Getting started - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 8, 9)
Unit 1: Life stories we admire trong chương trình Tiếng Anh lớp 12 khai thác chủ đề về Những câu chuyện cuộc đời mà chúng ta ngưỡng mộ. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 unit 1 Getting started. Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh lớp 12.
Key Takeaways |
---|
1. Từ vựng chủ đề “Life stories we admire” bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 unit 1: devote, duty, volunteer , experience, national hero. 2. Định nghĩa một số từ:
|
Bài 1
Listen and Read.
Devote (v) /dɪˈvəʊt/: cống hiến
Ex: Jane Goodall has devoted her entire life to the study and conservation of chimpanzees.
Duty (n) /ˈdjuːti/: nhiệm vụ
Ex: Marie Curie felt it was her duty to advance the field of radioactivity, leading to groundbreaking discoveries in chemistry and physics.
Volunteer (v) /ˌvɒlənˈtɪər/: tình nguyện
Ex: Princess Diana volunteered to support various charitable causes, making a significant impact on many lives.
Experience (n) /ɪkˈspɪəriəns/: kinh nghiệm, trải nghiệm
Ex: Albert Einstein's experiences in scientific research led to groundbreaking theories that revolutionized our understanding of physics.
National hero (n phr) /ˈnæʃənl ˈhɪərəʊ/: anh hùng dân tộc
Ex: Võ Nguyên Giáp is celebrated as a national hero in Vietnam for his leadership during the wars for independence against colonial powers.
Bài 2
1.
Đáp án: Hue
Vị trí thông tin:
“Mark: Dang Thuy Tram? Who is she?
Nam: She was born in Hue in 1942.”
Giải thích: Khi nhận được câu hỏi “Đặng Thùy Trâm là ai” từ Mark, Nam cho biết Huế là nơi sinh của bà ấy. Vì vậy, đáp án là “Hue”.
2.
Đáp án: operated on
Vị trí thông tin: “Nam: She was born in Hue in 1942. She studied medicine in Ha Noi, and volunteered to join the army at the age of 24, working as a surgeon during the resistance war against the US.”
Giải thích: Theo lời Nam chia sẻ, Đặng Thùy Trâm đã học y khoa và tình nguyện làm bác sĩ phẫu thuật trong quân đội suốt thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. Vì vậy, đáp án là “operated on”.
3.
Đáp án: young
Vị trí thông tin: “Nam: Unfortunately, she was killed by the enemy while she was doing her duty in the jungle in Quang Ngai Province. She was only 27 then.”
Giải thích: Theo thông tin Nam chia sẻ, Đặng Thùy Trâm bị giết bởi quân địch ở một độ tuổi còn rất trẻ (chỉ mới 27 tuổi). Vì vậy, đáp án là “young”.
4.
Đáp án: more than three decades
Vị trí thông tin: “Nam: An American soldier found it and saved it from being burnt. Then more than 30 years after Tram's death, a copy was returned to her mother. The diary was published in Viet Nam in 2005. It has also been translated into several other languages.”
Giải thích: Trong đoạn hội thoại, Nam cho biết quyển nhật ký của Đặng Thùy Trâm đã được một người lính Mỹ tìm thấy và hơn 30 năm sau (tức gần 3 thập kỷ), quyển nhật ký đã được trả về cho mẹ của cô ấy. Vì vậy, đáp án là “more than three decades”.
Bài 3
1.
Dịch nghĩa: mô tả những sự việc đã xảy ra
Từ loại: danh từ
=> Đáp án: accounts (những bài tường thuật)
2.
Dịch nghĩa: sự kết thúc cuộc đời của ai đó
Từ loại: danh từ
=> Đáp án: death (cái chết)
3.
Dịch nghĩa: dành thời gian, sự chú ý, … cho việc gì đó
Từ loại: động từ
=> Đáp án: devote to (cống hiến)
4.
Dịch nghĩa: khoảng thời gian khi một người còn trẻ
Từ loại: danh từ
=> Đáp án: youth (tuổi trẻ)
Bài 4
1.
Đáp án: wrote
Từ khóa: diary
Loại từ cần điền: động từ
Loại thông tin cần điền: một hành động cụ thể được thực hiện với quyển nhật ký
Vị trí thông tin: “Nam: Yes. She wrote … Quang Ngai Province.”
Giải thích: Mệnh đề phía trước liên từ “while” trong câu còn thiếu một động từ chính, do đó, chỗ trống cần điền một động từ được chia ở thì quá khứ đơn (vì hành động này xen vào khi hành động chính ở mệnh đề sau liên từ “while” đang diễn ra trong một khoảng thời gian dài). Dựa theo thông tin từ cuộc hội thoại, Đặng Thùy Trâm đã viết nhật ký trong quá trình tham gia cuộc chiến ở Quảng Ngãi. Vì vậy, đáp án là “wrote”.
2.
Đáp án: was working
Từ khóa: field hospital
Loại từ cần điền: động từ
Loại thông tin cần điền: một hành động được thực hiện tại bệnh viện dã chiến
Vị trí thông tin: “Nam: Yes. She wrote … Quang Ngai Province.”
Giải thích: Mệnh đề phía sau liên từ “while” trong câu còn thiếu một động từ chính, do đó, chỗ trống cần điền một động từ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn (vì hành động này được diễn ra liên tục trong suốt cuộc chiến). Dựa theo thông tin từ cuộc hội thoại, có thể thấy Đặng Thùy Trâm đã viết nhật ký trong khi đang công tác ở một bệnh viện dã chiến tại tỉnh Quảng Ngãi. Vì vậy, đáp án là “was working”.
3.
Đáp án: was killed
Từ khóa: jungle
Loại từ cần điền: động từ được chia ở hình thức bị động
Loại thông tin cần điền: một sự việc xảy ra trong rừng
Vị trí thông tin: “Nam: Unfortunately, she was killed …. only 27 then.”
Giải thích: Mệnh đề phía trước liên từ “while” trong câu còn thiếu một động từ chính, do đó, chỗ trống cần điền một động từ được chia ở thì quá khứ đơn. Dựa theo thông tin trên từ cuộc hội thoại, Đặng Thùy Trâm đã bị giết trong một khu rừng ở tỉnh Quảng Ngãi. Vì vậy, đáp án cần điền là “was killed” (động từ chính được chia ở thể bị động).
4.
Đáp án: was doing her duty
Từ khóa: jungle
Loại từ cần điền: động từ kết hợp với tân ngữ
Loại thông tin cần điền: một hành động được thực hiện trong rừng
Vị trí thông tin: “Nam: Unfortunately, she was … only 27 then.”
Giải thích: Mệnh đề phía sau liên từ “while” trong câu còn thiếu một động từ chính, do đó, chỗ trống cần điền một động từ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Theo lời Nam chia sẻ, Đặng Thùy Trâm đã bị giết trong khi đang thực hiện nhiệm vụ trong rừng. Vì vậy, đáp án là “was doing her duty”.
5.
Đáp án: kept
Từ khóa: American soldier, returning a copy, her family
Loại từ cần điền: động từ
Loại thông tin cần điền: một hành động cụ thể của một người lính Mỹ
Vị trí thông tin: “Nam: An American … a copy was returned to her mother.”
Giải thích: Câu cuối cùng trong đoạn văn còn thiếu một động từ chính được chia ở thì quá khứ dưới hình thức chủ động (do chủ ngữ của câu là một cụm danh từ chỉ người và phía sau chỗ trống là một cụm danh từ chỉ vật). Dựa theo thông tin từ cuộc hội thoại, quyển nhật ký của Đặng Thùy Trâm đã được một người lính Mỹ tìm thấy và giữ nó trong một khoảng thời gian dài trước khi trao trả lại cho mẹ của cô ấy. Vì vậy, đáp án là “kept”.
Giải tiếng Anh 12 Unit 1: Life Stories We Admire:
Từ vựng tiếng Anh 12 Unit 1: Life Stories We Admire - Global Success
Getting started - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 8, 9)
Language - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 9, 10, 11)
Speaking - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 13, 14)
Listening - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 14, 15)
Communication and culture - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 16, 17, 18)
Looking Back - Unit 1 Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 18)
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ đáp án và lời giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 1: Getting started, Anh ngữ ZIM hy vọng đây sẽ là một nguồn tham khảo hữu ích, giúp học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Bên cạnh việc trau dồi kiến thức từ việc đọc các bài viết như trên, hiện nay, học sinh còn được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Nguồn tham khảo
“Tiếng Anh 12 Global Success.” NXB Giáo dục Việt Nam, Accessed 31 August 2024.
Bình luận - Hỏi đáp