Communication and culture - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success
Unit 1: Life stories we admire trong chương trình Tiếng Anh lớp 12 khai thác chủ đề về Những câu chuyện cuộc đời mà chúng ta ngưỡng mộ. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 unit 1 phần Communication and Culture. Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh lớp 12.
Key Takeaways |
---|
Học sinh thực hành vận dụng các cụm từ biểu cảm sau đây vào trong cuộc hội thoại: Expressing pleasure (Thế hiện niềm vui):
Responding:
Học sinh đọc bài viết về ba nữ hoàng trên thế giới (Cleopatra VII, Elizabeth I và Catherine II), sau đó điền những thông tin còn thiếu vào bảng. Học sinh làm việc theo nhóm và thảo luận về câu hỏi “Do you know any female rulers or famous women in Vietnamese history? Share what you know about them”. |
Everyday English
Expressing pleasure and responding to it
Bài 1
Hội thoại 1
Đáp án: 1. C
Từ khóa: learnt, my poem, won the first prize
Loại thông tin cần điền: Câu thể hiện niềm vui của bản thân
Vị trí thông tin: “ I'm on top of the world”
Giải thích: Vì Mark vừa biết tin bài thơ về các anh hùng dân tộc Việt Nam của mình đã đoạt giải nhất trong cuộc thi thơ dành cho thiếu niên nên trước khi báo tin này đến người bạn của mình, anh ấy đã dùng một câu biểu cảm để thể hiện cảm giác vui sướng tột độ là “I'm on top of the world” (Mình cảm thấy như đang đứng trên đỉnh thế giới). Vì vậy, đáp án đúng là đáp án C.
Đáp án: 2. D
Từ khóa: inspiring poem
Loại thông tin cần điền: Câu chúc mừng/chia sẻ niềm vui với người khác
Vị trí thông tin: “I'm so happy for you”
Giải thích: Khi nhận được tin Mark đoạt giải nhất trong cuộc thi thơ dành cho thiếu niên, Nam đã đáp lại bằng một câu thể hiện niềm vui mừng dành cho bạn của mình là “I'm so happy for you” (Mình vui thay cho bạn). Vì vậy, đáp án đúng là đáp án D.
Hội thoại 2
Đáp án: 3. A
Từ khóa: public-speaking event, among so many talented speaker
Loại thông tin cần điền: Thông tin thể hiện niềm vui/niềm vinh hạnh khi được làm một điều gì đó
Vị trí thông tin: “It was such a pleasure”
Giải thích: Khi tường thuật lại về một dự kiện mà mình đã tham gia, Phong đã dùng cấu trúc câu ““It was such a pleasure” (Thật là một niềm vinh dự khi) để bày tỏ niềm vinh dự của mình khi được đứng giữa nhiều diễn giả tài năng. Vì vậy, đáp án đúng là đáp án A.
Đáp án: 4. B
Từ khóa: thought, great speaker
Loại thông tin cần điền: Câu đáp lời thể hiện cảm xúc hứng thú với thông tin vừa được chia sẻ
Vị trí thông tin: “That's fantastic”
Giải thích: Sau khi nghe thấy lời chia sẻ về những trải nghiệm thú vị mà người bạn của mình đã có trong một sự kiện, Mai đã bày tỏ cảm xúc phấn khởi của mình trước thông tin trên qua câu nói “That's fantastic” (Thật tuyệt vời). Vì vậy, đáp án đúng là đáp án B.
Bài 2
1. (A vừa xem một bộ phim tuyệt vời của Walt Disney và bày tỏ sự hài lòng của mình với B. B đáp lại để thể hiện sự hài lòng của anh ấy đối với A.)
Hội thoại mẫu:
A: I just finished watching a great Walt Disney film. It was such a pleasure to be immersed in such a beautiful story.
B: Wow! That's great! I'm pleased to hear that you liked it. Walt Disney movies are always so enchanting.
Dịch nghĩa:
A: Mình vừa xem xong một bộ phim tuyệt vời của Walt Disney. Thật sự rất vui khi được đắm chìm trong một câu chuyện đẹp như vậy.
B: Wow! Thật tuyệt! Mình rất vui khi nghe bạn thích nó. Phim của Walt Disney luôn có sức hút đặc biệt.
2. (Bài viết của B về cuộc đời của Steve Jobs đã được đăng trên tờ báo địa phương. B thể hiện niềm vui với A. A đáp lại thể hiện sự hài lòng đối với B.)
Hội thoại mẫu:
B: I just found out that my article about the life of Steve Jobs got published in the local newspaper. I'm over the moon!
A: That's fantastic! Good for you! You truly deserve it.
Dịch nghĩa:
B: Mình vừa biết rằng bài viết về cuộc đời Steve Jobs của mình đã được đăng trên tờ báo địa phương. Mình đang rất phấn khởi!
A: Thật tuyệt vời! Mừng cho bạn! Bạn thực sự xứng đáng với điều đó.
Culture
Bài 1
1.
Đáp án: England
Từ khóa: Elizabeth I, Country
Loại từ cần điền: danh từ riêng
Loại thông tin cần điền: tên quốc gia mà nữ hoàng Elizabeth I cai trị
Vị trí thông tin: Ở đoạn 2, dòng số 1 có thông tin "Queen Elizabeth 1 … years (1558-1603)”
Giải thích: Theo thông tin từ bài đọc thì nữ hoàng Elizabeth 1 nắm quyền cai trị nước Anh trong 45 năm. Do đó, đáp án cần điền là “England”.
2.
Đáp án: Russia
Từ khóa: Catherine II, Country
Loại từ cần điền: danh từ riêng
Loại thông tin cần điền: tên quốc gia mà nữ hoàng Catherine II cai trị
Vị trí thông tin: Ở đoạn 3, dòng số 1 có thông tin “Catherine II was … from 1762 to 1796.”
Giải thích: Theo thông tin từ bài đọc thì nữ hoàng Catherine II xuất thân là công chúa nhỏ người Đức, sau này đứng ra cai trị nước Nga trong giai đoạn từ năm 1762 đến năm 1796. Do đó, đáp án cần điền là “Russia”.
3.
Đáp án: 21
Từ khóa: Cleopatra VII, Years of being queen
Loại từ cần điền: số
Loại thông tin cần điền: số năm nữ hoàng Cleopatra VII cai trị
Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, dòng số 1 có thông tin “The queen of … BC to 30 BC)”
Giải thích: Theo như thông tin từ bài đọc thì Cleopatra VII (nữ hoàng của Ai Cập cổ đại) nắm quyền cai trị từ năm 51 trước Công nguyên đến năm 30 trước Công nguyên. Như vậy, tổng số năm Cleopatra VII trị vì dưới vai trò nữ hoàng là 21 năm. Do đó, đáp án cần điền là số “21”.
4.
Đáp án: 34
Từ khóa: Catherine II, Years of being queen
Loại từ cần điền: số
Loại thông tin cần điền: số năm nữ hoàng Catherine II cai trị
Vị trí thông tin: Ở đoạn 3, dòng số 1 có thông tin “Catherine II was … 1762 to 1796.”
Giải thích: Theo như thông tin từ bài đọc thì nữ hoàng Catherine II đã nắm quyền cai trị nước Nga từ năm 1762 đến năm 1796 (tức tổng thời gian Catherine II trị vì dưới vai trò nữ hoàng Nga là 34 năm). Do đó, đáp án cần điền là số “34”.
5.
Đáp án: ensured Egypt's prosperity, maintained Egypt's independence from the expanding Roman Empire
Từ khóa: Cleopatra VII, Achievements
Loại từ cần điền: các cụm từ
Loại thông tin cần điền: các thành tựu mà nữ hoàng Cleopatra VII đạt được trong khi cai trị đất nước
Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, dòng số 4 có thông tin “Under her rule, … Roman Empire”.
Giải thích: Theo như thông tin từ bài đọc thì nữ hoàng Cleopatra VII đã đảm bảo duy trì được sự thịnh vượng của Ai Cập cũng như gìn giữ được nền độc lập của Ai Cập khỏi Đế chế La Mã đang mở rộng trong giai đoạn mà bà nắm quyền cai trị. Do đó, đáp án cần điền là các cụm từ “ensured Egypt's prosperity, maintained Egypt's independence from the expanding Roman Empire”.
6.
Đáp án: defeated the powerful Spanish Navy; encouraged the development of arts
Từ khóa: Elizabeth I, Achievements
Loại từ cần điền: các cụm từ
Loại thông tin cần điền: các thành tựu mà nữ hoàng Elizabeth I đạt được trong khi cai trị đất nước
Vị trí thông tin: Ở đoạn 2, dòng số 6 có thông tin “She defeated … of the arts”.
Giải thích: Theo như thông tin từ bài đọc thì dưới thời cai trị của mình, nữ hoàng Elizabeth 1 đã đánh bại Hải quân Tây Ban Nha hùng mạnh vào năm 1588 và khuyến khích sự phát triển của nghệ thuật. Do đó, đáp án cần điền là các cụm từ “defeated the powerful Spanish Navy; encouraged the development of arts”.
Bài 2
(Bạn có biết nữ lãnh đạo hay người phụ nữ nổi tiếng nào trong lịch sử Việt Nam không? Chia sẻ những gì bạn biết về họ.)
Model Answer:
Yes, I know a few famous women in Vietnamese history who were influential leaders.
The first is the Trưng Sisters, Trưng Trắc and Trưng Nhị. They led a rebellion against the Chinese rulers in 40 AD to reclaim Vietnam's independence. They ruled for three years before being defeated. They are remembered for their bravery and have become national heroes.
The second is Bà Triệu. She was a powerful woman who led a rebellion against the Chinese in 248 AD. She is known for her strength and courage. She once said, "I only want to ride the wind and walk the waves, slay the big fish in the Eastern Sea, clean up our frontiers, and save the people from drowning. Why should I bow my head and be a slave?" This shows her strong and independent spirit.
The third is Nguyễn Thị Định. In more recent history, Nguyễn Thị Định was an important leader during the Vietnam War. She was a general and a key leader of the National Liberation Front (Viet Cong). She organized and led a group of women fighters called the "Long-Haired Army." She played a big role in fighting for Vietnam's independence.
These women are revered not only for their leadership and bravery but also for their contributions to the country's struggle for independence and sovereignty. Their stories continue to inspire and instill a sense of pride among Vietnamese people.
Dịch nghĩa:
Vâng, tôi biết một vài người phụ nữ nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam là những nhà lãnh đạo có sức ảnh hưởng.
Đầu tiên là Hai Bà Trưng, Trưng Trắc và Trưng Nhị. Họ đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại sự cai trị của người Trung Quốc vào năm 40 sau Công nguyên để giành lại độc lập cho Việt Nam. Họ đã cai trị trong ba năm trước khi bị đánh bại. Họ được nhớ đến vì lòng dũng cảm và đã trở thành những anh hùng dân tộc.
Người thứ hai là Bà Triệu. Bà là một người phụ nữ mạnh mẽ đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại quân Trung Quốc vào năm 248 sau Công nguyên. Bà nổi tiếng với sức mạnh và lòng can đảm. Bà từng nói, "Tôi chỉ muốn cưỡi gió đạp sóng, chém cá kình ở biển Đông, quét sạch bờ cõi, cứu dân thoát khỏi cảnh đắm chìm. Sao có thể cúi đầu làm tỳ thiếp cho người?" Điều này thể hiện tinh thần mạnh mẽ và độc lập của bà.
Người thứ ba là Nguyễn Thị Định. Trong lịch sử gần đây, Nguyễn Thị Định là một nhà lãnh đạo quan trọng trong thời kỳ chiến tranh Việt Nam. Bà là một vị tướng và là lãnh đạo chủ chốt của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (Việt Cộng). Bà đã tổ chức và lãnh đạo một đội quân gồm các nữ chiến sĩ gọi là "Đội quân tóc dài." Bà đã đóng vai trò lớn trong cuộc chiến giành độc lập cho Việt Nam.
Những người phụ nữ này được tôn kính không chỉ vì sự lãnh đạo và lòng dũng cảm mà còn vì những đóng góp của họ trong cuộc đấu tranh giành độc lập và chủ quyền của đất nước. Câu chuyện của họ tiếp tục truyền cảm hứng và khơi dậy niềm tự hào trong lòng người dân Việt Nam.
Giải tiếng Anh 12 Unit 1: Life Stories We Admire:
Từ vựng tiếng Anh 12 Unit 1: Life Stories We Admire - Global Success
Getting started - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 8, 9)
Language - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 9, 10, 11)
Speaking - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 13, 14)
Listening - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 14, 15)
Communication and culture - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 16, 17, 18)
Looking Back - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 18)
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 1: Communication and culture. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Bên cạnh việc trau dồi kiến thức từ việc đọc các bài viết như trên, hiện nay, học sinh còn được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Nguồn tham khảo
“Tiếng Anh 12 Global Success.” NXB Giáo dục Việt Nam, Accessed 31 August 2024.
Bình luận - Hỏi đáp