Ngữ pháp TOEIC Reading về Liên từ dành cho trình độ TOEIC 450
Key takeaways |
---|
Khái Niệm Liên Từ:
Vai Trò và Ý Nghĩa của Liên Từ:
Phân Loại Liên Từ:
Ví Dụ Thực Hành:
30 câu bài tập vận dụng |
Tổng quan về bài thi TOEIC
TOEIC viết tắt cho Test of English for International Communication, là một bài thi tiếng Anh quốc tế được thiết kế để đánh giá khả năng nghe, đọc, nói và viết tiếng Anh của người học trong môi trường làm việc quốc tế. Bài thi TOEIC được sử dụng bởi hơn 14.000 tổ chức ở hơn 160 quốc gia trên thế giới, bao gồm các công ty, cơ quan chính phủ, trường đại học và các tổ chức phi lợi nhuận.
Bài thi TOEIC gồm hai phần: Listening and Reading Test và Speaking and Writing Test. Listening and Reading Test là một bài thi trắc nghiệm có thời gian làm bài là 2 tiếng rưỡi, bao gồm 200 câu hỏi về khả năng nghe và đọc tiếng Anh của người học. Speaking and Writing Test là một bài thi thực hành có thời gian làm bài là 1 tiếng 20 phút, bao gồm 11 bài nói và 8 bài viết về khả năng nói và viết tiếng Anh của người học.
Điểm số của bài thi TOEIC được tính theo một thang điểm quốc tế từ 10 đến 990 cho Listening and Reading Test và từ 0 đến 400 cho Speaking and Writing Test. Điểm số của bài thi TOEIC phản ánh mức độ thành thạo tiếng Anh của người học theo các cấp độ từ A1 đến C1 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR).
Việc có chứng chỉ TOEIC cao mang lại nhiều lợi ích cho người học, như:
Tăng cơ hội nghề nghiệp: Nhiều nhà tuyển dụng ưa chuộng các ứng viên có chứng chỉ TOEIC cao, vì đó là một minh chứng về khả năng giao tiếp tiếng Anh hiệu quả trong môi trường làm việc quốc tế.
Mở rộng phạm vi du học: Nhiều trường đại học ở nước ngoài chấp nhận chứng chỉ TOEIC là một trong những yêu cầu đầu vào cho các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, đặc biệt là các chương trình liên kết quốc tế.
Nâng cao khả năng học bổng: Nhiều tổ chức cấp học bổng cho các sinh viên có chứng chỉ TOEIC cao, vì đó là một tiêu chí để đánh giá năng lực tiếng Anh của người học.
Liên từ
Khái niệm
Theo Từ điển Merriam-Webster, liên từ (Conjunction) là “an uninflected linguistic form that joins together sentences, clauses, phrases, or words” (là một hình thức ngôn ngữ không biến cách dùng để nối các câu, mệnh đề, cụm từ hoặc từ lại với nhau).
Liên từ là một loại từ có chức năng kết nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề trong câu với nhau, và chỉ ra mối quan hệ giữa các thành phần được kết nối, tạo ra sự liên kết và trình tự giữa các ý tưởng.
Liên từ có vai trò quan trọng trong câu, giúp tạo ra những câu phức tạp, phong phú và tránh sự đơn điệu của nhiều câu đơn (Simple sentence). Liên từ cũng giúp thể hiện ý nghĩa, mối liên hệ và sự logic giữa các ý trong câu. Khác với các từ loại khác như giới từ, trạng từ, đại từ, liên từ không có nghĩa riêng, mà chỉ có chức năng kết nối.
Phân loại và ví dụ
Có bốn loại liên từ chính là liên từ kết hợp, liên từ phụ thuộc, liên từ tương quan và trạng từ liên kết. Sau đây là các cách dùng, công thức và ví dụ cho từng loại liên từ:
Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp dùng để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau, có thể nhớ bằng cách sử dụng từ FANBOYS (For, And, Nor, But, Or, Yet, So). Mỗi liên từ kết hợp có ý nghĩa và cách dùng riêng, như sau:
For: dùng để nối hai mệnh đề độc lập, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa chúng, tương đương với because.
Ví dụ: He stayed at home for he was sick. (Anh ấy ở nhà vì anh ấy bị ốm.)And: dùng để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau, thể hiện sự kết hợp, liệt kê hoặc tăng cường giữa chúng.
Ví dụ:
- He is smart and hard-working. (Anh ấy thông minh và chăm chỉ.)
- She works hard and achieves her goals. (Cô ấy làm việc chăm chỉ và đạt được mục tiêu của mình.)Nor: dùng để nối hai mệnh đề độc lập, thể hiện sự phủ định của cả hai mệnh đề.
Ví dụ:
- She has no money, nor does she have a job. (Cô ấy không có tiền, cũng không có việc làm.)But: dùng để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau, thể hiện sự đối lập, nhượng bộ hoặc ngoại lệ giữa chúng.
Ví dụ:
- He is rich but unhappy. (Anh ấy giàu có nhưng không hạnh phúc.)
- He can sing but not dance. (Anh ấy có thể hát nhưng không biết nhảy.)Or: dùng để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau, thể hiện sự lựa chọn, thay thế hoặc phủ định giữa chúng.
Ví dụ:
- Do you want coffee or tea? (Bạn muốn cà phê hay trà?)
- He is not a teacher or a doctor. (Anh ấy không phải là giáo viên hay bác sĩ.)Yet: dùng để nối hai mệnh đề độc lập, thể hiện sự đối lập, nhượng bộ hoặc bất ngờ giữa chúng, tương đương với but.
Ví dụ:She is very sick yet she still works. (Cô ấy bị bệnh nặng nhưng vẫn làm việc.)
So: dùng để nối hai mệnh đề độc lập, thể hiện mối quan hệ kết quả, hậu quả hoặc kết luận giữa chúng, tương đương với therefore.
Ví dụ:He was hungry so he ate a sandwich. (Anh ấy đói nên đã ăn bánh sandwich.)
Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc dùng để nối mệnh đề phụ với một mệnh đề chính, thường chỉ ra mối quan hệ thời gian, nguyên nhân, kết quả, mục đích, điều kiện, sự so sánh hoặc đối lập giữa hai mệnh đề. Một số liên từ phụ thuộc phổ biến là: after, before, when, while, as, since, because, as, if, unless, although, though, even though, whereas, etc.
Ví dụ:
I will call you after I arrive. (Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đến nơi.) (thời gian)
She studied hard because she wanted to pass the exam. (Cô ấy học chăm chỉ vì muốn vượt qua kỳ thi.) (nguyên nhân)
He was so tired that he fell asleep on the sofa. (Anh ấy mệt đến mức ngủ quên trên ghế sofa.) (kết quả)
They saved money in order that they could buy a house. (Họ tiết kiệm tiền để họ có thể mua nhà.) (mục đích)
You can go out if you finish your homework. (Bạn có thể đi chơi nếu bạn làm xong bài tập.) (điều kiện)
She likes the city although it is noisy. (Cô ấy thích thành phố mặc dù nó ồn ào.) (đối lập)
Liên từ tương quan
Liên từ tương quan dùng để nối các cặp từ, cụm từ hoặc mệnh đề có mối quan hệ tương quan với nhau, thường bao gồm hai liên từ kết hợp hoặc phụ thuộc. Một số liên từ tương quan phổ biến là: both...and, either...or, neither...nor, not only...but also, whether...or, the more...the more, etc.
Ví dụ:
Both John and Mary like soccer. (Cả John và Mary đều thích bóng đá.) (nối hai danh từ)
She is not only beautiful but also intelligent. (Cô ấy không chỉ xinh đẹp mà còn thông minh.) (nối hai tính từ)
The more you study, the better you will be. (Bạn học càng nhiều thì bạn sẽ càng giỏi.) (nối hai mệnh đề phụ)
Trạng từ liên kết
Trạng từ liên kết dùng để nối các mệnh đề độc lập với nhau, thường thể hiện sự chuyển tiếp, đối lập, nhấn mạnh hoặc kết luận giữa chúng. Một số trạng từ liên kết phổ biến là: however, moreover, therefore, consequently, nevertheless, etc. Trạng từ liên kết không chỉ giúp làm cho văn bản/câu nói trở nên mạch lạc hơn mà còn thể hiện mối quan hệ logic giữa các ý tưởng. Chúng giúp người đọc/người nghe hiểu được lý do, kết quả, điều kiện, hoặc sự tương phản trong suy nghĩ của người viết/người nói. Ví dụ, từ “however” báo hiệu một sự đối lập, trong khi “therefore” chỉ ra một kết quả hay hậu quả.
Ví dụ:
He failed the test. However, he did not give up. (Anh ấy trượt kỳ thi. Tuy nhiên, anh ấy không bỏ cuộc.) (đối lập)
She is very rich. Moreover, she is very generous. (Cô ấy rất giàu có. Hơn nữa, còn rất hào phóng.) (nhấn mạnh)
He studied hard for the exam. Therefore, he passed with flying colors. (Anh ấy đã học tập chăm chỉ cho kỳ thi. Vì vậy, anh ấy đã vượt qua với thành tích xuất sắc.) (kết luận)
Bài tập về liên từ trong TOEIC Part 5 có đáp án và giải thích
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau
1. She was tired, _____ she decided to take a nap.
(A) but | (B) and | (C) or | (D) so |
2. She is _____ tall _____ her sister.
(A) both...and | (B) not only...but also | (C) as...as | (D) the more...the more |
3. She is studying hard, _____ she wants to pass the exam.
(A) but | (B) for | (C) so | (D) and |
4. I wanted to go to the concert, _____ my friends weren't interested.
(A) or | (B) so | (C) and | (D) but |
5. He doesn't like coffee, _____ he prefers tea.
(A) and | (B) but | (C) so | (D) nor |
6. She will come to the party _____ she finishes her work.
(A) and | (B) unless | (C) after | (D) but |
7. I stayed indoors _____ it was raining heavily.
(A) so | (B) but | (C) because | (D) while |
8. He ate quickly _____ he wouldn't miss the bus.
(A) but | (B) so | (C) unless | (D) nor |
9. We'll go for a walk _____ we finish our lunch.
(A) nor | (B) while | (C) but | (D) after |
10. _____ it was raining, they decided to go for a picnic.
(A) Though | (B) If | (C) So | (D) And |
11. He didn't study hard. _____, he passed the exam.
(A) However | (B) Moreover | (C) Therefore | (D) Consequently |
12. She likes the city, _____ it is noisy.
(A) because | (B) although | (C) if | (D) that |
13. _____ John _____ Mary enjoy playing tennis.
(A) Both...and | (B) Not only...but also | (C) Either...or | (D) Neither...nor |
14. _____ you study, _____ grades will improve.
(A) Both...and | (B) The more...the more | (C) Either...or | (D) Neither...nor |
15. She is _____ intelligent _____ humble.
(A) both...and | (B) not only...but also | (C) either...or | (D) neither...nor |
16. She failed the exam; _____, she didn't give up.
(A) however | (B) consequently | (C) but | (D) and |
17. He missed the bus; _____, he arrived late to the meeting.
(A) therefore | (B) nevertheless | (C) but | (D) so |
18. She was sick; _____, she went to work.
(A) consequently | (B) however | (C) so | (D) but |
19. He forgot his lunch; _____, he had to buy something later.
(A) nevertheless | (B) therefore | (C) but | (D) and |
20. She practiced the piano for years; _____, she became an excellent pianist.
(A) nevertheless | (B) therefore | (C) but | (D) and |
21. She was exhausted, _____ she stayed up late to finish the project.
(A) so | (B) but | (C) and | (D) nor |
22. He wanted to go out, _____ it was raining heavily.
(A) yet | (B) so | (C) but | (D) nor |
23. I don't like coffee, _____ I enjoy the smell of it.
(A) but | (B) or | (C) so | (D) yet |
24. She is ____ intelligent ____ hardworking.
(A) either … or | (B) the more … the more | (C) as …as | (D) not only … but also |
25. He couldn't swim, _____ he tried his best.
(A) nor | (B) so | (C) but | (D) and |
26. He did not study for the exam; _____ he was unable to answer most of the questions.
(A) because | (B) consequently | (C) moreover | (D) unless |
27. He ate quickly _____ he was running late for a meeting.
(A) so | (B) unless | (C) because | (D) but |
28. She was late _____ she missed the bus.
(A) if | (B) so | (C) when | (D) because |
29. I'll buy the dress _____ it is on sale.
(A) if | (B) when | (C) because | (D) so |
30. He works hard _____ he has to provide for his family.
(A) so | (B) unless | (C) because | (D) if |
Đáp án và giải thích
1. She was tired, _____ she decided to take a nap.
Đáp án: (D) so
Giải thích: Liên từ so dùng để chỉ kết quả, hậu quả của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về nguyên nhân của sự việc là cô ấy mệt mỏi (she was tired), mệnh đề thứ hai nói về kết quả của sự việc là cô ấy quyết định ngủ một giấc (she decided to take a nap). Mệnh đề thứ hai là kết quả của mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ so để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Cô ấy mệt mỏi, vì vậy cô ấy quyết định ngủ một giấc.
2. She is _____ tall _____ her sister.
Đáp án: (C) as…as
Giải thích: Cặp liên từ tương quan as…as dùng để chỉ sự so sánh bằng nhau giữa hai thứ. Trong câu này, người nói so sánh chiều cao (tall) của cô ấy và chị gái cô ấy (her sister) là bằng nhau. Cô ấy cao bằng chị gái cô ấy, nên dùng cặp liên từ as…as để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Cô ấy cao bằng chị gái cô ấy.
3. She is studying hard, _____ she wants to pass the exam.
Đáp án: (B) for
Giải thích: Liên từ kết hợp for dùng để chỉ lý do, mục đích của một sự việc (có thể hiểu là dùng tương tự như liên từ phụ thuộc because). Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về sự việc xảy ra là cô ấy học chăm chỉ (she is studying hard), mệnh đề thứ hai nói về lý do, mục đích của sự việc đó là cô ấy muốn đỗ kỳ thi (she wants to pass the exam). Mệnh đề thứ hai là lý do, mục đích của mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ for để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Cô ấy học chăm chỉ, vì cô ấy muốn đỗ kỳ thi.
4. I wanted to go to the concert, _____ my friends weren’t interested.
Đáp án: (D) but
Giải thích: Liên từ kết hợp but dùng để chỉ sự đối lập, trái ngược giữa hai mệnh đề. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về mong muốn của tôi là muốn đi xem buổi hòa nhạc (I wanted to go to the concert), mệnh đề thứ hai nói về sự thật trái ngược với mong muốn đó là bạn bè tôi không quan tâm (my friends weren’t interested). Hai mệnh đề này có ý nghĩa trái ngược nhau, nên dùng liên từ but để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Tôi muốn đi xem buổi hòa nhạc, nhưng bạn bè tôi không hứng thứ lắm.
5. He doesn’t like coffee, _____ he prefers tea.
Đáp án: (B) but
Giải thích: Liên từ kết hợp but dùng để chỉ sự đối lập, trái ngược giữa hai mệnh đề. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về sở thích của anh ta là không thích cà phê (he doesn’t like coffee), mệnh đề thứ hai nói về sở thích khác của anh ta là thích trà (he prefers tea). Hai mệnh đề này có ý nghĩa trái ngược nhau, nên dùng liên từ but để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Anh ấy không thích cà phê, nhưng anh ấy lại thích trà.
6. She will come to the party _____ she finishes her work.
Đáp án: (C) after
Giải thích: Liên từ phụ thuộc after dùng để chỉ thời gian, trình tự của hai sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về sự việc xảy ra sau là cô ấy sẽ đến bữa tiệc (she will come to the party), mệnh đề thứ hai nói về sự việc xảy ra trước là cô ấy hoàn thành công việc của mình (she finishes her work). Mệnh đề thứ nhất xảy ra sau mệnh đề thứ hai, nên dùng liên từ after để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ đến bữa tiệc sau khi hoàn thành công việc của mình.
7. I stayed indoors _____ it was raining heavily.
Đáp án: (C) because
Giải thích: Liên từ phụ thuộc because dùng để chỉ nguyên nhân, lý do của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về kết quả của sự việc là tôi ở trong nhà (I stayed indoors), mệnh đề thứ hai nói về nguyên nhân của sự việc là trời mưa to (it was raining heavily). Mệnh đề thứ hai giải thích cho mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ because để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Tôi ở trong nhà vì trời mưa to.
8. He ate quickly _____ he wouldn’t miss the bus.
Đáp án: (B) so
Giải thích: Liên từ kết hợp so dùng để chỉ kết quả, hậu quả của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về nguyên nhân của sự việc là anh ta ăn nhanh (he ate quickly), mệnh đề thứ hai nói về kết quả của sự việc là anh ta sẽ không bỏ lỡ xe buýt (he wouldn’t miss the bus). Mệnh đề thứ hai là kết quả của mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ so để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Anh ấy ăn nhanh để không bỏ lỡ xe buýt.
9. We’ll go for a walk ___ we finish our lunch.
Đáp án: (D) after
Giải thích: Liên từ phụ thuộc after dùng để chỉ thời gian, trình tự của hai sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về sự việc xảy ra sau là chúng tôi sẽ đi dạo (we’ll go for a walk), mệnh đề thứ hai nói về sự việc xảy ra trước là chúng tôi ăn xong bữa trưa (we finish our lunch). Mệnh đề thứ nhất xảy ra sau mệnh đề thứ hai, nên dùng liên từ after để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đi dạo sau khi ăn xong bữa trưa.
10. _____ it was raining, they decided to go for a picnic.
Đáp án: (A) Though
Giải thích: Liên từ phụ thuộc though dùng để chỉ sự nhượng bộ, chấp nhận một sự thật trái ngược với ý muốn. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về sự thật trái ngược với ý muốn là trời đang mưa (it was raining), mệnh đề thứ hai nói về ý muốn của họ là quyết định đi dã ngoại (they decided to go for a picnic). Mệnh đề thứ nhất là một sự nhượng bộ cho mệnh đề thứ hai, nên dùng liên từ though để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Mặc dù trời đang mưa, họ vẫn quyết định đi dã ngoại.
11. He didn’t study hard. _____, he passed the exam.
Đáp án: (A) However
Giải thích: Trạng từ liên kết however dùng để chỉ sự đối lập, trái ngược giữa hai câu. Trong trường hợp này, câu thứ nhất nói về nguyên nhân của sự việc là không học chăm chỉ (didn’t study hard), câu thứ hai nói về kết quả của sự việc là đỗ kỳ thi (passed the exam). Hai câu này có ý nghĩa trái ngược nhau, nên dùng however để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Anh ấy không hề học chăm chỉ. Tuy nhiên, anh ấy vẫn vượt qua kỳ thi.
12. She likes the city _____ it is noisy.
Đáp án: (B) although
Giải thích: Liên từ phụ thuộc although dùng để chỉ sự nhượng bộ, chấp nhận một sự thật trái ngược với ý muốn. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về sở thích của cô ấy là thích thành phố (likes the city), mệnh đề thứ hai nói về sự thật trái ngược với sở thích đó là thành phố ồn ào (it is noisy). Mệnh đề thứ hai là một sự nhượng bộ cho mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ although để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Cô ấy thích thành phố mặc dù nó ồn ào.
13. _____ John _____ Mary enjoy playing tennis.
Đáp án: (A) Both…and
Giải thích: Cặp liên từ tương quan both…and dùng để chỉ sự kết hợp, bổ sung của hai thứ. Trong câu này, người nói muốn nói rằng cả John và Mary đều thích chơi quần vợt (enjoy playing tennis). Cả hai đều có sở thích này, nên dùng cặp liên từ both…and để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Cả John và Mary đều thích chơi quần vợt.
14. _____ you study, _____ grades will improve.
Đáp án: (B) The more…the more
Giải thích: Cặp liên từ tương quan the more… the more dùng để chỉ sự tăng lên, giảm đi của hai thứ theo cùng một chiều hướng. Trong câu này, người nói muốn nói rằng càng học nhiều, điểm số sẽ càng tốt hơn (grades will improve). Hai thứ này có mối quan hệ tương ứng, nên dùng cặp liên từ the more… the more để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Càng học nhiều thì điểm số sẽ càng được cải thiện.
15. She is _____ intelligent _____ humble.
Đáp án: (D) not only…but also
Giải thích: Cặp liên từ tương quan not only… but also dùng để chỉ sự bổ sung, nhấn mạnh thêm một thứ vào một thứ đã được nêu ra trước đó. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về tính cách của cô ấy là thông minh (intelligent), mệnh đề thứ hai nói về tính cách khác của cô ấy là khiêm nhường (humble). Mệnh đề thứ hai bổ sung thêm cho mệnh đề thứ nhất, nên dùng cặp liên từ not only… but also để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Cô ấy không chỉ thông minh mà còn khiêm nhường.
16. She failed the exam; _____, she didn’t give up.
Đáp án: (A) however
Giải thích: Trạng từ liên kết however dùng để chỉ sự đối lập, trái ngược giữa hai mệnh đề. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về kết quả không mong muốn của sự việc là cô ấy trượt kỳ thi (she failed the exam), mệnh đề thứ hai nói về thái độ tích cực của cô ấy là cô ấy không từ bỏ (she didn’t give up). Hai mệnh đề này có ý nghĩa trái ngược nhau, nên dùng Trạng từ liên kết however để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Cô ấy trượt kỳ thi; tuy nhiên, cô ấy không từ bỏ.
17. He missed the bus; _____, he arrived late to the meeting.
Đáp án: (A) therefore
Giải thích: Trạng từ liên kết therefore dùng để chỉ kết quả, hậu quả của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về nguyên nhân của sự việc là anh ta bỏ lỡ xe buýt (he missed the bus), mệnh đề thứ hai nói về kết quả của sự việc là anh ta đến muộn cuộc họp (he arrived late to the meeting). Mệnh đề thứ hai là kết quả của mệnh đề thứ nhất, nên dùng Trạng từ liên kết therefore để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Anh ta bỏ lỡ xe buýt; do đó, anh ta đến muộn cuộc họp.
18. She was sick; _____, she went to work.
Đáp án: (B) however
Giải thích: Trạng từ liên kết however dùng để chỉ sự đối lập, trái ngược giữa hai mệnh đề. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về tình trạng không tốt của cô ấy là cô ấy bị ốm (she was sick), mệnh đề thứ hai nói về hành động bất ngờ của cô ấy là cô ấy đi làm (she went to work). Hai mệnh đề này có ý nghĩa trái ngược nhau, nên dùng liên từ however để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Cô ấy bị ốm; tuy nhiên, cô ấy vẫn đi làm.
19. He forgot his lunch; _____, he had to buy something later.
Đáp án: (B) therefore
Giải thích: Trạng từ liên kết therefore dùng để chỉ kết quả, hậu quả của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về nguyên nhân của sự việc là anh ta quên mang cơm trưa (he forgot his lunch), mệnh đề thứ hai nói về kết quả của sự việc là anh ta phải mua đồ ăn sau đó (he had to buy something later). Mệnh đề thứ hai là kết quả của mệnh đề thứ nhất, nên dùng Trạng từ liên kết therefore để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Anh ta quên mang cơm trưa; vì vậy sau đó anh ta phải mua đồ ăn.
20. She practiced the piano for years; _____, she became an excellent pianist.
Đáp án: (B) therefore
Giải thích: Trạng từ liên kết therefore dùng để chỉ kết quả, hậu quả của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về nguyên nhân của sự việc là cô ấy luyện tập piano hàng năm (she practiced the piano for years), mệnh đề thứ hai nói về kết quả của sự việc là cô ấy trở thành một nghệ sĩ piano xuất sắc (she became an excellent pianist). Mệnh đề thứ hai là kết quả của mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ therefore để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Cô ấy luyện tập piano hàng giờ; do đó, cô ấy trở thành một nghệ sĩ piano xuất sắc.
21. She was exhausted, _____ she stayed up late to finish the project.
Đáp án: (B) but
Giải thích: Liên từ kết hợp but dùng để chỉ sự đối lập, trái ngược giữa hai mệnh đề. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về tình trạng không tốt của cô ấy là cô ấy kiệt sức (she was exhausted), mệnh đề thứ hai nói về hành động bất ngờ của cô ấy là cô ấy thức khuya để hoàn thành dự án (she stayed up late to finish the project). Hai mệnh đề này có ý nghĩa trái ngược nhau, nên dùng liên từ but để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Mặc dù đã kiệt sức, cô ấy vẫn thức khuya để hoàn thành dự án.
22. He wanted to go out, _____ it was raining heavily.
Đáp án: (C) but
Giải thích: Liên từ kết hợp but dùng để chỉ sự đối lập, trái ngược giữa hai mệnh đề. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về mong muốn của anh ta là muốn ra ngoài (he wanted to go out), mệnh đề thứ hai nói về sự thật trái ngược với mong muốn đó là trời đang mưa to (it was raining heavily). Hai mệnh đề này có ý nghĩa trái ngược nhau, nên dùng liên từ but để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Anh ấy muốn ra ngoài, nhưng trời đang mưa to.
23. I don’t like coffee, _____ I enjoy the smell of it.
Đáp án: (A) but
Giải thích: Liên từ kết hợp but dùng để chỉ sự đối lập, trái ngược giữa hai mệnh đề. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về sở thích của tôi là không thích cà phê (I don’t like coffee), mệnh đề thứ hai nói về sở thích khác của tôi là thích mùi của nó (I enjoy the smell of it). Hai mệnh đề này có ý nghĩa trái ngược nhau, nên dùng liên từ but để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Tôi không thích cà phê, nhưng tôi thích mùi hương của thức uống này.
24. She is ____ intelligent ____ hardworking.
Đáp án: (D) not only… but also
Giải thích: Cặp liên từ tương quan not only… but also dùng để chỉ sự bổ sung, nhấn mạnh thêm một thứ vào một thứ đã được nêu ra trước đó. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về tính cách của cô ấy là thông minh (intelligent), mệnh đề thứ hai nói về tính cách khác của cô ấy là chăm chỉ (hardworking). Mệnh đề thứ hai bổ sung thêm cho mệnh đề thứ nhất, nên dùng cặp liên từ not only…but also để nối chúng lại. D
Dịch nghĩa: Cô ấy không chỉ thông minh mà còn chăm chỉ.
25. He couldn’t swim, _____ he tried his best.
Đáp án: (C) but
Giải thích: Liên từ but dùng để chỉ sự đối lập, trái ngược giữa hai mệnh đề. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về khả năng của anh ta là không biết bơi (he couldn’t swim), mệnh đề thứ hai nói về thái độ tích cực của anh ta là anh ta cố gắng hết sức (he tried his best). Hai mệnh đề này có ý nghĩa trái ngược nhau, nên dùng liên từ but để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Anh ấy không biết bơi, nhưng anh ấy vẫn cố gắng hết sức.
26. He did not study for the exam; _____ he was unable to answer most of the questions.
Đáp án: (B) consequently
Giải thích: Trạng từ liên kết consequently dùng để chỉ kết quả hay hậu quả của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề đầu tiên nói về hành động không học cho kỳ thi (He did not study for the exam), và mệnh đề thứ hai nói về hậu quả của hành động đó là anh ta không thể trả lời hầu hết các câu hỏi (he was unable to answer most of the questions). Hai mệnh đề này có mối quan hệ nhân quả, nên dùng liên từ consequently để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Anh ấy không học cho kỳ thi; do đó, anh ấy không thể trả lời hầu hết các câu hỏi.
27. He ate quickly _____ he was running late for a meeting.
Đáp án: (C) because
Giải thích: Liên từ phụ thuộc because dùng để chỉ nguyên nhân, lý do của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về kết quả của sự việc là anh ta ăn nhanh (he ate quickly), mệnh đề thứ hai nói về nguyên nhân của sự việc là anh ta sắp trễ cuộc họp (he was running late for a meeting). Mệnh đề thứ hai giải thích cho mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ because để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Anh ấy ăn nhanh vì sắp trễ cuộc họp.
28. She was late _____ she missed the bus.
Đáp án: (D) because
Giải thích: Liên từ phụ thuộc because dùng để chỉ nguyên nhân, lý do của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về kết quả của sự việc là cô ấy đến muộn (she was late), mệnh đề thứ hai nói về nguyên nhân của sự việc là cô ấy bỏ lỡ xe buýt (she missed the bus). Mệnh đề thứ hai giải thích cho mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ because để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Cô ấy đến muộn vì cô ấy bị lỡ xe buýt.
29. I’ll buy the dress _____ it is on sale.
Đáp án: (A) if
Giải thích: Liên từ phụ thuộc if dùng để chỉ điều kiện, khả năng của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về kết quả của sự việc là tôi sẽ mua chiếc váy (I’ll buy the dress), mệnh đề thứ hai nói về điều kiện của sự việc là nó đang giảm giá (it is on sale). Mệnh đề thứ nhất xảy ra khi có mệnh đề thứ hai, nên dùng liên từ if để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ mua chiếc váy nếu nó đang giảm giá.
30. He works hard _____ he has to provide for his family.
Đáp án: (C) because
Giải thích: Liên từ phụ thuộc because dùng để chỉ nguyên nhân, lý do của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về kết quả của sự việc là anh ấy làm việc chăm chỉ (he works hard), mệnh đề thứ hai nói về nguyên nhân của sự việc là anh ấy còn phải nuôi gia đình của mình (he has to provide for his family). Mệnh đề thứ hai giải thích cho mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ because để nối chúng lại.
Dịch nghĩa: Anh ấy làm việc chăm chỉ vì anh ấy phải chu cấp cho gia đình mình.
Xem tiếp:
Ngữ pháp TOEIC Reading về Liên từ dành cho trình độ TOEIC 550
Ngữ pháp TOEIC Reading về Liên từ dành cho trình độ TOEIC 650
Ngữ pháp TOEIC Reading về Liên từ dành cho trình độ TOEIC 750
Tổng kết
Trong bài viết này, người học đã được giới thiệu về khái niệm, vai trò và ý nghĩa của liên từ trong tiếng Anh. Người học cũng đã được học về các loại liên từ khác nhau, bao gồm liên từ kết hợp, liên từ phụ thuộc, liên từ tương quan và trạng từ liên kết, cũng như đã được thực hành với các ví dụ cụ thể và 30 câu bài tập vận dụng.
Người học cũng có thể tham khảo sách TOEIC UP Part 5 - Chiến lược làm bài TOEIC Reading Part 5 của ZIM ACADEMY. Đây là một cuốn sách hữu ích, cung cấp các chiến lược, mẹo và bí quyết để làm bài Reading Part 5 của bài thi TOEIC. kèm theo nhiều bài tập luyện tập và đáp án chi tiết, giúp người học củng cố kiến thức và kỹ năng.
Nguồn tham khảo
“Dictionary by Merriam-Webster: America’s most-trusted online dictionary.” Merriam-Webster, https://www.merriam-webster.com/dictionary.
“Oxford Learner’s Dictionaries | Find definitions, translations, and grammar explanations at Oxford Learner’s Dictionaries.” Oxford University Press, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/.
“Conjunctions: What They Are and How to Use Them.” Grammarly Blog, 14 Tháng 7 2017, https://www.grammarly.com/blog/conjunctions/.
“Conjunctions.” Grammar Monster, https://www.grammar-monster.com/lessons/conjunctions.htm.
Bình luận - Hỏi đáp