A Closer Look 2 - Unit 7 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 75, 76)
Trong SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 7 (Natural wonders of the world), học sinh được tiếp cận với chủ đề các kì quan thiên nhiên. Nội dung Unit 7 tập trung vào các từ vựng về cảnh quan và những từ vựng liên quan. Bên cạnh đó, bài học cũng cung cấp kiến thức ngữ pháp về câu gián tiếp của câu hỏi “Yes/No”. Trong bài viết này, tác giả đưa ra lời giải chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 unit 7 phần A closer look 2.
Key takeaways: |
---|
Grammar Câu gián tiếp cảu câu hỏi Yes/ No question: S + asked/ wanted to know + S + V
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 unit 7: bài tập chuyển đổi câu hỏi trực tiếp sang gián tiếp |
1. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each question.
1. "Will pollution endanger the wildlife here?" Kate asked.
→ Kate _______ if pollution would endanger the wildlife there.
A. told me
B. said to me
C. wanted to know
D. questions me
Đáp án: C
Giải thích: Câu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi trực tiếp. Câu hỏi này là của Kate và động từ “asked” chia ở thì quá khứ đơn. Cụm từ “wanted to know” (muốn biết) đồng nghĩa và thay thế được cho từ “asked”. Loại phương án A. “told me” (nói với tôi) và phương án B. “said to me” (nói với tôi) vì không thể hiện được nghĩa “hỏi”. Loại phương án D vì động từ “questions” (hỏi) đang được chia thì hiện tại đơn, không khớp với thì quá khứ đơn ở câu đề. Vì vậy, đáp án đúng là C.
2. "Are you enjoying your flight?" the stewardess asked me.
→The stewardess asked me if I _______ my flight.
A. am enjoying
B. was enjoying
C. enjoyed
D. would enjoy
Đáp án: B
Giải thích: Câu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi trực tiếp ở dạng Yes/ No question. Câu hỏi này đang được chia thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing). Khi chuyển câu hỏi này sang câu hỏi gián tiếp, thì hiện tại tiếp diễn cần được chuyển sang thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing). Chủ ngữ trong câu gián tiếp là “I” nên động từ to be là “was” → was enjoying. Loại phương án A vì động từ được chia thì hiện tại tiếp diễn. Loại phương án C vì động từ được chia thì quá khứ đơn. Loại phương án D vì động từ đi với động từ khuyết thiếu “would”. Vì vậy, đáp án đúng là B.
3. "Is Ganh Da Dia in Phu Yen Province, Phong?"
→ She asked Phong _______ in Phu Yen Province.
A. was Ganh Da Dia
B. if Ganh Da Dia is
C. whether Ganh Da Dia was
D. if it is Ganh Da Dia
Đáp án: C
Giải thích: Câu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi trực tiếp ở dạng Yes/ No question. Câu hỏi này đang được chia thì hiện tại đơn. Khi chuyển câu hỏi này sang câu hỏi gián tiếp, thì hiện tại đơn cần được chuyển sang thì quá khứ đơn. Câu gián tiếp đối với câu hỏi Yes/No question có công thức “... if/whether + S + V”. Chủ ngữ trong mệnh đề này là “Ganh Da Dia”, động từ được chia thì quá khứ đơn thành “was” (vì “Ganh Da Dia” là chủ ngữ số ít). Như vậy, trật từ đúng là “if/whether Gand Da Dia was”. Loại phương án A vì thiếu “if/whether”. Loại phương án B và D vì động từ to be “is” được chia thì hiện tại đơn. Vì vậy, đáp án đúng là C.
4. "Can I take a photo inside the cave?" he said to the guide.
→ He _______ the guide if he could take a photo inside the cave.
A. asked
B. said
C. advised
D. ordered
Đáp án: A
Giải thích: Câu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi trực tiếp. Từ “asked” (hỏi) là động từ phù hợp thể hiện nghĩa “hỏi”. Loại phương án B “said” (nói), phương án C. “advised” (khuyên) và phương án D. “ordered” (ra lệnh) vì không thể hiện được nghĩa “hỏi”. Vì vậy, đáp án đúng là A.
5. "Is the weather good in Sa Pa in the winter?"
→ She wanted to know _______
A. was the weather good in Sa Pa in the winter?
B. if the weather is good in Sa Pa in the winter.
C. whether was the weather good in Sa Pa in the winter.
D. if the weather was good in Sa Pa in the winter.
Đáp án: D
Giải thích: Câu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi trực tiếp ở dạng Yes/ No question. Câu hỏi này đang được chia thì hiện tại đơn. Khi chuyển câu hỏi này sang câu hỏi gián tiếp, thì hiện tại đơn cần được chuyển sang thì quá khứ đơn. Câu gián tiếp đối với câu hỏi Yes/No question có công thức “... if/whether + S + V”. Chủ ngữ trong mệnh đề này là “the weather”, động từ được chia thì quá khứ đơn thành “was” (vì “the weather” là chủ ngữ số ít). Như vậy, trật từ đúng là “if/whether the weather was”. Loại phương án A và C vì sai trật tự. Loại phương án B vì động từ to be “is” được chia thì hiện tại đơn. Vì vậy, đáp án đúng là D.
2. Complete the following reported questions
1. “Are you excited about your upcoming trip to Mui Ne?”
→ He asked the children if they were excited about their upcoming trip to Mui Ne.
Dịch nghĩa: Anh ấy hỏi những đứa trẻ rằng chúng có thích thú về chuyến đi đến Mũi Né sắp tới của chúng không.
Giải thích: Trong phần còn lại được chuyển sang câu gián tiếp, cần thay đổi tính từ sở hữu từ “your” (của bạn) thành “their” (của chúng) vì đối tượng được hỏi ở đây là ngôi thứ 3 (the children). Các thành phần còn lại được giữ nguyên, không đổi.
2. “Do you often meet Angela at school?”
→ She asked us whether we often met Angela at school.
Dịch nghĩa: Chúng ấy hỏi chúng tôi rằng liệu chúng tôi có thường gặp Angela ở trường không.
Giải thích: Trong phần còn lại được chuyển sang câu gián tiếp, cần thay đổi động từ “meet” (thì hiện tại đơn) thành “met” (thì quá khứ đơn) vì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần phải lùi thì. Trong trường hợp này là lùi từ thì hiện tại đơn sang quá khứ đơn. Các thành phần còn lại được giữ nguyên, không đổi.
3. “Will you visit Giang Dien Waterfall next week?”
→ She wanted to know if Mark would visit Giang Dien Waterfall the following week/ the week after.
Dịch nghĩa: Cô ấy muốn biết liệu Mark có đến Thác Giang Điền tuần tới không.
Giải thích: Trong phần còn lại được chuyển sang câu gián tiếp, cần thay đổi động từ “will … visit” (thì tương lai đơn) thành “would meet” vì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần phải lùi thì. Trong trường hợp này thì would là động từ quá khứ của will. Trong trường hợp này là lùi từ thì tương lai đơn (will) sang động từ khuyết thiếu “would”. Cần chuyển trạng ngữ chỉ thời gian “next week” sang “the following week” hoặc “the week after”.
4. “Is Con Dao National Park rich in flora and fauna?”
→ I asked the teacher if/whether Con Dao National Park was rich in flora and fauna.
Dịch nghĩa: Tôi đã hỏi giáo viên rằng công viên quốc gia Côn Đảo có giàu động thực vật không.
Giải thích: Câu hỏi trực tiếp dạng Yes/No question khi chuyển sang gián tiếp có công thức “...if/whether + S + V + …”. Chủ ngữ trong mệnh đề này là “Con Dao National Park”. Động từ trong câu trực tiếp “is” (thì hiện tại đơn) cần được chuyển sang “was” (thì quá khứ đơn) trong câu gián tiếp. Các thành phần còn lại được giữ nguyên, không đổi.
5. “Can we go to the campsite by bike?”
→ Arthur wanted to know if/ whether they could go to the campsite by bike.
Dịch nghĩa: Author muốn biết liệu có có thể đi đến khu cắm trại bằng xe đạp được không.
Giải thích: Câu hỏi trực tiếp dạng Yes/No question khi chuyển sang gián tiếp có công thức “...if/whether + S + V + …”. Chủ ngữ trong câu trực tiếp “we” là ngôi thứ nhất, khi chuyển sang câu gián tiếp cần được đổi thành “they”. Động từ trong câu trực tiếp “can ..go” cần được chuyển sang “could go” trong câu gián tiếp. Các thành phần còn lại được giữ nguyên, không đổi.
3. Rewrite the sentences in reported questions
1. “Are you still working from home?” I asked my dad.
→ I asked my dad if/ whether he was still working from home.
Dịch nghĩa: Tôi đã hỏi bố tôi rằng ông ấy phải vẫn đang làm việc tại nhà không.
Giải thích: Câu hỏi trực tiếp dạng Yes/No question khi chuyển sang gián tiếp có công thức “...if/whether + S + V + …”. Đối tượng hỏi là “I”, đối tượng được hỏi là “my dad”. Chủ ngữ trong câu trực tiếp “you” là ngôi thứ hai, khi chuyển sang câu gián tiếp cần được đổi thành “he” vì “my dad” là đối tượng được hỏi. Động từ trong câu trực tiếp “are…working” (thì hiện tại tiếp diễn) cần được chuyển sang “was working” (thì quá khứ tiếp diễn, chủ ngữ số ít) trong câu gián tiếp. Các thành phần còn lại được giữ nguyên, không đổi.
2. “Do you have to pack your suitcase, Anne?” said Mark.
→ Mark asked Mai if/ whether she had to pack her suitcase.
Dịch nghĩa: Mark hỏi Mai liệu cô ấy có cần phải xếp vali của cô ấy không.
Giải thích: Câu hỏi trực tiếp dạng Yes/No question khi chuyển sang gián tiếp có công thức “...if/whether + S + V + …”. Đối tượng hỏi là “Mark”, đối tượng được hỏi là “Mai” → Mark asked Mai. Chủ ngữ trong câu trực tiếp “you” là ngôi thứ hai, khi chuyển sang câu gián tiếp cần được đổi thành “she” vì “Mai” là đối tượng được hỏi. Động từ trong câu trực tiếp “have to pack” cần được chuyển sang “had to pack” trong câu gián tiếp. Tính từ sở hữu “your” được chuyển sang “her”.
3. Lan: “Are you interested in visiting Phu Quoc Island, Tom?”
→ Lan asked Tom if/ whether he was interested in visiting Phu Quoc Island.
Dịch nghĩa: Lan hỏi Tom liệu anh ấy có hứng thú đi đến Đảo Phú Quốc không.
Giải thích: Câu hỏi trực tiếp dạng Yes/No question khi chuyển sang gián tiếp có công thức “...if/whether + S + V + …”. Đối tượng hỏi là “Lan”, đối tượng được hỏi là “Tom” → Lan asked Tom. Chủ ngữ trong câu trực tiếp “you” là ngôi thứ hai, khi chuyển sang câu gián tiếp cần được đổi thành “he” vì “Tom” là đối tượng được hỏi. Động từ trong câu trực tiếp “are” (thì hiện tại đơn) cần được chuyển sang “was” (thì quá khứ đơn, chủ ngữ số ít) trong câu gián tiếp. Các thành phần còn lại được giữ nguyên, không đổi.
4. “Can we afford to go to Niagara Falls, Mum?” said Kay.
→ Kay asked his mum if they could afford to fo to Niagara Falls.
Dịch nghĩa: Kay hỏi mẹ anh ấy liệu họ có thể chi trả để đi đến Thác Niagara không.
Giải thích: Câu hỏi trực tiếp dạng Yes/No question khi chuyển sang gián tiếp có công thức “...if/whether + S + V + …”. Đối tượng hỏi là “Kay”, đối tượng được hỏi là “his mum” → Kay asked his mum. Chủ ngữ trong câu trực tiếp “we” là ngôi thứ nhất, khi chuyển sang câu gián tiếp cần được đổi thành “they” vì “Tom” là đối tượng được hỏi. Động từ trong câu trực tiếp “can…afford” cần được chuyển sang “could afford” trong câu gián tiếp. Các thành phần còn lại được giữ nguyên, không đổi.
5. “Will they visit Sa Pa and climb Mount Fansipan this summer?”
→ I asked/ wanted to know if/ whether they would visit Sa Pa and climb Mount Fansipan that summer.
Dịch nghĩa: Tôi hỏi/ muốn biết liệu học có đến Sapa và leo núi Fansipan vào mùa hè này không.
Giải thích: Câu hỏi trực tiếp dạng Yes/No question khi chuyển sang gián tiếp có công thức “...if/whether + S + V + …”. Đối tượng hỏi là “I” → I asked/ wanted to know. Chủ ngữ trong câu trực tiếp “they” là ngôi thứ ba được giữ nguyên. Động từ trong câu trực tiếp “will…visit” (tương lai đơn) cần được chuyển sang “would visit” trong câu gián tiếp. Từ “this” cần được chuyển thành “that”.
4. Read the passage and underline the Yes/No questions. Then write them in reported questions
A tour guide is taking a group of tourists to visit Tonle Sap Lake in Cambodia. The guide said to them: “Is it your first time here?” Some said yes and some said no. Olivia asked the guide: “Do the people here live on fishing?”. He said most of them did. Then Mark said: “Do their children go to school on land?”. “Yes, they do,” said the guide.
→ The guide asked them (1) if/ whether it was their first time there. Some said yes and some said no. Olivia asked the guide (2) if/ whether the people there lived on fishing. He said most of them did. Then Mark (3) asked/ wanted to know if/ whether their children went to school on land. “Yes, they do,” said the guide.
Tuân theo công thức “...if/whether + S + V + …” của hỏi dáng tiếp dạng Yes/ No question. Chủ ngữ trong câu trực tiếp “it” là ngôi thứ ba được giữ nguyên. Động từ trong câu trực tiếp “is” (hiện tại đơn) cần được chuyển sang “was” (quá khứ đơn) trong câu gián tiếp. Tính từ sở hữu “your” cần được chuyển thành “their”. Trạng từ chỉ nơi chốn “here” cần được chuyển thành “there”.
Tuân theo công thức “...if/whether + S + V + …” của hỏi dáng tiếp dạng Yes/ No question. Chủ ngữ trong câu trực tiếp “the people” là ngôi thứ ba được giữ nguyên. Động từ trong câu trực tiếp “live” (hiện tại đơn) cần được chuyển sang “lived” (quá khứ đơn) trong câu gián tiếp. Trạng từ chỉ nơi chốn “here” cần được chuyển thành “there”.
Tuân theo công thức “...if/whether + S + V + …” của hỏi dáng tiếp dạng Yes/ No question. Đối tượng hỏi là Mark → Mark asked/ wanted to know. Chủ ngữ trong câu trực tiếp “their children” được giữ nguyên. Động từ trong câu trực tiếp “go” (hiện tại đơn) cần được chuyển sang “went” (quá khứ đơn) trong câu gián tiếp.
5. Work in two groups. Group A gives three direct Yes/No questions. Group B turns them into reported questions. Then they swap roles. The group with more correct answers is the winner
Đoạn hội thoại mẫu:
Group A: “Is Ha Long Bay in Quang Binh?”
Group B: Group A asked if/ whether Ha Long Bay was in Quang Binh.
Group A: “Are you interested in exploring new places?”
Group B: Group A asked if/ whether we were interested in exploring new places.
Group A: “Do people in Hoi An Ancient Town sell crafts?”
Group B: Group A asked if/ whether people in Hoi An Ancient Town sold crafts.
Dịch nghĩa:
Nhóm A: “Vịnh Hạ Long có ở Quảng Bình không?”
Nhóm B: Nhóm A hỏi liệu Vịnh Hạ Long có ở Quảng Bình không.
Nhóm A: “Bạn có hứng thú khám phá những địa điểm mới không?”
Nhóm B: Nhóm A hỏi liệu chúng tôi có hứng thú khám phá những địa điểm mới không.
Nhóm A: “Người dân ở Phố cổ Hội An có bán đồ thủ công mỹ nghệ không?”
Nhóm B: Nhóm A hỏi người dân ở Phố cổ Hội An có bán đồ thủ công mỹ nghệ không.
Giải tiếng Anh 9 Unit 7: Natural wonders of the world
Từ vựng Unit 7 lớp 9: Natural wonders of the world - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: A closer look 1 - Trang 74 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Communication - Trang 76, 77 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Skills 1 - Trang 77, 78 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Skills 2 - Trang 79 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Looking back - Trang 80 - Global Success
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 7: A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tài liệu tham khảo:
Hoàng, Văn Vân. Global Success - Tiếng Anh 9 - Sách Học Sinh. NXB Giáo Dục Việt Nam.
Bình luận - Hỏi đáp