Paraphrase là gì? Phương pháp ứng dụng Paraphrase trong bài thi IELTS
- Published on
Tác giả
Đối với IELTS cũng không ngoại lệ, paraphrase là kỹ thuật xuất hiện ở mọi kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, và Viết. Vậy paraphrase là gì? Hãy cùng tác giả đi vào tìm hiểu khái niệm của thuật ngữ này cũng như các phương pháp để người học có thể vận dụng paraphrase hiệu quả, đặc biệt là đối với kỹ năng Writing.
Key takeaways |
---|
Định nghĩa: Paraphrase là thay đổi cách diễn đạt cho một mẫu thông tin dưới dạng văn nói hoặc văn viết. Lỗi paraphrase thường gặp:
Phương pháp paraphrase hiệu quả:
|
Paraphrase là gì? Vì sao lại cần thiết?
Paraphrase là viết lại cùng một thông tin trong một cách khác (UCL). Theo như từ điển Cambridge là lặp lại một điều gì đó trong văn bản hoặc lời nói bằng những từ ngữ khác.
Hay theo như Gahan và Caulfied, paraphrase là đưa ra những ý tưởng của người khác thông qua ngôn ngữ của bản thân.
Vậy người đọc có thể hiểu đơn giản là paraphrase là một phương pháp trình bày những thông tin bằng từ ngữ khác dưới dạng lời nói hoặc văn bản.
Kỹ thuật này vô cùng thiếu yếu là vì nó không những giúp người viết có thể “tích hợp những thông khác nhau vào bài viết của bản thân” (UCL, 2021) mà còn giúp người viết có thể tập trung vào những thông tin quan trọng, đưa ra các sự so sánh của dữ liệu ở các nguồn khác nhau (Paraphrasing).
Trong IELTS Writing, phần mở bài và kết bài của thí sinh phải có một ý giới thiệu lại chủ đề (nội dung đề bài) do đó nếu không áp dụng kỹ năng paraphrase để đưa ra lại chủ đề bằng ngôn từ của bản thân thì những phần đó sẽ không hiệu quả.
Các lỗi sai về paraphrase người học hay phạm phải
Lỗi về mặt ngữ nghĩa khi thay từ
Một trong những cách paraphrase căn bản nhất mà người học thường hay sử dụng nhất chính là thay từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa để thay đổi cách diễn đạt. Tuy nhiên, không phải các từ đồng nghĩa nào cũng sẽ mang cùng một ý nghĩa hoặc ý nghĩa của các từ đồng nghĩa sẽ có sự khác nhau đôi chút về mặt nghĩa gốc.
Cho nên nếu thay từ đồng nghĩa một cách không cẩn thận và không suy xét kỹ về nghĩa của các từ đó sẽ dẫn đến sự biển đổi về mặt nghĩa của câu gốc từ đó câu paraphrase không còn chính xác.
Xét đề writing sau:
“Nowadays people are not fit and active as before. This will have negative effects in the future health. What are the reasons and solutions to this issue?”
→ (“Ngày nay, con người đã không còn khỏe khoắn và năng động như trước đây. Điều này sẽ gây ra những hệ quả cho sức khỏe trong tương lai. Nguyên nhân cho lý do này và các giải pháp là gì?”).
Câu viết lại:
Recently, many people are not fit and energetic like they used to be. This will have negative effects on their future health. The causes and solutions to this issue will be presented in this essay.
→ (Dạo gần đây, nhiều người đã không còn khỏe khoắn và tràn trề năng lượng như họ đã từng. Điều này sẽ gây ra hệ quả cho sức khỏe trong tương lai. Những nguyên nhân và giải pháp sẽ được trình bày trong bài văn này.)
Câu viết lại trên gặp phải lỗi trong việc thay đổi từ active thành từ energetic.
Active: “being able to do something physically” (Cambridge Dictionary), “always busy doing things, especially physical activities” (Oxford Learner’s Dictionary) dịch ra trong ngữ cảnh trên có nghĩa là năng động.
Nhưng từ Energetic: “having or involving a lot of energy” (Cambridge Dictionary), “having or needing a lot of energy and enthusiasm” (Oxford Learner’s Dictionary) lại mang nghĩa là tràn tề năng lượng, nhiệt huyết nên đã làm biến đổi nghĩa của toàn bộ câu giới thiệu là topic.
Trong một nghiên cứu luận án thạc sĩ về paraphrase ở đại học Đà Nẵng, các sinh viên năm tư được yêu cầu thực hiện một bài tập về việc viết lại các từ được gạch chân bằng các từ đồng nghĩa ở số câu từ câu 6 đến câu 10. Tổng số 4/5 câu có hơn 55% số sinh viên sau khi thay bằng từ khác thì đều dẫn đến câu đó bị sai (Tra, 48).
Do đó có thể thấy được từ thống kê trên rằng, ngay cả ở mức độ của người học nâng cao (những sinh viên năm cuối của ngành Ngôn Ngữ Anh), tỉ lệ mắc lỗi khi paraphrase là khá cao.
Vì vậy, việc paraphrase ở những cấp độ Intermediate (Trung cấp) hoặc Pre-intermediate (Sơ cấp) cũng khó tránh phải lỗi.
Dù là vậy biện pháp khắc phục đối với phần này cũng như những cách cải thiện đối với phần lỗi này sẽ được người viết trình bày ở phần sau của bài viết.
Lỗi về mặt ngữ pháp
Một lỗi khác khi paraphrase mà người đọc hay mắc phải chính là lỗi về ngữ pháp khi thực hiện việc thay đổi cách diễn đạt nhưng vẫn giữ được ý nghĩa gốc của nó. Cách paraphrase này người học sẽ thường dùng để thay đổi các cấu trúc câu để đem lại cách diễn đạt mới mẻ như: câu chủ động sang câu bị động, sử dụng danh động từ để thay cho chủ ngữ v.v..
Cũng trong nghiên cứu trên, có đến 46% sinh viên lựa chọn paraphrase ở mức độ câu và trong số đó gần 1/3 sinh viên đều gặp phải khó khăn trong việc paraphrase này. Trong số những sinh viên trên, khi họ được yêu cầu paraphrase lại 5 câu đơn với 2 cách khác nhau, gần một nửa trong số họ đã paraphrase không thành công.
Do đó có thể thấy được việc paraphrase ở mức độ cấu trúc câu là không hề đơn giản vì trong số 49.2% sinh viên đó, có đến 16% sinh viên mắc lỗi khi thay đổi cấu trúc ngữ pháp (Tra, 43, 51).
Để minh họa rõ hơn ở phần này, người đọc hãy theo dõi ví dụ sau:
Ví dụ:
Some people believe that it is best to accept a bad situation, such as an unsatisfactory job or shortage of money. Others argue it is better to try and improve such situations.
Câu viết lại: Many folks think that accepting unsatisfying situation is better, whereas others believe that trying to overcome the situation is the best solution. In my opinion, people should fight to rise above the problems in their lives.
Ở ví dụ này, câu viết lại đã mắc lỗi về mạo từ khi cố gắng thay đổi cấu trúc “it is best to accept” sang “accepting” vì đã thiếu mạo từ “a” trước “unsatisfying situation”. Bên cạnh đó, “folks” là từ informal nên không thể dùng cho văn phong formal của academic writing.
Các phương pháp paraphrase hiệu quả
Paraphrase với từ đồng nghĩa
Cách học từ đồng nghĩa hiệu quả để có thể áp dụng cho paraphrase.
Văn cảnh hay còn gọi là ngữ cảnh đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác định ý nghĩa của một câu. Nếu không có ngữ cảnh thì toàn bộ câu có thể bị hiểu thành một nghĩa khác.
Ví dụ:
Over (adj): kết thúc
Tired (adj): mệt mỏi
Câu mẫu: Finally, it’s over.
Ngữ cảnh 1: The match is too long. Finally, it’s over.
→ (Trận đấu dài quá. Cuối cùng cũng kết thúc rồi.)
Ngữ cảnh 2:
Tom: Oh my god the test was so hard. Wasn’t it ?
→ (Trời ơi bài thi khó quá.)
Jerry: Yeah, although I studied so hard last night, I still cannot finish all of the questions. Finally it’s over.
→ (Đúng rồi, dù hôm qua tôi đã ôn bài đêm qua, tôi vẫn không thể làm được hết các câu. Cuối cùng nó cũng qua rồi.)
Trong ngữ cảnh 1, câu mẫu trên thể hiện rằng việc trận đấu đã kết thúc và do phải thi đấu trong một thời gian khá dài nên có thể hiểu rằng người nói đang muốn ám chỉ rằng anh ấy hoặc cô ấy đang rất mệt.
Nhưng trong ngữ cảnh 2, đặt trong bối cảnh thi cử và bài thi quá khó, câu mẫu lại thể hiện sự vui mừng của Jerry vì cuối cùng bài thi đã kết thúc.
Do vậy, trước khi thực sự thay từ đồng nghĩa người học phải xác định rõ ngữ cảnh câu muốn paraphrase.
Ở bước kế tiếp, sau khi đã xác định ngữ cảnh người học phải đảm bảo rằng giá trị về mặt ý nghĩa của những từ đồng nghĩa đó phải tương đồng và có sự giống nhau.
Nói cách khác, từ đồng nghĩa đó khi được áp đặt vào văn cảnh người học muốn paraphrase phải hoàn toàn phù hợp và không biến đổi nghĩa.
Ví dụ, các từ đồng nghĩa dưới đây đã bị biến đổi nghĩa do khác chức năng dù đặt trong cùng văn cảnh:
Câu gốc: Nowadays, it is so hard to find a quiet coffee shop to work and study.
Câu viết lại ĐÚNG: Recently, finding a quiet coffee shop to do work and study is a challenge.
Câu viết lại SAI: Recently, it is a challenge to find a quiet coffee store to do work and study.
Về mặt cấu trúc ngữ pháp, cả hai câu đều hoàn toàn đúng nhưng khi xét về nghĩa của 2 từ shop và store thì có sự khác biệt. Nếu đặt khỏi ngữ cảnh, từ store và shop hoàn toàn tương đồng nhau và là từ đồng nghĩa của nhau nhưng hầu như đối với “coffee” thì hầu như ai cũng sẽ dùng từ ‘coffee shop’ do sự khác nhau về mặt chức năng.
Khi nhắc đến store, đây sẽ là những nơi người nghe nghĩ tới những nơi với nhiều kệ trưng bày và bán nhiều đồ khác nhau như hình dưới đây:
(Hình ảnh minh họa)
Nhưng đối với coffee shop thì nó lại mang chức năng giống một nhà hàng hơn là một nơi để mua sắm hàng hóa.
(Hình ảnh minh họa)
Và cuối cùng nếu muốn áp dụng các từ đồng nghĩa một cách chính xác thì trong quá trình học, người đọc nên sử dụng các từ điển một cách hiệu quả nhất để có thể nắm và nhớ chính xác nghĩa của các từ bao gồm luôn cả việc nó bị khác nghĩa như thế nào ở các ngữ cảnh khác nhau.
Việc đó sẽ giúp người đọc tăng thêm vốn từ và biết được thêm nghĩa khác của từ mình cần tìm có thể trở thành từ đồng nghĩa của từ khác. Và cũng chính nhờ vào việc đó mà người học có thể xây dựng được cho mình một danh sách từ đồng nghĩa khá phong phú.
Giả sử tác giả đang muốn học thêm những từ đồng nghĩa với từ “Farming”.
Bước 1: tác giả sẽ tra từ điển xem Farming có những từ đồng nghĩa nào
Bước 2: Bấm vào mục ‘SMART Vocabulary: các từ liên quan và cụm từ.
Bước 3: sau khi ra được giao diện như trên, click vào see more results để có thêm nhiều kết quả
Bước 4: người học có thể chọn các từ để xem nghĩa và kiểm tra xem có phải từ đồng nghĩa phù hợp. Tác giả chọn từ ‘cultivate’
Bước 5: Nghĩa của cả 2 từ hoàn toàn tương đồng => đây là một từ đồng nghĩa. Tuy nhiên, cũng cần phải kiểm tra chéo ở các từ điển khác
Bước 6: Đồng thời ở bước này tác giả có thể học được thêm nghĩa khác của từ ‘cultivate: tạo ra mối quan hệ với ai đó.
Sau các bước trên tác giả vừa biết được CULTIVATE vừa là từ đồng nghĩa của FARMING và ở trong văn cảnh mối quan hệ với công chúng thì CULTIVATE = CREATE.
Với các bước trên tác giả đã đồng thời học được một lúc 2 từ đồng nghĩa nên nếu thực hiện việc này thường xuyên thì sẽ giúp người học biết thêm từ đồng nghĩa của một số từ khác và đồng thời nắm được chính xác nghĩa của một số từ ở một số ngữ cảnh từ đó có thể làm dày vốn từ vựng của bản thân lên.
Và tất cả những điều trên sẽ giúp người học tránh được các tình huống paraphrase nhưng lại sai về nghĩa khi dùng từ đồng nghĩa.
Paraphrase hiệu quả về mặt nghĩa sau khi đã chuẩn bị được một vốn từ đồng nghĩa đủ lớn
Trước hết để có thể diễn đạt lại một câu văn mà không mắc lỗi ngữ pháp, người đọc cần nắm từ khóa và hành động trong câu văn đó là gì.
Cụ thể ở các đề Writing task 2, các topic thường chứa từ khóa để xác định phạm vi và đối tượng của chủ đề cần phải bàn bạc đến, và có chứa những hoạt động hoặc sự kiện đang diễn ra hoặc xảy ra đối với chủ thể.
Sau khi đã xác định được các thành phần trên, người đọc cần đọc hiểu và dịch ra nội dung của câu văn đó một cách chính xác để có thể hiểu đúng toàn bộ nội dung của topic. Cuối cùng là dựa vào những thông tin người đọc đã tổng hợp từ các bước trên để viết lại theo ngôn từ của mình.
Ví dụ:
Topic: Major cities in the world are growing fast, as well as their problems. What are the problems that young people living in those cities are facing? Suggest some solutions.
(Đề thi ngày 12/05/2022)
(Nhiều thành phố lớn trên thế giới đang phát triển nhanh chóng cũng như vấn đề của nó. Những vấn đề người trẻ sống ở những nơi đó đang phải đối mặt là gì ? Gợi ý một số giải pháp.)
Vậy ghép nối các thông tin trên lại, đề bài sẽ có nội dung chính là: “Những thành phố lớn đang phát triển nhanh và điều này cũng khiến gây ra một số vấn đề cho giới trẻ”. Từ những phân tích trên, tác giả sẽ viết lại nội dung chính của topic với những từ đồng nghĩa bằng những cấu trúc khác.
Câu paraphrase: Rapid urbanization causes troubles for young adult who live there. This essay will attempt to present such issues and remedies to tackle them.
Paraphrase hiệu quả về mặt câu văn và tránh lỗi ngữ pháp
Phương pháp đơn giản nhất người đọc có thể áp dụng để tránh lỗi ngữ pháp chính là thay đổi chủ thể diễn đạt của các đối tượng trong câu văn hoặc trong đề bài viết.
Topic: Some people think that children should aim to be the best at what they are doing while others believe it is not necessary for them. Discuss both views and give your own opinion.
(Đề thi ngày 03/12/2020)
(Nhiều người nghĩ rằng trẻ em nên hướng đến việc trở thành người tốt nhất trong trong khi những người khác lại tin rằng điều này là không cần thiết. Hãy bàn về hai quan điểm trên và đưa ra quan điểm cá nhân của mình.)
Với đề bài trên, người đọc có thể thấy rõ hai quan điểm theo trình tự:
Cho bọn trẻ trở thành người giỏi nhất
Bọn trẻ không cần thiết phải trở nên giỏi nhất
Vậy khi paraphrase, tác giả sẽ áp dụng cấu trúc khác để thay đổi cách diễn đạt mà không gây biến đổi nghĩa. Trong đề bài, chủ thể là people nên tác giả sẽ thay đổi chủ thể bằng cách sử dụng chủ ngữ giả it và there để tạo ra cấu trúc khác và tác giả sẽ sử dụng thêm cấu trúc whether như sau:
Cấu trúc: Whether + Subject + Verb + object + OR + Subject + Verb + object / NOT |
---|
Câu paraphrase: Whether it is necessary for children to be the best at what they are currently doing is a topic of controversy. Although it is undeniable that being the best at what children do can benefit them, I reckon that forcing them to excel at things can harm them.
Vậy câu viết lại của tác giả không còn sự xuất hiện của people mà chủ thể people đã bị thay thế bằng chủ ngữ giả là there và sự xuất hiện của chủ thể mới là controversy: sự tranh cãi cùng với việc thay đổi vị trí các vế “to be best at” và “it is necessary”.
Để có thể paraphrase một cách trọn vẹn và ít mắc lỗi ở phần này đòi hỏi người học phải nắm rõ về các cấu trúc ngữ pháp. Vậy nên lời khuyên của người viết là người học hãy bắt đầu paraphrase bằng những cấu trúc quen thuộc nhất và nắm rõ nhất rồi sau đó áp dụng thêm một số cấu trúc khác để có thể tăng dần vốn cấu trúc để tạo ra nhiều tổ hợp paraphrase khác nhau.
Bài tập
Bài tập 1: Chọn các từ đồng nghĩa hoặc các cách diễn đạt chính xác hơn thay cho từ gạch chân trong các trường hợp sau:
Many people buy motorbikes instead of cars because it is much cheaper. (purchase / afford)
Some people find it hard to achieve work-life balance. (maintain / have)
Numbers of students fail the university entrance exams annually. (cannot pass / cannot attend)
Most people prefer using products from well-known brands. (luxurious / famous)
Bài tập 2: Paraphrase các câu sau dựa vào cấu trúc cho sẵn:
We were late. However, we decided to walk. (Despite)
She said she didn’t want to change her job, but she may change her mind. ( In spite of )
Although, our neighbors’ party was so noisy that we couldn’t sleep, we didn’t complain. (However)
You must not chew gum in class. (allowed)
Bài tập 3: Chỉ ra các câu paraphrase đúng trong các câu dưới đây:
1. Many people want to buy cars from well-known brands.
A. A large number of people need to purchase car from renowned brands.
B. Several people want to afford cars from famous brands.
C. Numerous people are eager to own cars from popular brands.
2. Scientists believe that computers will become more intelligent than human being. Some people find it is positive while others think it is a negative development.
A. Human beings are thought by scientists to be no more intelligent than computers. There is controversy among people about whether this will be a positive or negative development.
B. Researchers advocate to the belief that computers will be smarter than human. Some people think it is a negative trend but some do not.
C. It is believed by scientists that human will become less intelligent than computers in the future. A group of people think its advantages outweigh the disadvantages while others do not.
Đáp án:
Bài 1:
Purchase
Have
Cannot pass
Famous
Bài 2:
Despite being late, we decided to walk.
In spite of saying she didn’t want to change her job, she may change her mind.
Our neighbors’ party was so noisy that we couldn’t sleep; however, we didn't want to complain. / Our neighbors’ party was so noisy that we couldn’t sleep. However, we didn't want to complain.
You are not allowed to chew gum in class.
Bài 3:
1. Đáp án: C
Câu A sai vì từ need thể hiện nhu cầu (những thứ không thể thiếu) trong khi want (thể hiện mong muốn, có hay không cũng không ảnh hưởng).
Câu B sai vì several mang nghĩa là một vài (không thể hiện được sự nhiều)
2. Đáp án: A
Câu B sai vì các nhà khoa học thì sẽ là các nhà nghiên cứu nhưng các nhà nghiên cứu chưa chắc là các nhà khoa học.
Câu C sai vì một số người cho rằng mặt lợi nhiều hơn mặt hại và số khác thì không, nhưng câu gốc là họ cho rằng nó là tích cực hay là tiêu cực.
Tổng kết
Paraphrase là một kỹ năng vô cùng phổ biến, xuất hiện hầu hết trong các bài viết cũng như các câu nói của người sử dụng tiếng Anh.
Việc có thể paraphrase hiệu quả là rất cần thiết vì có thể giúp người sử dụng tránh được các vấn đề từ pháp lý (vi phạm đạo văn nếu như paraphrase không đúng cách) đến việc thi cử như bài Writing task 2 trong IELTS (giới thiệu lại chủ đề bài viết để có một mở bài hiệu quả).
Tuy nhiên, để paraphrase hiệu quả lại không đơn giản cho nên bài viết trên tác giả đã chỉ ra một số lỗi người học hay mắc phải trong quá trình học, thống kê cho thấy tần suất mắc lỗi cũng như các lỗi hay mắc phải khi paraphrase, và đề xuất một số phương pháp cải thiện để có thể paraphrase hiệu quả.
Bài viết có thể còn những phần thiếu xót hoặc có nhiều phương pháp khác chưa được tác giả đề cập đến. Ngoài ra, theo tác giả đánh giá các phương pháp tác giả đề xuất cũng có thể không phù hợp với một số người học. Cho nên, tác giả hy vọng một số bài tập trên của bài viết sẽ giúp người đọc có thể vận dụng và luyện tập để cải thiện kỹ năng paraphrase.
Tài liệu tham khảo
UCL. "Paraphrasing for Beginners." IOE Writing Centre, 24 Aug. 2021, www.ucl.ac.uk/ioe-writing-centre/reference-effectively-avoid-plagiarism/paraphrasing.
"Paraphrase." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/paraphrase.
"Paraphrasing." https://apastyle.apa.org, apastyle.apa.org/style-grammar-guidelines/citations/paraphrasing.
Gahan, Courtney. "How to Paraphrase | Step-by-Step Guide & Examples." Scribbr, 14 July 2022, www.scribbr.com/working-with-sources/how-to-paraphrase/.
"Active." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/active.
"Energetic." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/energetic.
Tra, Dung. "AN INVESTIGATION IN PARAPHRASING EXPERIENCED BY VIETNAMESE STUDENTS OF ENGLISH IN ACADEMIC WRITING." 2010.
"Cultivate." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/cultivate?topic=farming-general-words.
"Farm." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/farm.
"Cultivate." Oxford Learner's Dictionaries | Find Definitions, Translations, and Grammar Explanations at Oxford Learner's Dictionaries, www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/cultivate?q=cultivate.