Banner background

Idioms chủ đề Flowers và ứng dụng trong IELTS Speaking part 1, 2

Bài viết sẽ giới thiệu cho người đọc một số idioms (thành ngữ) liên quan đến hoa và cách áp dụng trong IELTS Speaking part 1 và 2.
idioms chu de flowers va ung dung trong ielts speaking part 1 2

Idiom hay thành ngữ là một tập hợp cố định của những từ ngữ mà nghĩa của chúng thường khó để người học có thể đoán theo cách dịch từng từ một (O’Dell and McCarthy 6). Thông thường, idioms được xem là ngôn ngữ ít trang trọng nên sẽ chỉ được dùng trong văn nói nhiều hơn là văn viết. Đối với những thí sinh đã có vốn từ tốt và muốn đạt được band 7-9 trong IELTS Speaking, việc sử dụng idioms (idiomatic items/language) sẽ là một trong những cách để thí sinh tăng điểm cho yếu tố Lexical resource (IELTS Speaking Band Descriptors). Vì thế, bài viết này sẽ giới thiệu đến người học những idioms có liên quan đến hoa (flowers) được tham khảo từ bài viết 20 plant idioms that will make your writing grow của Yanni Chow thông qua cách giải thích thú vị. Bên cạnh đó, bài viết cũng sẽ hướng dẫn người học cách áp dụng một vài idiom đã được giới thiệu vào bài Speaking part I và part II.

Key takeaways

Idioms chủ đề Flowers

  • A late bloomer

  • Coming up roses (for someone)

  • Cut down tall poppies

  • Fresh as a daisy

  • Gild the lily

  • Nip something in the bud

  • No rose without a thorn

  • Offer an olive branch/ Hold out an olive branch

  • Shrinking violet

  • Stop and smell the roses

Ứng dụng một vài idioms chủ đề Flowers trong IELTS Speaking Part I

  • What kind of people do you like to have as friends?

  • What do you usually do in the evening?

  • Are there any bad habits you want to change?

Ứng dụng một vài idioms chủ đề Flowers trong IELTS Speaking Part II

  • Describe a success your friend has achieved.

Idioms chủ đề Flowers 

image-alt

A late bloomer

Phát âm: /ə leɪt ˈbluːmə/

Định nghĩa: Idiom a late bloomer được định nghĩa là “someone who becomes good at something after people usually become good at it” hay trong tiếng Việt là “bông hoa nở muộn”, được dùng để chỉ một người thành công ở một lĩnh vực hay khía cạnh nào đó muộn hơn những người đồng trang lứa. 

Ví dụ: Charles Darwin was a late bloomer in the world of evolutionary biology as he published his masterwork “On the Origin of Species” at the age of 50. (Charles Darwin là một người thành công muộn trong giới sinh học tiến hóa, khi ông xuất bản kiệt tác “On the Origin of Species” lúc đã ở tuổi 50.)

Coming up roses (for someone)

Phát âm: /ˈkʌmɪŋ ʌp ˈrəʊzɪz/

Định nghĩa: Idiom coming up roses được sử dụng với nét nghĩa “something happens successfully or turning out to be good” hay “kết thúc mỹ mãn”. Thành ngữ này được dùng để chỉ một sự việc có kết cục tốt đẹp dù gặp phải nhiều gian nan, trắc trở trong quá trình đạt được mục đích đó. 

Ví dụ: Tien was struggling to apply for a job the last three months. Now that she gets accepted to the NUS Museum, everything’s coming up roses for her! (Tiên đã vất vả tìm việc suốt ba tháng qua. Giờ đây mọi thứ đã có kết thúc mỹ mãn khi cô ấy được nhận vào làm tại Bảo tàng NUS.)

Cut down tall poppies

Phát âm: /kʌt daʊn tɔːl ˈpɒpiz/

Định nghĩa: Idiom cut down tall poppies bắt nguồn từ tall poppy syndrome (hội chứng cây anh túc cao). Cụm từ chỉ về hội chứng này được sử dụng rộng rãi nhất tại Úc để chỉ về những ngôi sao điện ảnh, chính trị gia hay nhà kinh doanh nổi tiếng nhưng bị công chúng chỉ trích và soi mói (Weinstein). Vậy nên, idiom cut down tall poppies ra đời với ý nghĩa “deliberately criticize others for their success and achievements”, dịch sang tiếng Việt là “chỉ trích những người thành công, nổi tiếng”

Ví dụ: Social media is so toxic sometimes as people like cutting down tall poppies by making malicious comments to others. (Đôi khi mạng xã hội thật độc hại vì những người dùng nó thường chỉ trích những người nổi tiếng bằng cách để lại những bình luận ác ý.)

Fresh as a daisy

Phát âm: /frɛʃ əz ə ˈdeɪzi/

Định nghĩa: Idiom fresh as a daisy được sử dụng để chỉ ý “to be full of energy and enthusiasm”, dịch sang tiếng Việt là “tràn đầy năng lượng”. Có một sự thật thú vị là nguồn gốc của idiom này có liên quan đến tiếng Anh cổ (Old English), khi hoa cúc daisy được gọi là dæges-eage hay day’s eye. Sở dĩ có tên gọi như vậy là do những cánh hoa sẽ khép lại vào ban đêm và chỉ nở bung khi mặt trời ló dạng, để lộ nhụy vàng ở giữa các cánh hoa (Tréguer). Vì vậy mà fresh as a daisy được dùng để liên tưởng đến một người tràn đầy năng lượng sau một đêm nghỉ ngơi đầy đủ.  

Ví dụ: After a 12-hour flight, Ethan got to the hotel, took a shower and had a good-night sleep. The next day, he was just fresh as a daisy! (Sau chuyến bay dài 12 tiếng, Ethan đến khách sạn, tắm rửa và đánh một giấc ngon lành. Ngày hôm sau, anh lại tràn đầy năng lượng!)

Gild the lily

Phát âm: /ɡɪld ðə ˈlɪli/

Định nghĩa: Idiom gild the lily có nghĩa là “to improve or decorate something that is already perfect” hay nghĩa tiếng Việt là “tốn công vô ích để làm đẹp những gì vốn đã hoàn hảo”. Thực chất, có một sự thật thú vị rằng thành ngữ này là một phiên bản nhầm lẫn từ câu chữ của đại thi hào William Shakespeare trong vở King John (1963). Câu gốc trong vở kịch này là “To gild refined Gold, to paint the Lily” (tạm dịch: Mạ vàng một thỏi vàng, tô điểm cành hoa ly) nhưng về sau được rút lại chỉ còn gild the lily (mạ vàng cành hoa ly) (Merriam-Webster). Từ đó về sau, người ta sử dụng idiom này rộng rãi để chỉ ý được giải thích ở trên. 

Ví dụ: The bride does not need to wear too much make-up, it is just like gilding the lily! (Cô dâu chẳng cần phải trang điểm nhiều vì cô ấy đã đẹp sẵn rồi!)

image-alt

Nip something in the bud 

Phát âm: /nɪp ˈsʌmθɪŋ ɪn ðə bʌd/

Định nghĩa: Idiom nip something in the bud được dùng với ý nghĩa “to stop something immediately before it has a chance to become worse” hay nghĩa tiếng Việt là “ngăn chặn nguy cơ”. Phân tích idiom này, ta sẽ có nip là “cắt đứt” còn bud là “nụ hoa”, bắt nguồn từ cách nói ẩn dụ trong vở kịch Beaumont and Fletcher (1606-1607) để miêu tả hình ảnh sương giá mùa xuân làm hư hại các nụ hoa khi chúng chưa kịp nở. Về sau, idiom này được sử dụng với ý nghĩa trước khi tình hình trở nên xấu hơn, ta sẽ ngăn chặn nguy cơ ngay từ đầu. 

Ví dụ: Alan just visited a doctor and was told that he had a high risk of obesity. He should probably nip it in the bud by cutting down on sugary drinks, eating less fast food and exercising more. (Alan vừa đi gặp bác sĩ và được thông báo mình có nguy cơ béo phì cao. Anh ta nên ngăn chặn nguy cơ bằng cách giảm uống nước ngọt, ăn ít thức ăn nhanh và tập thể dục thường xuyên hơn.)

No rose without a thorn 

Phát âm: /nəʊ rəʊz wɪˈðaʊt ə θɔːn/

Định nghĩa: Idiom no rose without a thorn mang ý nghĩa “to enjoy any pleasant thing, one must endure something difficult or painful” với nghĩa bóng là “hoa hồng nào mà chẳng có gai”. Vì vậy, ta có thể hiểu idiom này muốn nói rằng trên đời này không có gì là hoàn hảo, để được hưởng hoa thơm trái ngọt, con người phải trải qua chông gai trong quá trình đó. 

Ví dụ: Sarah was thrilled to get promoted at work but soon realized that the new position came with extra responsibilities and more working hours. It reminded her that there is no rose without a thorn. (Sarah phấn khích khi được thăng chức nhưng chợt nhận ra vị trí mới sẽ kèm theo những trách nhiệm và nhiều giờ làm việc hơn. Tình huống này khiến cô nhớ rằng không có gì là hoàn hảo cả.)

Offer an olive branch/ Hold out an olive branch 

Phát âm: /ˈɒfər ən ˈɒlɪv brɑːnʧ/ hoặc /həʊld aʊt ən ˈɒlɪv brɑːnʧ/

Định nghĩa: Idiom với an olive branch mang nét nghĩa “to do or say something to end a disagreement with someone”, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “làm hòa, làm lành”. Từ thời Hy Lạp cổ đại và La Mã cũng như trong kinh thánh, nhành ô-liu hay lá của nó đã trở thành biểu tượng cho hòa bình. Vì thế, hình ảnh tặng cho ai đó một nhành ô-liu cũng đồng nghĩa với việc bày tỏ thiện chí và kết thúc những bất đồng với họ. 

Ví dụ: Benjin offered an olive branch to his lover after the argument last night but she rejected his intention. (Benjin muốn làm lành với người yêu sau cuộc cãi vã tối qua nhưng cô ấy từ chối.)

Shrinking violet

Phát âm: /ˈʃrɪŋkɪŋ ˈvaɪəlɪt/

Định nghĩa: Idiom shrinking violet được dùng với nghĩa là “a person who is very shy or modest” hay “người nhút nhát”, một người hướng nội và không muốn thu hút sự chú ý của người khác. Loài hoa violet này khiến người ta liên tưởng đến sự nhút nhát do đặc tính của hoa chỉ mọc gần sát mặt đất và dưới những loài cây khác. Idiom này được sử dụng lần đầu tiên trong tác phẩm In Times Like These của nhà văn McClung vào năm 1915. 

Ví dụ: Anna is no shrinking violet as she loves singing in front of countless people. (Anna chẳng phải là một cô gái nhút nhát gì vì cô ấy thích được ca hát trước mặt nhiều người.)

Stop and smell the roses

Phát âm: /stɒp ænd smɛl ðə ˈrəʊzɪz/

Định nghĩa: Hoa hồng thường xuất hiện khá nhiều trong các idiom và ở đây, ta có idiom stop and smell the roses được dùng với nét nghĩa “to relax and take time to enjoy the beauty of life” hay nghĩa tiếng Việt là “nghỉ ngơi và tận hưởng cuộc sống”

Ví dụ: Despite the hectic schedule, you should stop and smell the roses sometimes. (Mặc dù lịch trình có bận rộn mấy thì bạn cũng nên nghỉ ngơi và tận hưởng cuộc sống nhé.)

Ứng dụng một vài idioms chủ đề Flowers trong IELTS Speaking Part I

image-altTham khảo thêm: IELTS Speaking Part 1: Topics, Question And Answers 2023

What kind of people do you like to have as friends?

I find myself attracted to people who are friendly and kind-hearted to other people. However, I don’t want to mingle with people who like cutting down tall poppies as they are easily jealous of others.

(Tôi nhận thấy bản thân mình bị cuốn hút bởi những người thân thiện và tốt bụng với người khác. Nhưng tôi không thích qua lại với những người thích chỉ trích ai thành công hơn mình vì họ sẽ rất dễ ghen tị với người khác.)

What do you usually do in the evening?

As I work a nine-to-five job, I usually spend the rest of the evening relaxing after a long day at work. Sometimes I hang out with my friends and chat with them over a cup of coffee or go straight home to cook a warm dinner for myself. I’ll read a book until 10 p.m and go to sleep so I can wake up fresh as a daisy the next day. 

(Vì tôi làm công việc giờ hành chính nên tôi thường dành thời gian còn lại của buổi tối để nghỉ ngơi sau một ngày dài làm việc. Đôi lúc tôi đi đến quán cafe để trò chuyện cùng bạn bè hoặc về thẳng nhà và thưởng cho bản thân một bữa tối ấm cúng. Tôi sẽ đọc một quyển sách đến khoảng 10 giờ rồi đi ngủ để có thể thức dậy tràn đầy năng lượng vào ngày hôm sau.)

Are there any bad habits you want to change?

I have a bad habit of smoking whenever I get stressed by the heavy workload at work. Although it helps me cope with these feelings, I really want to get rid of this habit as it negatively impacts my health and that of others. Besides, I want to nip lung cancer in the bud before it is too late to reverse the effects. 

(Tôi có thói quen xấu là hút thuốc những lúc căng thẳng do khối lượng công việc lớn. Dù hút thuốc giúp tôi đối phó với cảm xúc đó, tôi thực sự muốn loại bỏ thói quen xấu này vì nó ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của tôi và những người xung quanh. Ngoài ra, tôi cũng muốn ngăn chặn nguy cơ bị ung thư phổi trước khi quá muộn để đảo ngược những tác hại do nó mang lại.)

Ứng dụng một vài idioms chủ đề Flowers trong IELTS Speaking Part II

Describe a success your friend has achieved

  1. What it was

  2. When it happened

  3. Why your friend chose this area of activity

  4. Explain why you thought this was a success

Today, I would like to talk about the success my friend has achieved. I knew this friend of mine via social media, and we are still keeping in touch with each other. This story happened after my friend graduated from high school in the US. At that time, she had no idea what to do with her life after her graduation. While her friends were all studying at university, she still had an interest in nothing and struggled to find a career path that she wished to follow. As she was no shrinking violet in trying new things, her mother enrolled her in a short program about public health, where she learned about behavioral sciences and healthcare management. She was never a studious type back in high school but this program truly piqued her interest and she started finding out more about it. After finishing the program, she determined that medicine was what she would like to pursue as a career. However, getting into medical school was a challenge for her due to her rather tight budget and she needed to take a specific exam to enter one. For two years, she worked odd jobs to save up for medical school and prepared for the exam whenever she could. Thanks to all the hard work, everything finally came up roses for her. She passed the exam with flying colors and got admitted into one of the top medical schools in her country. She is now a third-year medical student and always works hard to achieve her dream of helping other people with their health problems. When she told me about this story, I felt so proud of her and admired her persistence. She made me realize that being a late bloomer is nothing to be ashamed of and though there is no rose without a thorn, determination will eventually lead us to what we set our heart on.

(Hôm nay, tôi muốn nói về thành công của một người bạn của tôi. Tôi biết cô ấy qua mạng xã hội và đến giờ chúng tôi vẫn còn giữ liên lạc với nhau. Câu chuyện này xảy ra sau khi bạn tôi tốt nghiệp trung học phổ thông tại Mỹ. Vào thời điểm đó, cô ấy không biết nên làm gì sau khi tốt nghiệp. Trong lúc bạn bè đều đã vào Đại học, cô ấy vẫn không hứng thú với bất kỳ thứ gì và vật lộn với việc tìm kiếm một sự nghiệp để theo đuổi. Vì cô ấy không phải là người nhút nhát trong việc thử sức với những thứ mới mẻ, mẹ của cô đã đăng ký cho cô vào học một chương trình ngắn về sức khỏe cộng đồng. Tại đây, bạn tôi được học về những thứ như khoa học hành vi cũng như quản lý y tế. Bạn của tôi không phải là một người chăm học gì nhưng chương trình này thực sự kích thích trí tò mò và cô ấy đã tự tìm hiểu thêm về nó. Sau khi hoàn thành khóa học, cô ấy đã quyết tâm ngành y là công việc mà cô muốn theo đuổi sau này. Tuy nhiên, việc vào trường y không dễ dàng gì vì kinh tế của nhà bạn tôi khá eo hẹp và cô ấy cũng cần thi một kỳ thi đặc biệt để đăng ký vào trường y. Trong suốt hai năm, cô ấy làm đủ mọi loại công việc để để dành tiền cho việc học và chuẩn bị cho kỳ thi mọi lúc mọi nơi. Nhờ sự chăm chỉ của cô ấy mà mọi thứ đã có kết thúc mỹ mãn. Cô ấy đỗ kỳ thi với điểm rất cao và được nhận vào một trong những trường y có tiếng tại Mỹ. Giờ đây cô ấy đã là sinh viên y năm ba và vẫn luôn học hành chăm chỉ để hoàn thành ước mơ giúp đỡ những người với vấn đề sức khỏe. Khi tôi nghe bạn tôi kể về câu chuyện này, tôi cảm thấy thật tự hào về bạn mình cũng như ngưỡng mộ sự bền bỉ của cô ấy. Bạn ấy khiến tôi nhận ra rằng là một bông hoa nở muộn không có gì đáng xấu hổ và dù cho đời không có gì là dễ dàng, sự quyết tâm sẽ giúp ta đạt được những gì ta mong muốn.)

Tham khảo thêm:

Tổng kết

Như vậy, bài viết này đã giới thiệu cho bạn đọc một số idioms có liên quan đến hoa (flowers), giải thích ý nghĩa thông qua nguồn gốc cũng như đưa ra một số ví dụ ngắn. Ngoài ra, bài viết cũng hướng dẫn bạn đọc cách áp dụng một số idioms vào bài Speaking part I và II để trả lời các câu hỏi từ những chủ đề đa dạng như Friends, Routine và Habits. Hy vọng sau khi đọc bài viết này, người học có thể bỏ túi cho mình những idioms mới về hoa cũng như áp dụng thành công vào bài thi để tăng band điểm cho IELTS Speaking! 

Trích dẫn tham khảo

  • Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/.

  • Chow, Y. "20 Plant Idioms That Will Make Your Writing Grow." Young Post, 4 Mar. 2022, www.scmp.com/yp/discover/lifestyle/article/3169103/20-plant-idioms-will-make-your-writing-grow.

  • Idiom Origins - Home, idiomorigins.org/.

  • IELTS Home of the IELTS English Language Test, www.ielts.org/-/media/pdfs/ielts-speaking-band-descriptors.ashx.

  • O'Dell, Felicity, and Michael McCarthy. English Idioms in Use Advanced. Cambridge UP, 2010.

  • Tréguer, P. "Meaning and Origin of the Phrase ‘fresh As a Daisy’." Word Histories, 20 June 2022, wordhistories.net/2017/02/25/fresh-as-a-daisy/.

  • Weinstein, T.. "Tall Poppy Syndrome: When You Get Cut Down for Standing Out." Newport Institute, 1 Apr. 2022, www.newportinstitute.com/resources/mental-health/tall-poppy-syndrome.

  • Werriam-Webster. "Do You 'gild' the Lily or 'paint' It?" Merriam-Webster: America's Most Trusted Dictionary, 26 Apr. 2021, www.merriam-webster.com/words-at-play/gild-the-lily-origin-shakespeare.

Tham vấn chuyên môn
Trần Xuân ĐạoTrần Xuân Đạo
Giáo viên
• Là cử nhân loại giỏi chuyên ngành sư phạm tiếng Anh, điểm IELTS 8.0 ở cả hai lần thi • Hiện là giảng viên IELTS toàn thời gian tại ZIM Academy. • Triết lý giáo dục của tôi là ai cũng có thể học tiếng Anh, chỉ cần cố gắng và có phương pháp học tập phù hợp. • Tôi từng được đánh giá là "mất gốc" tiếng Anh ngày còn đi học phổ thông. Tuy nhiên, khi được tiếp cận với nhiều phương pháp giáo dục khác nhau và chọn được cách học phù hợp, tôi dần trở nên yêu thích tiếng Anh và từ đó dần cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình.

Đánh giá

5.0 / 5 (4 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...