Banner background

Topic: Job/Work - Từ vựng & Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3

Topic: Job/Work (Việc làm/Công việc) là một chủ đề rất thường xuất hiện trong bài thi IELTS, đặc biệt là trong phần thi Speaking. Đây không phải là một chủ đề quá khó, tuy nhiên người học cũng cần chuẩn bị cho mình một lượng từ vựng hay liên quan để phần thi được diễn ra một cách trôi chảy và gia tăng khả năng đạt điểm cao. Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc một số từ vựng được sử dụng trong IELTS Speaking Part 1,2,3 Topic: Job/Work và câu trả lời mẫu ở chủ đề này.
topic jobwork tu vung bai mau ielts speaking part 1 2 3

Key Takeaways

Một số từ vựng tiêu biểu có thể sử dụng trong IELTS Speaking Part 1,2,3 Topic: Job/Work:

  • An office job = a nine-to-five job = a 9-to-5 job (n) công việc văn phòng

  • A creative career path = a creative job (n) con đường nghề nghiệp liên quan đến các công việc mang tính sáng tạo

  • Highly-acclaimed= highly-valued: được coi trọng, được đánh giá cao

  • A well-paying job (n) một công việc trả lương hậu

  • A handsome salary (n) mức lương cao

  • Advancement opportunity = promotion opportunity (n) cơ hội thăng tiến

  • Job satisfaction (n) sự hài lòng về nghề nghiệp, công việc của mình

  • Self-employed (adj) tự chủ làm việc

  • Expertise (n) chuyên môn

  • Job hopping (n) sự nhảy việc

IELTS Speaking Part 1 - Topic: Job/Work

IELTS Speaking Part 1 - Topic: Job/Work

Do you work or study?

I am currently working as a full-time digital content creator, whose job involves creating and publishing content on my Youtube and Tiktok channels.

What is your position at work?

Being a content creator means that I am in charge of every single position in a company called “personal branding”. I mean, not only am I responsible for coming up with ideas for content, filming and editing videos, and interacting with my audience like an employee, but I am also working as a CEO who has to negotiate brand deals with other businesses, companies, organizations, you name it.

Why did you choose to do that type of work?

Since I was little, the idea of creating content and sharing it with others has always fascinated me. After years and years of continuously consuming Youtube and Tiktok content, I came to the realization that they would be great platforms to showcase my creativity and connect with people who share similar interests. In addition to that, I believe that becoming a successful influencer on social media has the potential to offer me a handsome passive income.

Do you enjoy your work?

Yes, I genuinely adore what I do. It enables me to express myself creatively but at the same time, it requires me to be disciplined and take responsibility for everything I do on and off the camera. So, I would love to say that my job does wonders for my development not only as a creator but also as an individual.

What do you dislike about your job?

One thing about my job that frustrates me from time to time is that it can be incredibly time-consuming. It takes an enormous amount of time and effort to film and edit a video, especially one on YouTube, so I frequently find myself burning the midnight oil to keep up with my posting schedule.

What do you do after work?

Having my eyes glued to the computer screen for hours to edit a video has exerted an adverse impact on my eyesight, as well as my psychological and physical well-being. Therefore, whenever I have time to spare, I relish going outside to look at the trees in the forest near my house, take a deep breath, and practice meditation.

Do you miss being a student?

To be honest, sometimes I just feel an overwhelming wave of nostalgia for the good old days when I was a highschooler, and Maths was the only problem at that time. However, I am grateful for where I am in my career right now, and I'm excited to see what the future holds for me.

Bài dịch

  1. Bạn làm việc hay học?

Hiện tại, tôi đang làm việc với vai trò người tạo nội dung kỹ thuật số toàn thời gian, công việc của tôi liên quan đến việc tạo ra và phát hành nội dung trên các kênh Youtube và Tiktok của mình.

  1. Vị trí của bạn ở công việc là gì?

Là một người tạo nội dung, điều này có nghĩa là tôi phụ trách mọi vị trí trong một công ty được gọi là "personal branding". Tôi không chỉ chịu trách nhiệm đưa ra ý tưởng cho nội dung, quay và chỉnh sửa video, và tương tác với khán giả như một nhân viên, mà tôi còn làm việc như một CEO phải đàm phán các thỏa thuận với thương hiệu khác, các công ty, tổ chức, và tôi có thể kể ra nhiều hơn nữa.

  1. Tại sao bạn chọn làm công việc đó?

Từ khi còn nhỏ, ý tưởng về việc tạo ra nội dung và chia sẻ nó với người khác luôn thu hút tôi. Sau nhiều năm tiếp tục tiêu thụ nội dung trên Youtube và Tiktok, tôi nhận ra rằng đó sẽ là những nền tảng tuyệt vời để trưng bày sự sáng tạo của tôi và kết nối với những người có sở thích tương tự. Ngoài ra, tôi tin rằng trở thành một người ảnh hưởng thành công trên mạng xã hội có tiềm năng mang lại cho tôi một nguồn thu nhập ổn định.

  1. Bạn có thích công việc của mình không?

Có, tôi thực sự yêu thích những gì tôi làm. Nó cho phép tôi thể hiện sự sáng tạo của mình nhưng đồng thời, nó yêu cầu tôi có kỷ discipline và chịu trách nhiệm cho mọi việc tôi làm trên và ngoài màn hình. Vì vậy, tôi muốn nói rằng công việc của tôi đã làm kỳ diệu cho sự phát triển của tôi không chỉ như một người sáng tạo mà còn như một cá nhân.

  1. Bạn không thích điều gì về công việc của mình?

Một điều về công việc của tôi khiến tôi thỉnh thoảng cảm thấy thất vọng là nó có thể tốn rất nhiều thời gian. Quay và chỉnh sửa một video, đặc biệt là trên YouTube, đòi hỏi một lượng lớn thời gian và công sức, vì vậy tôi thường thấy mình phải thức khuya để kịp thời hạn đăng video.

  1. Sau giờ làm việc, bạn làm gì?

Vì phải dán mắt vào màn hình máy tính nhiều giờ để chỉnh sửa video đã ảnh hưởng tiêu cực đến thị lực của tôi cũng như sức khỏe tâm lý và thể chất của tôi. Do đó, mỗi khi có thời gian rảnh, tôi thích đi ra ngoài nhìn cây cối trong khu rừng gần nhà, hít một hơi thật sâu và tập luyện thiền.

  1. Bạn có nhớ lại cảm giác là một học sinh không?

Thành thật mà nói, đôi khi tôi chỉ cảm thấy một cơn sóng nostalgia tràn về những ngày tháng học sinh cũ khi Toán là vấn đề duy nhất. Tuy nhiên, tôi biết ơn vì điều đang làm trong sự nghiệp của mình lúc này, và tôi háo hức chờ xem tương lai sẽ mang đến cho tôi điều gì.

Từ vựng Topic: Job/Work

  • Digital content creator (n) người sáng tạo nội dung trên nền tảng số

  • Be in charge of sth (n) phụ trách cái gì

  • Personal branding (n) sự quảng bá thương hiệu cá nhân

  • To interact with sb (v) tương tác với ai

  • To negotiate brand deals (v) đàm phán, thương lượng hợp tác với các nhãn hàng

  • You name it : vân vân và mây mây

  • The idea of sth/doing sth: Ý nghĩa về cái gì, làm gì

  • To fascinate sb (v) khiến ai hứng thú, thích thú

  • To come to the realization that + S + V = to realize that + S + V (v) nhận ra rằng

  • Showcase sth (v) thể hiện cái gì (thường là điểm tốt nhất)

  • In addition to sth : bên cạnh cái gì

  • A handsome passive income (n) một nguồn thu nhập thụ động dồi dào

  • Genuinely = sincerely, honestly (adv) một cách chân thành, chân thật

  • To adore sb/sth (v) yêu quý, yêu thương yêu thích ai/cái gì

  • Disciplined (adj) có tính kỷ luật

  • On and off the camera (adv) khi lên hình cũng như đằng sau ống kính

  • To do wonders for sb/sth (idiom) có ích, tốt cho ai/cái gì

  • To frustrate sb (v) khiến ai thấy bực mình, thất vọng

  • From time to time = sometimes (adv) thỉnh thoảng

  • An enormous amount of time and effort (n) một lượng lớn thời gian và công sức

  • To burn the midnight oil (idiom) làm việc khuya

  • Be glued to sth (idiom) dính mắt vào cái gì, hoàn toàn tập trung vào cái gì

  • To exert an adverse impact on sth (v) gây hại, gây ảnh hưởng tiêu cực cho cái gì

  • Well-being = health (n) sức khỏe

  • To have time to spare = have free time (v) có thời gian rảnh

  • To relish + sth/Ving = enjoy sth/Ving (v) thích làm cái gì

  • To practice meditation (v) thực hành thiền

  • To feel an overwhelming wave of nostalgia for sth (v) cảm nhận một làn sóng hoài niệm về cái gì mãnh liệt ùa vêg

  • Good old days (n) những ngày xưa cũ tươi đẹp

  • What the future holds for db: tương lai sẽ đem tới điều gì cho ai, những điều gì sẽ đến với ai tương lai

Xem thêm:

IELTS Speaking Part 2 - Topic: Job/Work

IELTS Speaking Part 2 - Topic: Job/Work

Describe a well-paid job that you will be good at:

You should say:

– what the job was

– how you knew this job

– how you feel about this job

– and explain why you think you will be good at it

Bài mẫu tham khảo

As a student specializing in teaching English as a second language, I believe that a well-paying job that I will excel at is being an English language instructor at a reputable international school.

I first learned about this job through my interactions with my experienced English teacher in high school. After a lot of research on this profession, I was drawn to the idea of working in an international environment where I could interact with students from diverse backgrounds, learn about their cultures, and share my knowledge of the English language with them. I also found the prospect of teaching at a prestigious institution that values academic excellence and innovation very appealing.

There are several reasons why I believe that I will be adept at this job. Firstly, I have a strong academic background in English language and literature, which has equipped me with essential knowledge and skills to teach the language effectively. I have also completed several teaching practices, during which I gained valuable experience in lesson planning, classroom management, and student assessment. Additionally, I am passionate about using innovative and engaging teaching methods, together with cutting-edge technology, to facilitate the learning process and bring out the best in my students.

After graduation, I am looking forward to embarking on this career path.

Dịch:

Là một sinh viên chuyên ngành giảng dạy Tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai, tôi tin rằng một công việc có mức lương cao mà tôi sẽ thành công là làm giảng viên Tiếng Anh tại một trường quốc tế uy tín.

Tôi đã lần đầu tiên biết đến công việc này thông qua sự tương tác với giáo viên Tiếng Anh giàu kinh nghiệm của mình ở trung học. Sau nhiều nghiên cứu về ngành nghề này, tôi bị thu hút bởi ý tưởng làm việc trong một môi trường quốc tế, nơi tôi có thể tương tác với sinh viên đến từ nhiều nền văn hóa khác nhau, tìm hiểu về văn hóa của họ và chia sẻ kiến thức về Tiếng Anh với họ. Tôi cũng thấy viễn cảnh làm việc tại một tổ chức danh tiếng, coi trọng sự xuất sắc về mặt học thuật và sự đổi mới rất hấp dẫn.

Có một số lý do khiến tôi tin rằng mình sẽ thành thạo công việc này. Thứ nhất, tôi có một nền tảng học thuật vững chắc về Tiếng Anh và văn học, điều này đã trang bị cho tôi kiến thức và kỹ năng cần thiết để giảng dạy Tiếng Anh một cách hiệu quả. Tôi cũng đã hoàn thành một số kỳ thực tập giảng dạy, trong quá trình đó tôi đã có được kinh nghiệm quý giá về lập kế hoạch bài giảng, quản lý lớp học và đánh giá học sinh. Hơn nữa, tôi đam mê sử dụng các phương pháp giảng dạy sáng tạo và hấp dẫn, kết hợp với công nghệ tiên tiến, để tạo điều kiện học tập tốt nhất và khai thác tối đa tiềm năng của học sinh.

Sau khi tốt nghiệp, tôi mong đợi được bắt đầu sự nghiệp trên con đường này.

Từ vựng Topic: Job/Work

  • A well-paying job (n) một công việc trả lương hậu

  • To excel at sth/Ving (v) xuất sắc trong việc gì

  • Reputable = Prestigious (adj) có danh tiếng, danh giá

  • (Conduct) research on sth : (tiến hành) nghiên cứu về cái gì

  • To be drawn to sth = to be attracted to sth: bị thu hút, hấp dẫn bởi cái gì

  • Diverse (adj) đa dạng

  • Prospect (n) triển vọng của một cái gì trong tương lai

  • Institution (n) tổ chức lớn (trường học, ngân hàng,...)

  • To be adept at sth/Ving = to be skilled at sth/Ving (adj) điêu luyện, thành thạo việc gì

  • To equip sb with sth (v) trang bị cho ai cái gì

  • Passionate (about sth) (adj) đam mê (cái gì)

  • Innovative (adj) có tính sáng tạo, đổi mới

  • Cutting-edge technology (n) công nghệ tân tiến, hiện đại

  • To facilitate sth (v) tạo điều kiện cho cái gì

  • To bring out the best (in sb) (idiom) giúp cho ai bộc lộ những điểm tốt nhất của mình

  • To embark on sth = start to do sth important: bắt đầu làm một việc gì đó quan trọng

IELTS Speaking Part 3 - Topic: Job/Work

IELTS Speaking Part 3 - Topic: Job/Work

Which jobs are the most respected in your country?

In my country, the most highly-acclaimed jobs are those that require a high level of education, skill, and expertise, such as those of doctors, lawyers, engineers, and professors. These professions are highly valued because they significantly contribute to the development and well-being of society.

Các công việc được tôn trọng nhất ở quốc gia của tôi là những công việc yêu cầu trình độ giáo dục, kỹ năng và chuyên môn cao, như bác sĩ, luật sư, kỹ sư và giáo sư. Những nghề nghiệp này được đánh giá cao vì đóng góp quan trọng vào sự phát triển và sự phúc lợi của xã hội.

Some people say it’s better to work for yourself than to be employed by a company. What’s your opinion?

From my perspective, it depends on individual preferences, goals, and circumstances. On the one hand, being self-employed can offer greater flexibility, and control over your work, as well as the potential for higher earnings and greater job satisfaction. However, it also involves greater risk, uncertainty, and responsibility. Working for a company, on the other hand, can provide more stability and opportunities for training and promotion, but it might also be achieved at the expense of creativity, independence, and job security.

Từ quan điểm của tôi, điều đó phụ thuộc vào sở thích, mục tiêu và hoàn cảnh cá nhân của từng người. Một mặt, tự làm việc có thể mang lại sự linh hoạt và kiểm soát công việc của bạn, cũng như tiềm năng thu nhập cao hơn và sự hài lòng trong công việc. Tuy nhiên, nó cũng liên quan đến rủi ro, không chắc chắn và trách nhiệm lớn hơn. Làm việc cho một công ty, mặt khác, có thể cung cấp sự ổn định hơn và cơ hội đào tạo và thăng tiến, nhưng có thể đạt được bằng sự hy sinh sự sáng tạo, sự độc lập và an toàn công việc.

Some people claim that choosing a creative job over a 9 to 5 job is preferable. What do you think?

I believe each option is appropriate for different individual interests, skills, and personal goals. Creative career paths, such as being artists, writers, designers, and musicians, allow people to express themselves more freely and innovatively and make a unique contribution to society. However, they may also involve greater uncertainty, competition, and financial instability. An office job, on the other hand, will be more suitable for those who value stability, opportunities for training and advancement. However, chances are they might have to compromise their job satisfaction and personal fulfillment in pursuit of a nine-to-five career.

Tôi tin rằng mỗi lựa chọn phù hợp với các sở thích, kỹ năng và mục tiêu cá nhân khác nhau. Những sự nghiệp sáng tạo, như nghệ sĩ, nhà văn, nhà thiết kế và nhạc sĩ, cho phép con người tự do và đổi mới trong sáng tạo và đóng góp độc đáo cho xã hội. Tuy nhiên, chúng cũng có thể liên quan đến sự không chắc chắn, cạnh tranh và không ổn định về tài chính. Một công việc văn phòng, mặt khác, sẽ phù hợp hơn với những người coi trọng sự ổn định và cơ hội đào tạo và thăng tiến. Tuy nhiên, khả năng họ có thể phải hy sinh sự hài lòng trong công việc và sự đáng tin cậy cá nhân để theo đuổi một công việc 9-5.

What do you think about the trend of continually switching jobs among young people these days?

I think that job hopping among young individuals these days is a reflection of the changing nature of work and the desire for greater career growth. They tend to switch jobs frequently in search of a better working environment, more handsome salaries, and more advancement opportunities. While this trend may be seen as a lack of loyalty or commitment to one's employer, it also reflects the need for continuous learning, adaptation, and innovation in today's fast-paced and competitive job market.

Tôi nghĩ rằng việc chuyển đổi công việc liên tục của giới trẻ hiện nay là một phản ánh của sự thay đổi trong bản chất công việc và mong muốn phát triển sự nghiệp. Họ thường chuyển việc thường xuyên để tìm kiếm một môi trường làm việc tốt hơn, mức lương hấp dẫn hơn và cơ hội thăng tiến hơn. Mặc dù xu hướng này có thể được coi là thiếu lòng trung thành hoặc cam kết với nhà tuyển dụng, nhưng nó cũng phản ánh nhu cầu liên tục học hỏi, thích ứng và đổi mới trong thị trường lao động cạnh tranh và nhanh chóng ngày nay.

Do you think it is important to make a good first impression in a job interview?

Yes, since first impressions may have a lasting effect on how a candidate is perceived, I think that making a good one may set the tone for a successful interview and raise one's chances of getting recruited. Therefore, it's advisable to appear professional, dress accordingly, arrive on time, and demonstrate enthusiasm, confidence, and professionalism throughout the interview.

Có, vì ấn tượng đầu tiên có thể có tác động lâu dài đến cách người ứng tuyển được nhìn nhận. Tôi nghĩ rằng tạo ấn tượng tốt có thể định đoạt thành công của một buổi phỏng vấn và tăng cơ hội được tuyển dụng. Do đó, nên xuất hiện chuyên nghiệp, mặc đồ phù hợp, đến đúng giờ và thể hiện sự hăng hái, tự tin và chuyên nghiệp trong suốt buổi phỏng vấn.

Từ vựng Topic: Job/Work

  • Highly-acclaimed = highly valued : được coi trọng, được đánh giá cao

  • Expertise (n) chuyên môn

  • To contribute to sth (v) đóng góp vào cái gì

  • Individual preference (n) sở thích cá nhân

  • Circumstance (n) hoàn cảnh

  • Self-employed (adj) tự chủ làm việc

  • Flexibility (n) sự linh động

  • Job satisfaction (n) sự hài lòng về nghề nghiệp, công việc của mình

  • At the expense of sth (idiom) với cái giá phải trả là

  • Creative career path (n) con đường nghề nghiệp liên quan đến các công việc mang tính sáng tạo

  • Innovatively (adv) một cách mới mẻ, sáng tạo

  • To make a contribution to sth = contribute to sth (v) đóng góp vào cái gì

  • An office job = a nine-to-five job = a 9-to-5 job (n) công việc văn phòng

  • Advancement opportunity = promotion opportunity (n) cơ hội thăng tiến

  • Chances are + S + V (idioms) có khả năng là…

  • To compromise sth (v) chấp nhận hi sinh cái gì, chấp nhận là cái gì sẽ bị ảnh hưởng

  • In pursuit of sth : để theo đuổi cái gì

  • job hopping (n) sự nhảy việc

  • To tend to do sth (v) có xu hướng làm gì

  • In search of : để tìm kiếm cái gì

  • A handsome salary (n) mức lương cao

  • Commitment (to sb/sth) (n) sự cam kết gắn bó (với ai/cái gì)

  • Adaptation (n) sự thích nghi

Tham khảo thêm:

Tổng kết

Bài viết trên đã giới thiệu đến người đọc một số từ vựng được sử dụng trong IELTS Speaking Part 1,2,3 Topic: Job/Work và câu trả lời mẫu cho những câu hỏi thường gặp ở chủ đề này. Hi vọng sau khi nghiên cứu bài viết, người học đã nạp thêm được cho mình một lượng từ vựng hay liên quan đến Topic: Job/Work để tự tin ghi điểm ở phần thi IELTS Speaking.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...