Hướng dẫn cách phân biệt Owing to - due to - because of chi tiết
Key takeaways |
---|
Owing to, due to và because of thường có nghĩa là bởi vì. Cấu trúc:
Cách phân biệt:
Một số từ và cụm từ đồng nghĩa: because/as/since
|
Owing to - due to - because of là gì?
Theo từ điển Cambridge, owing to - due to - because of: for the reason that.
Người học có thể hiểu là owing to - due to - because of là cụm từ có nghĩa thông dụng nhất là bởi vì.
Ví dụ: Owing to/ Due to/ Because of the heavy rain, Marry decided to stay at home to have dinner. (Bởi vì trời mưa to nên Marry đã quyết định ở nhà ăn tối.)
Cấu trúc và cách dùng owing to - due to - because of
Cấu trúc Owing to
Định nghĩa: vì, bởi vì, do đó
Cách sử dụng: dùng để đưa ra lí do và nguyên nhân để lí giải cho một sự việc, một hành động hay một tình huống. Bởi vì owing to có tính trang trọng (formal) khá cao nên thuờng đuợc sử dụng trong các bài văn viết hay bài luận. Trong văn nói, owing to ít khi đuợc dùng nhưng có thể sử dụng trong các chủ đề nghiêm túc và có tính học thuật cao.
Cấu trúc:
S + V + owing to + Noun/Noun phrase Owing to + Noun/Noun phrase, S + V |
---|
Ví dụ: He failed the final exam owing to his frequent absence at class. (Anh ấy rớt bài kiểm tra cuối kỳ bởi vì sự vắng mặt thường xuyên của anh ấy tại lớp.)
Cấu trúc Due to
Định nghĩa: vì, bởi vì, do đó
Cách dùng Due to: dùng để đưa ra lí do và nguyên nhân để lí giải cho một sự việc, một hành động hay một tình huống.
Cấu trúc:
S + V + due to + Noun/Noun phrase Due to + Noun/Noun phrase, S + V |
---|
Ví dụ: Due to the typhoon, I could not attend the concert. (Bởi vì cơn bão nên tôi không thể tham dự buổi hòa nhạc.)
Hai cấu trúc dưới đây mang ý nghĩa tương tự (vì, bởi vì, do đó) so với cấu trúc due to ở trên.
Cấu trúc:
S + be + due to + Noun/Noun phrase S + be + due to + the fact that + S + V |
---|
Ví dụ:
Hai cấu trúc dưới đầy đầu mang ý nghĩa tương tự (vì, bởi vì, do đó) so với cấu trúc due to đã được tác giả giới thiệu ở trên.
Ví dụ: Her failure at the placement test was due to her lack of attention during the lessons. (Sự thất bại của cô ấy ở bài kiểm tra đầu vào là do sự thiếu chú ý trong các buổi học.)
His late arrival is due to the fact that he did not remember the way to get there. (Anh ấy đến muộn vì anh ấy không nhớ đường tới đó.)
Tham khảo thêm: Cấu trúc due to và một số lưu ý
Cấu trúc Because of
Định nghĩa: vì, bởi vì, do đó
Cách sử dụng: dùng để đưa ra lí do và nguyên nhân để lí giải cho một sự việc, một hành động hay một tình huống.
Cấu trúc:
S + V + because of + Noun/Noun phrase Because of + Noun/Noun phrase, S + V |
---|
Ví dụ: Jack passed the entrance exam because of his intelligence and carefulness. (Jack đã vượt qua được bài kiểm tra đầu vào nhờ sự thông minh và cẩn thận của anh ấy.)
Tìm hiểu thêm: Cấu trúc Because of, Because
Phân biệt owing to - due to - because of
Owing to | Due to | Because of | |
---|---|---|---|
Định nghĩa | vì, bởi vì, do đó | ||
Cách sử dụng | Dùng để đưa ra lí do và nguyên nhân để lí giải cho một sự việc, một hành động hay một tình huống | ||
Phổ biến khi nằm ở đầu câu | Phổ biến khi nằm ở giữa câu | Phổ biến khi nằm ở đầu câu | |
Trang trọng hơn: văn viết | Trang trọng hơn: văn viết | Ít trang trọng hơn: văn nói và viết | |
Cấu trúc | S + V + owing to/due to/because of + Noun/Noun phrase Owing to/due to/because of + Noun/Noun phrase, S + V | ||
Không đứng sau động từ to be | S + be + due to + N/NP S + be + due to + the fact that + S + V | Không đứng sau động từ to be |
Tham khảo thêm: Phân biệt amount of - number of - quantity of
Một số từ và cụm từ đồng nghĩa với owing to - due to - because of
owing to - due to - because of | because - as - since | |
---|---|---|
Định nghĩa | vì, bởi vì, do đó | |
Cách sử dụng | Dùng để đưa ra lí do và nguyên nhân để lí giải cho một sự việc, một hành động hay một tình huống | |
Owing to và due to: thường được sử dụng trong văn viết, còn because of: thường đuợc dùng trong cả văn nói và văn viết | As và since: thường được sử dụng trong văn viết và để nhấn mạnh vào kết quả hơn là nguyên nhân dẫn đến sự việc đó, còn because: thường đuợc dùng trong cả văn nói và văn viết và để nhấn mạnh về nguyên nhân hơn kết quả của sự việc đó. | |
Cấu trúc | S + V + owing to/due to/because of + Noun/Noun phrase Owing to/due to/because of + Noun/Noun phrase, S + V | S + V + because/as/since + S + V Because/as/since + S + V, S + V |
Ví dụ | Her team could not meet the deadline owing to/due to/because of the leader’s indecisiveness. | Her team could not meet the deadline because/as/since the leader was indecisive. |
Bài tập vận dụng
Điền owing to, due to, because of, because, as, since vào chỗ trống
John has to withdraw from the school competition __________
he is not strong enough. (Dùng trong văn nói)
The concert was canceled __________
the bad weather. (Dùng trong văn viết)
They took a taxi to get there __________ it was too late
. (Dùng để nhấn mạnh kết quả)
His low score was __________ his laziness. (Sau động từ to be)
She cannot contact her parents __________ the fact that she her phone was stolen last night. (Dùng trong văn viết)
She couldn’t understand the lesson __________ her frequent absence from class. (Dùng trong văn nói)
Đáp án:
because
owing to/due to
as/since
due to
due to
because of
Tổng kết
Sau khi tác giả đã phân biệt owing to - due to - because of kỹ về cách sử dụng và cấu trúc cũng như cung cấp cho người học bài tập cơ bản, tác giả hy vọng người học có thể sử dụng chính xác các cấu trúc chỉ nguyên nhân khác nhau để có thể tránh được các lỗi sai về ngữ pháp.
Trích dẫn
Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus. (2022). https://dictionary.cambridge.org/
Bình luận - Hỏi đáp