Topic: Chocolate | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 kèm từ vựng
Trong phần thi IELTS Speaking Part 1, thí sinh sẽ trả lời từ 9 đến 12 câu hỏi đưa ra bởi giám khảo, được chia thành nhiều chủ đề để đánh giá khả năng ngôn ngữ của thí sinh trong những ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày. Cụ thể, những câu hỏi trong phần thi IELTS Speaking Part 1 thường liên quan đến các chủ đề quen thuộc như “Work”, “Study”, “Hobbies”, “Sports”, và “Weather”.
Ngoài các chủ đề quen thuộc đã nói trên, hiện nay bài thi IELTS Speaking có xu hướng mở rộng và đa dạng hóa các chủ đề câu hỏi. Điều này đồng nghĩa với việc thí sinh sẽ phải trả lời các câu hỏi với chủ đề đa dạng hơn, về cả mặt vĩ mô và mặt vi mô. Ngoài các chủ đề vĩ mô, bao quát rộng, thí sinh sẽ bắt gặp các chủ đề vi mô và ít quen thuộc hơn như “Birds” hay “Toys”.
Trong bài viết này, người viết sẽ đưa ra các từ vựng liên quan đến một chủ đề khó là “Chocolate” kèm theo cách áp dụng các từ vựng này vào phần thi IELTS Speaking Part 1 Topic Chocolate cùng với cách ôn luyện từ vựng hiệu quả.
Key takeaways |
---|
|
Từ vựng chủ đề “Chocolate”
All-time favorite (Adjective): Ưa thích nhất từ trước đến giờ
Phát âm: /ˌɔːlˈtaɪm ˈfeɪ.vər.ɪt/
Định nghĩa (Definition): favorite of all choices, during all times (Được ưa thích nhất trong tất cả các lựa chọn, xuyên suốt mọi thời điểm).
Ví dụ (Example): Eating at restaurants usually costs me an arm and a leg so I rarely order desserts here which are normally ice cream or smoothies. Instead, I often go to a convenience store to purchase a bar of chocolate, my all-time favorite dessert. (Dùng bữa tại nhà hàng thường tiêu tốn của tôi rất nhiều tiền vì vậy tôi hiếm khi gọi món tráng miệng ở đây, mấy món mà thường là kem hoặc sinh tố. Thay vì thế, tôi thường đến một cửa hàng tiện lợi để mua một thanh socola, món tráng miệng ưa thích nhất của mình).
Working my butt off (Idiom): Làm việc cật lực
Phát âm: /ˈwɜː.kɪŋ maɪ bʌt ɒf/
Định nghĩa (Definition): work really hard( Làm việc thật sự chăm chỉ)
Ví dụ (Example): Well, I must say that I used to be addicted to chocolate when I was a kid. You know, I could even work my butt off all day long just to get some chocolate candies( À thì, tôi phải nói rằng tôi đã từng nghiện socola khi còn là một đứa trẻ. Bạn biết đấy, tôi thậm chí có thể làm việc cật lực cả ngày chỉ để có vài loại kẹo socola)
Decompress (Verb): Thư giãn
Phát âm: /diː.kəmˈpres/
Định nghĩa (Definition): to relax( Thư giãn)
Ví dụ (Example): For me, having a bar of dark chocolate is the best way to decompress( Đối với tôi thì, ăn một thanh socola đen là cách tốt nhất để thư giãn)
Have a sweet tooth (Idiom): Hảo ngọt
Phát âm: /hæv ə swiːt tuːθ/
Định nghĩa (Definition): to like sweet foods( Thích đồ ngọt )
Ví dụ (Example): To be honest, I kinda have a sweet tooth so I can eat a great deal of chocolate as long as that’s not dark chocolate. Well, I think dark chocolate is too bitter ( Thành thật mà nói thì, tôi khá là hảo ngọt nên là tôi có thể ăn một lượng lớn socola miễn là đó không phải socola đen. Ừ thì, tôi nghĩ socola đen quá đắng ).
Moreish (Adjective): Ngon
Phát âm (Pronunciation): /ˈmɔː.rɪʃ/
Định nghĩa (Definition): (of food) having a very pleasant taste and making you want to eat more (Nói về đồ ăn) ( Có hương vị rất ngon khiến bạn muốn ăn thêm nữa )
Ví dụ (Example): I have to admit that I’m not a chocolate lover but Kitkat is hands down the most moreish candy that I’ve ever tasted.( Tôi phải thừa nhận rằng mình không phải là một người thích socola nhưng mà Kitkat chắc chắn là thứ kẹo ngon nhất mà tôi từng nếm).
Cardiovascular system(Noun): Hệ tuần hoàn
Phát âm: /ˌkɑː.di.əʊˈvæs.kjə.lər ˈsɪs.təm /
Định nghĩa (Definition): The system that circulates blood and lymph through the body, consisting of the heart, blood vessels, blood, lymph, and the lymphatic vessels and glands. (Hệ thống lưu thông máu và bạch huyết trong cơ thể, bao gồm tim, mạch máu, máu, bạch huyết, các mạch và tuyến bạch huyết)
Ví dụ (Example): Since eating too much chocolate is not good for our health, especially the cardiovascular system, my dad only allows us to eat a bar of chocolate each day.( Vì ăn quá nhiều socola không tốt cho sức khỏe của chúng tôi, đặc biệt là hệ tuần hoàn, nên bố chỉ cho phép chúng tôi ăn một thanh mỗi ngày thôi)
Antioxidant (Noun): Chất chống oxi hóa
Phát âm (Pronunciation): /æn.tiˈɒk.sɪ.dənt/
Định nghĩa (Definition): a substance that slows down the rate at which something decays because of oxidization (một chất làm chậm tốc độ phân hủy của một thứ gì đó do quá trình oxy hóa).
Ví dụ (Example): Consuming a reasonable amount of chocolate each week has been proved to bring about a lot of health benefits since chocolate contains some antioxidants which actually slow the aging process in human ( Tiêu thụ một lượng socola hợp lý mỗi tuần đã được chứng mình rằng là sẽ mang lại nhiều lợi ích sức khỏe vì socola chứa một số chất chống oxi hóa làm giảm quá trình lão hóa ở người).
Tham khảo thêm:
Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 chủ đề Chocolate
1. Do you like chocolate?
Well, definitely yes. I really have a sweet tooth so it comes as no surprise that chocolate is one of the desserts which I like the most.
(À thì, chắc chắn là có rồi. Tôi thật sự hảo ngọt nên chả có gì ngạc nhiên khi socola là một trong những món tráng miệng tôi thích nhất.)
2. What’s your favorite flavor?
To be totally upfront, I have tasted a wide range of chocolate and it’s really difficult to tell which flavor stands out from the rest. However, if I have to pick my all-time favorite one, that would be the white chocolate manufactured by LDT brand. I mean it has a unique flavor, not too sweet, not too bitter, but a perfect balance.
(Thành thật mà nói, tôi đã nếm thử nhiều loại socola rồi và nó thật khó để mà nói xem hương vị nào thực sự nổi bật so với phần còn lại. Tuy nhiên, nếu tôi phải lựa ra loại ưa thích, nó sẽ là loại socola trắng sản xuất bởi hãng LDT. Ý tôi là nó có một hương vị đặc trưng, không quá ngọt, không quá đắng, một sự cân bằng hoàn hảo.)
3. How often do you eat chocolate?
I always eat a bar of dark chocolate after working my butt off to recharge my battery. That said, I only have to work that hard like twice a year so eating chocolate is actually not my daily hobby, just once in a blue moon.
(Tôi luôn ăn một thanh socola đen sao khi làm việc cật lực để nạp lại năng lượng. Tuy vậy, tôi chỉ phải làm việc vất vả như thế hai lần một năm thôi nên ăn socola không phải sở thích hàng ngày của tôi, rất hiếm khi thôi.)
4. When was the first time you ate chocolate?
Well, if my memory serves me right, it has been ten years since I first tasted chocolate. At that time, I was under a lot of pressure so my dad decided to buy me a box of luxury chocolate hoping that it would help me decompress. And of course, It is hands down the most moreish chocolate that I’ve ever eaten.
(À thì, nếu tôi nhớ không nhầm, đã được 10 năm kể từ lần đầu tôi nếm thử socola rồi. Vào thời điểm đó, tôi đang chịu rất nhiều áp lực nên bố tôi đã quyết định mua cho tôi một hộp socola thượng hạng, hi vọng rằng nó sẽ giúp tôi thư giãn. Và tất nhiên rồi, nó chắc chắn là loại socola ngon nhất mà tôi từng ăn.)
5. Is chocolate good for our health?
Hmmm, I think it depends. Consuming a reasonable amount of chocolate can be good for our health since chocolate can actually improve our mood and provide antioxidants for our body. That being said, eating too much chocolate can pose a dire threat to our cardiovascular system.
(Hmmm, tôi nghĩ nó còn tùy nữa. Tiêu thụ một lượng socola hợp lý có thể tốt cho sức khỏe vì socola thật sự có thể cải thiện tâm trạng và cung cấp các chất chống oxy hóa cho cơ thể chúng ta. Tuy vậy, ăn quá nhiều socola có thể đem đến một mối đe dọa nghiêm trọng đến hệ tuần hoàn của chúng ta.)
Cách học và ôn luyện từ vựng hiệu quả bằng trang web học từ vựng miễn phí “Memrise”
Ứng dụng Memrise hỗ trợ người dùng học tập không giới hạn ngay trên điện thoại của mình ở bất cứ nơi nào và bất cứ nơi đâu.
Memrise giúp người dùng học ngoại ngữ được cải thiện cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết cùng lúc. Những bài học sẽ đi kèm những video phát âm của người bản xứ, phía dưới là phần phụ đề đi kèm để người học dễ dàng nhìn thấy, nghe và phát âm theo.
Bên cạnh đó là những phần ôn tập để giúp người học nhớ được những từ đã học lâu hơn như: viết lại câu, phát âm những cụm từ đã học và được nhận xét đánh giá, nghe và chọn đáp án đúng,...Tùy theo cấp độ, Memrise sẽ có nhiều bài học phù hợp với trình độ và tốc độ hiểu bài của người học, giúp người học không quá căng thẳng khi học nhưng vẫn thu được nhiều kiến thức bổ ích và cải thiện cả 4 kỹ năng..
Để sử dụng ứng dụng để học từ vựng, người học có thể sử dụng tính năng tạo khóa học để học và ôn luyện từ vựng trên trang web Memrise.
Bước 1: Người học truy cập vào trang web tại địa chỉ sau: https://www.memrise.com/
Bước 2: Tiến hành đăng nhập bằng cách bấm chọn nút Log in trên góc phải màn hình
Bước 3: Chọn phương thức đăng nhập phù hợp có sẵn hoặc tạo tài khoản mới
Bước 4: Bấm chọn mục Courses ở phía trên góc trái màn hình
Bước 5: Tại giao diện mới xuất hiện, bấm chọn nút màu xanh lá cây “ Create a course “ để bắt đầu tạo khóa học
Bước 6: Tại giao diện mới xuất hiện, người học điền các thông tin chú thích về khóa học chuẩn bị tạo và bấm nút Create course màu xanh nước biển
Bước 7: Người học bắt đầu thêm từ mới dựa trên từ muốn học và định nghĩa vào các ô tương ứng
Ô số 1: Điền từ muốn học
Ô số 2: Thêm nghĩa của từ muốn học
Ô số 3: Thêm từ vào trong khóa học mà bạn vừa tạo
Bước 8: Lưu lại khóa học để ôn luyện bằng cách bấm nút Save and continue màu xanh lá cây
Sau khi tạo khóa học thành công, giao diện của khóa học sẽ trực tiếp hiện ra và người học có thể bắt đầu chọn bộ từ mà bản thân vừa tạo để học
Bài tập vận dụng
Bài 1: Ôn tập từ vựng, nối từ/cụm từ với nghĩa thích hợp
a. To have a sweet tooth | 1. The system that circulates blood and lymph through the body, consisting of the heart, blood vessels, blood, lymph, and the lymphatic vessels and glands |
b. Cardiovascular system | 2. to relax |
c. All-time favorite | 3. work really hard |
d. Moreish | 4. to like sweet foods |
e. Antioxidant | 5. favorite of all choices, during all times |
f. Decompress | 6. (of food) having a very pleasant taste and making you want to eat more |
g. Working my butt off | 7. a substance that slows down the rate at which something decays because of oxidization |
Bài 2: Điền một trong các từ vựng đã học vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh
Although I really _______________, I don’t like eating chocolate at all.
I think eating chocolate is hands down the best way to ________ after a stressful day.
Maybe it’s hard to believe but chocolate really contains some ______ which can improve our health.
I think dark chocolate is my ________ flavor.
After _________, I usually eat a bar of chocolate to relieve my stress and recharge my battery.
Nothing is as _______ as the bar of chocolate that I first tasted in my life.
My doctor doesn’t allow me to eat chocolate because he thinks it’s not good for my _________ in the long run.
Đáp án
Bài 1:
a-4
b-1
c-5
d-6
e-7
f-2
g-3
Bài 2:
have a sweet tooth
decompress
antioxidants
all-time favorite
working my butt off
moreish
cardiovascular system
Tổng kết
Qua bài viết này, tác giả hy vọng người đọc sẽ trang bị được cho mình thêm kiến thức để có thể trả lời các câu hỏi liên quan đến chủ đề Chocolate IELTS Speaking Part 1 một cách tốt nhất dựa trên những từ vựng và cụm từ vựng đã được giới thiệu.
Tham khảo thêm:
Topic: Housework and Cooking | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 (kèm từ vựng)
Cách trả lời IELTS Speaking Part 1: Topic Travelling and Holidays
Khóa học luyện thi IELTS cá nhân hóa thiết kế cho từng học viên
Người học muốn kiểm tra trình độ hiện tại của bản thân trong thang điểm IELTS. Tham gia thi thử IELTS trên giấy tại ZIM với format bài thi chuẩn thi thật biết điểm ngay.
Bình luận - Hỏi đáp