Banner background

Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề: làm báo giá (kèm hội thoại)

Kinh doanh là một trong những ngành gồm rất nhiều từ vựng và cụm từ chuyên ngành, gây khó khăn cho giao tiếp hàng ngày của nhiều người đi làm. Bài viết sau đây sẽ cung cấp hơn 100 từ vựng, mẫu câu, và đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề: làm báo giá. Từ đó, người làm việc trong các ngành thường xuyên tiếp xúc với chủ đề này có thể cải thiện khả năng giao tiếp hiệu quả với khách hàng và đối tác trong và ngoài nước.
tieng anh giao tiep cho nguoi di lam chu de lam bao gia kem hoi thoai

Key Takeaways

  • Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề: làm báo giá: Quote, Charge, Discount.

  • Cụm từ báo giá: Total cost, Request a quote, Flexible payment.

  • 20 mẫu câu hỏi đáp báo giá bằng tiếng Anh của nhân viên và khách hàng.

  • Đoạn hội thoại tiếng Anh khi báo giá trong mua bán:

    • Nhà cung cấp báo giá khách hàng cho đơn đặt hàng số lượng lớn.

    • Nhân viên báo giá khách hàng về yêu cầu thiết kế sân vườn.

    • Nhiếp ảnh gia báo giá khách hàng dịch vụ chụp ảnh và quay phim đám cưới.

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp về báo giá

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Dịch nghĩa

Advance payment

np

/ədˈvæns ˈpeɪmənt/

Thanh toán trước

Agreement

n

/əˈɡriːmənt/

Thỏa thuận

Budget

n

/ˈbʌdʒɪt/

Ngân sách

Bulk

n

/bʌlk/

Số lượng lớn, sỉ

Business

n

/ˈbɪznɪs/

Doanh nghiệp

Buyer

n

/ˈbaɪər/

Người mua

Calculate

v

/ˈkælkjʊleɪt/

Tính toán

Cash

n

/kæʃ/

Tiền mặt

Charge

n, v

/tʃɑːrdʒ/

(Tính) phí

Client

n

/ˈklaɪənt/

Khách hàng

Condition

n

/kənˈdɪʃənz/

Điều kiện

Confirm

v

/kənˈfɜːrm/

Xác nhận

Contract

n

/ˈkɒntrækt/

Hợp đồng

Cost

n

/kɒst/

Chi phí

Cost base

np

/kɒst beɪs/

Cơ sở chi phí

Custom

adj

/ˈkʌstəm/

Làm theo yêu cầu khách hàng

Customer

n

/ˈkʌstəmər/

Khách hàng

Deliver

v

/dɪˈlɪvər/

Giao hàng

Discount

n

/ˈdɪskaʊnt/

Giảm giá, chiết khấu

Expense

n

/ɪkˈspens/

Chi phí (khác)

Expensive

adj

/ikˈspensiv/

Đắt tiền

Estimate

n, v

/ˈestɪmeɪt/

Ước tính

Fee

n

/fiː/

Phí

Formal quote

np

/ˈfɔːməl kwoʊt/

Báo giá chính thức

Guarantee

n, v

/ˌɡærənˈtiː/

Đảm bảo

Include

v

/ɪnˈkluːd/

Bao gồm

Install

v

/ɪnˈstɔːl/

Lắp đặt

Invoice

n

/ˈɪnvɔɪs/

Hóa đơn

Labor

n

/ˈleɪbər/

Nhân công

Material

n

/məˈtɪəriəl/

Vật liệu

Negotiate

v

/nɪˈɡəʊʃieɪt/

Đàm phán

Offer

n, v

/ˈɒfər/

Đề nghị

Order

n, v

/ˈɔːdər/

Đơn hàng, đặt hàng

Pay

v

/peɪ/

Thanh toán

Payment terms

np

/ˈpeɪmənt tɜːmz/

Điều khoản thanh toán

Product

n

/ˈprɒdʌkt/

Sản phẩm

Profit

n

/ˈprɒfɪt/

Lợi nhuận

Promotion

n

/prəˈməʊʃən/

Khuyến mãi

Proposal

n

/prəˈpəʊzəl/

Đề xuất

Quality

n, adj

/ˈkwɒlɪti/

Chất lượng

Quantity

n

/ˈkwɒntəti/

Số lượng

(Price) Quote

n

/kwəʊt/

Báo giá

Return

v

/rɪˈtɜːn/

Trả lại

Service

n

/ˈsɜːvɪs/

Dịch vụ

Signature

n

/ˈsɪɡnətʃər/

Chữ ký

Supplier

n

/səˈplaɪər/

Nhà cung cấp

Tax

n

/tæks/

Thuế

Terms

n

/tɜːmz/

Điều khoản

Total

n

/ˈtəʊtəl/

Tổng cộng

Transaction

n

/trænˈzækʃən/

Giao dịch

Upfront

adv

/ʌpˈfrʌnt/

Trả trước

Value

n

/ˈvæljuː/

Giá trị

Warranty

n

/ˈwɒrənti/

Bảo hành

Xem thêm:

Cụm từ và mẫu câu thường dùng khi báo giá

Cụm từ giao tiếp thông dụng trong báo giá bằng tiếng Anh

  • Additional fees: phụ phí.

  • Bulk discount: giảm giá do mua số lượng lớn.

  • Cost breakdown: phân tích chi phí.

  • Delivery date: ngày giao hàng.

  • Discount offer: lời đề nghị giảm giá.

  • Early payment discount: chiết khấu do thanh toán sớm.

  • Estimated cost: chi phí ước tính.

  • Minimum order quantity: số lượng đặt hàng tối thiểu.

  • Price list: bảng giá.

  • Return policy: chính sách hoàn trả.

  • Shipping cost: chi phí vận chuyển.

  • Terms and conditions: điều khoản và điều kiện.

  • Total cost: tổng chi phí.

  • Warranty coverage: hạng mục bảo hiểm.

  • Check availability: kiểm tra tình trạng hàng có sẵn.

  • Include taxes: bao gồm thuế.

  • Negotiate pricing: đàm phán giá cả.

  • Provide a quote: cung cấp báo giá.

  • Request a quote: yêu cầu báo giá.

  • Review terms: xem xét các điều khoản.

  • Sign contract: ký hợp đồng.

  • Submit deposit: nộp tiền đặt cọc.

  • Best price: giá tốt nhất.

  • Discounted rate: mức giá chiết khấu.

  • Final price: giá cuối cùng.

  • Fixed cost: chi phí cố định.

  • Flexible payment: phương thức thanh toán linh hoạt.

  • High quality: chất lượng cao.

  • Limited offer: ưu đãi có hạn.

  • Prompt delivery: giao hàng nhanh chóng.

  • Upfront payment: thanh toán trước.

báo giá bằng tiếng anh

Mẫu câu hỏi đáp khi xin báo giá bằng tiếng Anh

Mẫu câu hỏi đáp báo giá bằng tiếng Anh của nhân viên.

  • Can you provide more details about …..? (Bạn có thể cung cấp thêm chi tiết về…..?)

  • What payment method would you like to use? (Bạn muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?)

  • The total price/ cost is …… (Tổng giá/chi phí là ….)

  • We charge …. for this service. (Chúng tôi tính phí …. cho dịch vụ này.)

  • You need to pay ….. upfront. (Quý khách cần phải trả trước…..)

  • I'll send you a quotation via email. (Tôi sẽ gửi báo giá qua email cho quý khách.)

  • We can offer you a 10% discount on this order. (Chúng tôi có thể đề xuất giảm giá 10% cho đơn hàng này.)

  • The standard shipping fee is…. (Phí vận chuyển tiêu chuẩn là….)

  • VAT is included in the total price. (VAT đã được bao gồm trong tổng giá.)

Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm: Cách học hiệu quả & nguồn tài liệu tốt

Mẫu câu hỏi đáp báo giá bằng tiếng Anh dành cho khách hàng

  • How much do you charge for this? (Bạn tính phí bao nhiêu cho việc này?)

  • What is the fee for this service? (Lệ phí cho dịch vụ này là bao nhiêu?)

  • What is the total cost for...? (Tổng chi phí cho... là bao nhiêu?)

  • Can you send me a quotation? (Bạn có thể gửi cho tôi một bảng báo giá?)

  • Does this price include taxes? (Giá này có bao gồm thuế không?)

  • Is there a minimum order quantity? (Có số lượng đặt hàng tối thiểu không?)

  • I want to get a price list. (Tôi muốn lấy bảng giá.)

  • I'll pay with a credit card. (Tôi sẽ thanh toán bằng thẻ tín dụng.)

  • I'll need some time to review the quote. (Tôi sẽ cần thời gian để xem lại báo giá.)

Mẫu câu hỏi đáp báo giá bằng tiếng anh

Đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp khi báo giá trong buôn bán

Dưới đây là một số đoạn hội thoại phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề: làm báo giá:

Nhà cung cấp báo giá khách hàng cho đơn đặt hàng số lượng lớn

Client: Good morning. I’m interested in placing a bulk order of 2000 sheets of white paper and would like to discuss pricing and terms. 

Supplier: Absolutely. We offer a bulk discount for orders of over 1000 sheets. The price is 1,500 VND per sheet instead of 3,000 VND as standard. So, your total would be 3 million VND.

Client: That sounds fair. Are there any additional costs we should consider?

Supplier: Yes, there’s a standard shipping fee of 100.000 VND for orders under 5 million VND. Also, we can negotiate the shipping cost if you have regular bulk orders.

Client: We might place regular orders in the future, so that’s good to know. How soon can you deliver once the order is placed?

Supplier: Delivery time will depend on your location, but it usually takes 3 to 5 business days.

Client: Perfect. Can we discuss the payment terms?

Supplier: Certainly. We offer flexible payment options to suit your needs. For bulk orders, we require a 50% upfront payment upon placing the order, however, if you pay the full amount upfront, you’ll get an additional 5% discount. 

Client: That's great. Can you provide a formal written quote including all costs, discounts, and the terms we've discussed?

Supplier: Of course. I’ll email you a formal quote with a detailed cost breakdown and you should receive it within the next 2 hours. 

Client: Great, thank you. I'll review the quote and get back to you soon.

Dịch nghĩa:

Khách hàng: Xin chào. Tôi muốn đặt số lượng lớn 2000 tờ giấy trắng và muốn thảo luận về giá cả cũng như các điều khoản. 

Nhà cung cấp: Vâng. Chúng tôi giảm giá số lượng lớn cho các đơn hàng trên 1000 tờ. Giá là 1.500 đồng một tờ thay vì 3.000 đồng như thông thường. Vậy tổng số tiền của quý khách sẽ là 3 triệu đồng. 

Khách hàng: Chúng tôi có nên cân nhắc thêm bất kỳ chi phí nào không?

Nhà cung cấp: Có, phí vận chuyển tiêu chuẩn là 100.000đ cho đơn hàng dưới 5 triệu. Ngoài ra, chúng tôi có thể thương lượng chi phí vận chuyển nếu quý khách có đơn đặt hàng số lượng lớn thường xuyên. 

Khách hàng: Chúng tôi có thể đặt hàng thường xuyên trong tương lai, vì vậy biết điều đó là điều tốt. Bạn có thể giao hàng trong bao lâu sau khi đơn hàng được đặt? 

Nhà cung cấp: Thời gian giao hàng sẽ phụ thuộc vào địa điểm nhưng thường mất từ ​​3 đến 5 ngày làm việc. 

Khách hàng: Tuyệt vời. Chúng ta có thể thảo luận về các điều khoản thanh toán không? 

Nhà cung cấp: Chắc chắn rồi. Chúng tôi có phương thức thanh toán linh hoạt để phù hợp với nhu cầu của quý khách. Đối với các đơn đặt hàng số lượng lớn, chúng tôi yêu cầu thanh toán trước 50% khi đặt hàng, tuy nhiên, nếu thanh toán trước toàn bộ số tiền sẽ được giảm thêm 5%. 

Khách hàng: Tuyệt vời. Bạn có thể cung cấp báo giá chính thức bằng văn bản bao gồm tất cả chi phí, chiết khấu và các điều khoản mà chúng ta đã thảo luận không?

Nhà cung cấp: Tất nhiên. Tôi sẽ gửi email báo giá chính thức cho quý khách kèm theo bảng phân tích chi phí chi tiết. Quý khách sẽ nhận được nó trong vòng 2 giờ tới. 

Khách hàng: Cảm ơn bạn. Tôi sẽ xem xét báo giá và liên hệ lại sớm.

Nhân viên báo giá khách hàng về yêu cầu thiết kế sân vườn 

Alice: I'm interested in getting a custom garden design for my backyard. Can you help me with that?

Bob: Of course. Tell me more about your space and what you're looking for.

Alice: My backyard is 1,500 square meters. I'm thinking of a modern design with flower beds, a small vegetable patch, and a pond. I'd also like a seating area.

Bob: For a garden of that size and complexity, we typically charge $50 per square meter, so the estimated cost for everything is $25,000. This includes the design, materials, and labor.

Alice: Are there any additional costs I should be aware of?

Bob: There might be additional costs for custom-made items, such as unique seating. I can provide a detailed quote once we finalize the design elements.

Alice: How do you handle the delivery of materials?

Bob: It's included in the total cost. There won't be any extra shipping fees.

Alice: Excellent. What about the timeline for the project?

Bob: It should take about 4 to 6 weeks to complete, depending on the weather. Oh and we require a 30% payment in advance. The remaining 70% is due upon completion.

Alice: Okay. Please send me a price quote so I can review the terms later.

Bob: I’ll email you everything by the end of the day. Feel free to reach out with any questions.

cách báo giá bằng tiếng anhDịch nghĩa:

Alice: Tôi muốn thiết kế một khu vườn theo yêu cầu riêng cho sân sau của mình. Bạn có thể giúp tôi với đó? 

Bob: Tất nhiên rồi. Cho tôi biết thêm về không gian của sân sau và những gì bạn đang muốn làm.

Alice: Sân sau của tôi rộng 1.500m vuông. Tôi muốn thiết kế hiện đại với bồn hoa, khoảnh vườn trồng rau nhỏ và một cái ao. Tôi cũng muốn có một khu vực chỗ ngồi. 

Bob: Đối với một khu vườn có quy mô và độ phức tạp như vậy, chúng tôi thường tính phí 50 USD/m2, do đó chi phí ước tính cho mọi thứ là 25.000 USD, bao gồm thiết kế, vật liệu và nhân công. 

Alice: Có bất kỳ phụ phí nào tôi nên biết không? 

Bob: Có thể có thêm chi phí cho các mặt hàng đặt làm riêng, chẳng hạn như khu chỗ ngồi. Tôi có thể cung cấp báo giá chi tiết sau khi chúng tôi hoàn thiện các yếu tố thiết kế. 

Alice: Bạn xử lý việc vận chuyển vật liệu như thế nào? 

Bob: Nó bao gồm trong tổng chi phí. Sẽ không có thêm bất kỳ phí vận chuyển nào. 

Alice: Tuyệt vời. Còn về thời gian dự án thì sao? 

Bob: Sẽ mất khoảng 4 đến 6 tuần để hoàn thành, tùy thuộc vào thời tiết. Ồ và chúng tôi yêu cầu thanh toán trước 30%. Phần 70% còn lại thanh toán sau khi hoàn thiện. 

Alice: Được rồi. Hãy gửi cho tôi báo giá để tôi có thể xem xét các điều khoản sau. 

Bob: Tôi sẽ gửi email cho bạn mọi thứ vào cuối ngày. Hãy liên hệ nếu có bất kỳ câu hỏi nào.

Nhiếp ảnh gia báo giá khách hàng dịch vụ chụp ảnh và quay phim đám cưới

Client: Hi, I’m interested in your photography and videography services for my wedding.

Photographer: I’d be happy to help. Can you tell me more about your wedding plans and what services you’re looking for?

Client: Sure. The wedding’s on June 15th, and we’re expecting around 150 guests. We’d like coverage for the entire day, from the preparation to the end of the reception. 

Photographer: We have a full-day package that covers up to 12 hours of shooting and includes a second shooter to ensure we capture every moment from different angles.

Client: That’s exactly what we need. What is the fee for this service?

Photographer: Our full-day package is 20 million VND. This includes post-production editing for both photos and video. I believe this is the best price for a wedding.

Client: That sounds good. Do you offer any discounts?

Photographer: Yes, we do. If you book at least 3 months in advance, we offer a 10% discount on the total price.

Client: That’s great to hear. What about the contract? Can I review it before making a decision?

Photographer: Absolutely. I’ll email you a copy of the contract, along with a detailed cost breakdown and the payment plan options. Let me know if you have any questions or need any adjustments.

Client: Thank you. I’ll take a look and get back to you as soon as possible. 

Dịch nghĩa:

Khách hàng: Xin chào, tôi quan tâm đến dịch vụ chụp ảnh và quay phim cho đám cưới của tôi. 

Nhiếp ảnh gia: Tôi rất sẵn lòng trợ giúp. Bạn có thể cho tôi biết thêm về kế hoạch đám cưới của bạn và những dịch vụ bạn muốn không? 

Khách hàng: Chắc chắn rồi. Đám cưới diễn ra vào ngày 15 tháng 6 và chúng tôi dự kiến ​​có khoảng 150 khách. Chúng tôi muốn chụp và quay cả ngày, từ lúc chuẩn bị cho đến khi kết thúc tiệc chiêu đãi. 

Nhiếp ảnh gia: Chúng tôi có gói trọn ngày bao gồm tối đa 12 giờ chụp và bao gồm người chụp thứ hai để đảm bảo ghi lại mọi khoảnh khắc từ các góc độ khác nhau. 

Khách hàng: Đó chính xác là những gì chúng tôi cần. Lệ phí cho dịch vụ này là bao nhiêu? 

Nhiếp ảnh gia: Gói trọn ngày của chúng tôi là 20 triệu đồng. Điều này bao gồm chỉnh sửa hậu kỳ cho cả ảnh và video. Tôi tin rằng đây là mức giá tốt nhất cho một đám cưới. 

Khách hàng: Nghe có vẻ hay đấy. Bạn có lời đề nghị giảm giá không? 

Nhiếp ảnh gia: Vâng, nếu bạn đặt trước ít nhất 3 tháng, chúng tôi sẽ giảm giá 10% tổng giá dịch vụ. 

Khách hàng: Thật tuyệt khi nghe điều đó. Còn hợp đồng thì sao? Tôi có thể xem xét nó trước khi đưa ra quyết định không? 

Nhiếp ảnh gia: Chắc chắn rồi. Tôi sẽ gửi cho bạn bản sao hợp đồng qua email, cùng với bảng phân tích chi tiết về chi phí và các phương thức thanh toán. Hãy cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần bất kỳ điều chỉnh nào. 

Khách hàng: Cảm ơn bạn. Tôi sẽ xem xét và liên hệ lại với bạn sớm nhất có thể.

Xem thêm:

Tổng kết

Như vậy, bài viết không chỉ trang bị kiến thức về từ vựng và câu cụm phổ biến trong việc làm báo giá mà còn đưa ra những tình huống cụ thể và thực tế nhằm giúp người đọc áp dụng trong công việc hàng ngày mình. Tác giả mong rằng bài viết tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề: làm báo giá sẽ mang lại sự tự tin cho người đọc khi giao tiếp với đối tác hoặc khách hàng.

Tự tin giao tiếp với khách hàng, đối tác quốc tế hoặc nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp qua khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại ZIM. Giáo trình tập trung thực hành thường xuyên và hình thành phản xạ nhanh trong giao tiếp.

Tham vấn chuyên môn
Võ Thị Hoài MinhVõ Thị Hoài Minh
Giảng viên
Tốt nghiệp Đại học ngành Ngôn ngữ Anh. Điểm chứng chỉ: TOEIC LR 990/990, TOEIC SW 360/400. Có 8 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh (từ năm 2016). Trong thời gian làm việc tại ZIM, đã và hiện đang giảng dạy và tham gia các dự án nghiên cứu và thiết kế chương trình học TOEIC, TAGT, sản xuất đề thi thử và viết các đầu sách về TOEIC. Triết lý giáo dục chú trọng vào việc nhận diện và phát huy năng lực của mỗi học viên, khám phá những điểm mạnh và điểm yếu của họ để từ đó có thể hỗ trợ họ đạt mục tiêu mà họ muốn. Tôi hướng đến tạo một không gian học tập thân thiện và cởi mở, nhưng cũng duy trì tính kỷ luật và sự tổ chức. Phương pháp giảng dạy của tôi là sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về bản chất của vấn đề để áp dụng linh hoạt trong nhiều tình huống khác nhau.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...