Cách dùng mệnh đề quan hệ với giới từ chi tiết từng dạng
Trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ được sử dụng để làm rõ danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ có nhiều chức năng và vị trí trong câu, đặc biệt việc đặt vị trí giới từ trong mệnh đề quan hệ cũng ảnh hưởng đến câu văn đó.
Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc cách sử dụng mệnh đề quan hệ với giới từ chi tiết nhất.
Key takeaways |
---|
|
Giới từ trước đại từ quan hệ
Trong tiếng Anh, việc đặt giới từ đứng trước đại từ quan hệ làm câu văn trở nên trang trọng hơn về văn phong vì nó giúp lời văn trở nên học thuật và đáp ứng được tiêu chí bài thi.
Ví dụ:
She is the person whom I fell in love with.
→ She is the person with whom I fell in love. (Cô ấy là người mà tôi yêu.)
Do you know the boy whom Mary is talking to?
→ Do you know the boy to whom Mary is talking? (Bạn có biết cậu con trai mà Mary đang nói chuyện không?)
The boat which we are sailing on is very expensive.
→ The boat on which we are sailing is very expensive. (Chiếc thuyền mà chúng tôi đang đi rất đắt tiền.)
Cấu trúc: S + V + O + giới từ + đại từ quan hệ + S + V + … |
---|
***Lưu ý: Trong trường hợp này, Whom và Which không thể bị thay thế bằng That.
Theo Cambridge, cách đặt giới từ phía trước mệnh đề quan hệ thường dùng trong ngữ cảnh trang trọng như văn viết học thuật.
Giới từ sau động từ
Đặt giới từ ngay sau động từ là cách thành lập câu có mệnh đề quan hệ đơn giản và phổ biến nhất. Đây cũng là cách được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
Người học có thể lược bỏ đại từ quan hệ khi giới từ đứng sau đại từ quan hệ (trong câu có mệnh đề quan hệ xác định.)
Ví dụ:
I can’t remember the hotel (where) we stayed at. (Tôi không thể nhớ khách sạn mà chúng ta đã ở.)
The picture (which) you are looking at is drawn by Tim. (Bức tranh bạn đang nhìn được vẽ bởi Tim.)
The man (whom) you are talking about is my brother. (Người đàn ông mà bạn đang nói đến là anh trai tôi.)
Cấu trúc: S + V + O + đại từ quan hệ + S + V + …+ giới từ |
---|
Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ với giới từ
***Lưu ý:
Whom (dùng cho người) và Which (dùng cho vật) là hai đại từ quan hệ duy nhất có giới từ đi kèm.
Trong trường hợp giới từ đứng trước đại từ quan hệ, Whom và Which không thể bị thay thế bằng That.
Đôi khi sử dụng mệnh đề quan hệ nhưng thiếu giới từ là một lỗi người học hay mắc phải. Vì vậy, điều quan trọng là người học phải xác định được động từ nào cần giới từ đi cùng, và sau giới từ đó cần 1 tân ngữ.
Ví dụ:
The man whom she is speaking is my teacher. (sai)
→ Sửa thành: The man whom she is speaking to is my teacher. (Người đàn ông mà cô ấy đang nói chuyện là giáo viên của tôi.)
The university which I go is in Hai Phong city. (sai)
→ Sửa thành: The university which I go to is in Hai Phong city. (Trường đại học tôi học ở thành phố Hải Phòng.)
Xem thêm: Cách Rút gọn mệnh đề quan hệ đơn giản, dễ nhớ.
Cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ
Các lượng từ như all, most, none, neither, either, one, each, two, several, some, (a) few, both, half, many, any, much, … sẽ được lồng ghép vào mệnh đề quan hệ theo cấu trúc:
S + V + O, lượng từ + of + mệnh đề quan hệ |
---|
I have two coworkers, both of whom are excellent programmers. (Tôi có hai đồng nghiệp, cả hai đều là những lập trình viên xuất sắc.)
They have a large book collection, most of which are science fiction novels. (Họ có một bộ sưu tập sách lớn, hầu hết là tiểu thuyết khoa học viễn tưởng.)
Jane received several job offers, none of which were suitable for her qualifications and interests. (Jane đã nhận được một số lời mời làm việc, không có lời mời nào phù hợp với trình độ và sở thích của cô ấy.)
My mother invited several colleagues to the party, all of whom attended and had a great time. (Mẹ tôi đã mời một số đồng nghiệp đến bữa tiệc, tất cả họ đều tham dự và có một khoảng thời gian tuyệt vời.)
Bài tập vận dụng
Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây
1. The library _____ I often borrow my books is very large.
A. from that
B. from who
C. from which
2. The restaurant _____ we had dinner last night was excellent.
A. on which
B. by which
C. in which
3. The person _____ I spoke on the phone was very helpful.
A. on whom
B. to whom
C. with whom
4. The city _____ I grew up has changed a lot over the years.
A. in which
B. by which
C. on which
5. The friend _____ I went to the party is a talented musician.
A. with whose
B. with which
C. with whom
6. The teacher _____ I learned a lot retired last year.
A. from whom
B. with whom
C. to whom
7. The things _____ we were entitled were not given to us.
A. on which
B. to which
C. in which
8. The book _____ I was talking is on the shelf.
A. to which
B. about which
C. on which
9. The method _____ he helped the poor children was very effective.
A. on which
B. by which
C. in which
10. He liked the people _____ he lived.
A. with whom
B. to whom
C. at whom
Đáp án
1. C
Giải thích: Chỉ có whom và which là đại từ quan hệ có giới từ đi kèm => loại A, B
Tạm dịch: Thư viện mà tôi thường mượn sách rất rộng.
2. C
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “restaurant”, vì thế dùng với giới từ “in”
Tạm dịch: Nhà hàng mà chúng tôi đã ăn tối qua thật tuyệt vời.
3. B
Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ “person”, vì thế dùng với giới từ “to”
Tạm dịch: Người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại rất giúp ích.
4. A
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “city”, vì thế dùng với giới từ “in”
Tạm dịch: Thành phố nơi tôi lớn lên đã thay đổi rất nhiều trong những năm qua.
5. C
Giải thích: Chỉ có whom và which là đại từ quan hệ có giới từ đi kèm => loại A, B
Tạm dịch: Người bạn mà tôi đã đi dự tiệc cùng là một nhạc sĩ tài năng.
6. A
Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ “teacher”, vì thế dùng với giới từ “from”
Tạm dịch: Người giáo viên mà tôi đã học được rất nhiều điều đã nghỉ hưu vào năm ngoái.
7. B
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “things”, vì thế dùng với giới từ “to”
Tạm dịch: Những thứ mà chúng tôi được hưởng đã không được trao cho chúng tôi.
8. B
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “book”, vì thế dùng với giới từ “about”
Tạm dịch: Cuốn sách mà tôi đang nói về ở trên kệ.
9. B
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “method”, vì thế dùng với giới từ “by”
Tạm dịch: Phương pháp mà anh ấy giúp đỡ những đứa trẻ nghèo rất hiệu quả.
10. A
Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ “people”, vì thế dùng với giới từ “with”
Tạm dịch: Anh ấy thích những người mà anh ấy sống cùng.
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ bài viết về mệnh đề quan hệ với giới từ trong tiếng Anh. Tác giả hy vọng bài viết trên đã giúp người đọc hiểu rõ cách sử dụng đại từ quan hệ và giới từ trong câu có mệnh đề quan hệ.
Nguồn tham khảo:
"Relative Pronouns." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/relative-pronouns.
“Relative Pronouns and Relative Clauses.” LearnEnglish, 12 Mar. 2010, learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/relative-pronouns-relative-clauses.
Bình luận - Hỏi đáp