 48: B.
Sửa lại: their.
Dịch: Bà Lan và những chàng trai muốn dành phần đời còn lại sống ở vùng ngoại ô.
Xem thêm: Cách làm dạng bài tìm lỗi sai trong câu đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia.
Câu 49: A.
Câu nối sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V-bare hoặc If + S + were / weren’t + O, S + would / could / should + V-bare.
Dịch: Nếu Jane không phải làm việc cuối tuần này, cô ấy có thể tham dự đám cưới của chị gái.
Câu 50: D.
Câu nối sử dụng cấu trúc đảo ngữ: hardly… when: Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …
Dịch: Ngay khi sản phẩm mới quảng cáo được bày bán thì khách hàng nhận ra nó có nhiều lỗi.
Tổng kết
Trên đây, tác giả đã hướng người học cách giải đề tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 chi tiết và chính xác nhất. Qua đây, người học sẽ có hình dung cụ thể nhất về các dạng bài trong đề thi tiếng THPT Quốc gia. Hy vọng đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo đáng tin cậy, có thể hỗ trợ người học trong quá trình ôn luyện thi.
Bình luận - Hỏi đáp