Từ vựng chủ đề Age (Tuổi tác) và cách áp dụng vào IELTS Speaking Part 1
Chủ đề Age (Tuổi tác) là một đề tài thú vị trong IELTS Speaking Part 1. Tuy nhiên, nhiều thí sinh gặp khó khăn trong việc phát triển ý tưởng và sử dụng những từ vựng cần thiết để trả lời những câu hỏi này. Nhằm tháo gỡ những vấn đề liên quan đến từ vựng chủ đề và ý tưởng để trả lời câu hỏi, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cách trả lời IELTS Speaking Part 1 và những từ vựng chủ đề Age (Tuổi tác) kèm theo phân tích và ví dụ cụ thể nhằm giúp thí sinh có thể áp dụng vào bài thi của mình một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, bài viết sẽ đưa ra những chủ đề liên quan đến chủ đề này để thí sinh có thể thực hành vận dụng những ý tưởng và từ vựng đã học để có câu trả lời cho riêng mình.
Thí sinh có thể xem nội dung bài viết tại video sau đây:
Key takeaways:
1. 7 Từ vựng chủ đề Age
Legal minimum driving age: Độ tuổi tối thiểu lái xe hợp pháp
Mature: trưởng thành
Be responsible for sb/sth/doing sth: Có trách nhiệm khi làm điều gì đó
Acquire new skills: Tiếp thu những kỹ năng mới
Let it be: Hãy mặc kệ nó
Meaningful: Đầy ý nghĩa
Without regret: Không hối tiếc
2. Áp dụng các từ vựng trên để trả lời các câu hỏi IELTS Speaking Part 1
What do you think is the best age to learn to drive?
How do you feel about getting older?
Should we treat people of different ages in the same way?
3. Mở rộng để áp dụng cho các chủ đề khác
What is the best age for people to get married?
Are you happy to be the age you are now?
When you were a child, did you think a lot about your future?
Do you think you have changed as you have gotten older?
What will be different about your life in the future?
Từ vựng chủ đề Age (Tuổi tác)
Legal minimum driving age
Phát âm: /ˈliːɡl ˈmɪnɪməm ˈdraɪvɪŋ eɪdʒ/
Ý nghĩa: tính từ “legal” có nghĩa là hợp pháp, tính từ “minimum” có nghĩa là tối thiểu, danh từ “driving” chỉ việc điều khiển xe và danh từ “age” nghĩa là tuổi. Vì vậy, cụm từ “Legal minimum driving age” mang nghĩa độ tuổi tối thiểu lái xe hợp pháp. Trong câu, cụm từ này sẽ đóng vai trò là một cụm danh từ.
Ví dụ:
16 is the legal minimum driving age in Viẹtnam
Dịch: 16 là độ tuổi tối thiểu lái xe hợp pháp tại Việt Nam.
Mature
Phát âm: /məˈtʃʊə(r)/
Ý nghĩa: từ này vừa là tính từ và động từ này mang ý nghĩa trưởng thành, phát triển, lớn toàn diện, đầy đủ. Bên cạnh đó, từ này còn được sử dụng phổ biến với ý nghĩa cư xử một cách phù hợp giống như một người lớn.
Từ đồng nghĩa: grow up, develop
Ví dụ: The oldest child of a large family usually matures pretty quickly, because he/she has to take care of his/her younger brothers and sisters..
Dịch: Con lớn của một gia đình đông con thường trưởng thành khá nhanh vì phải chăm sóc các em trai và em gái của mình.
Be responsible for sb/sth/doing sth
Phát âm: /bi rɪˈspɒnsəbl fə(r)/
Ý nghĩa: cụm từ này mang nghĩa có quyền hạn để kiểm soát đối với một cái gì đó hoặc ai đó và nghĩa vụ đối với một ai đó, một thứ gì đó. Trong câu, cụm từ này sẽ đóng vai trò là cụm động từ.
Từ đồng nghĩa: be in charge of
Ví dụ: Lisa is directly responsible for the efficient running of the office.
Dịch: Lisa chịu trách nhiệm trực tiếp về việc vận hành hiệu quả văn phòng.
Acquire new skills
Phát âm: /əˈkwaɪə(r) njuː skɪlz/
Ý nghĩa: động từ acquire mang nghĩa tiếp thu đi kèm với cụm danh từ “new skills” mang nghĩa là những kĩ năng mới. Cụm từ này có nghĩa là tiếp thu những kỹ năng mới, được sử dụng với vai trò là cụm động từ trong câu.
Từ đồng nghĩa: gain/experience skill/knowledge
Ví dụ: If you want to develop in modern life, you should acquire new skills.
Dịch: Nếu bạn muốn phát triển trong cuộc sống hiện đại, bạn nên tiếp thu những kỹ năng mới.
Let it be
Ý nghĩa: Cụm từ này mang nghĩa mặc kệ nó một điều gì đó, đừng can thiệp vào. Động từ (verb) be, khi đứng một mình, không có thành phần nào khác theo sau, có nghĩa là tồn tại hoặc xảy ra. Khi nói về một việc gì đó, thí sinh có thể sử dụng cụm “Let it be” để với mong muốn sự việc được giữ nguyên như bản chất của nó.
Ví dụ:
I don’t think calling her is a good idea. You have tried your best so I suggest you let it be.
Dịch: Tôi không nghĩ gọi cho cô ấy là một ý kiến hay. Bạn đã cố gắng hết sức vì vậy tôi khuyên bạn nên cứ để nó như vậy thôi.
Meaningful
Phát âm: /ˈmiːnɪŋfl/
Ý nghĩa: tính từ này mang nghĩa là đầy ý nghĩa,
Ví dụ: John seems to find it difficult to form meaningful relationships with his girlfriend.
Dịch: John dường như cảm thấy khó khăn để hình thành mối quan hệ có ý nghĩa với bạn gái của mình.
Without regret
Phát âm: /wɪˈðaʊt rɪˈɡret/
Ý nghĩa: regretting là danh từ mang ý nghĩa hối hận, hối lỗi. Khi kết hợp với từ without - mang nghĩa là không, không có, cụm từ “without regret” nghĩa là không có hối hận điều gì. Cụm từ này được sử dụng như một cụm danh từ trong câu.
Từ đồng nghĩa:
Ví dụ: I want to end the year without any regrets by planning and accomplishing many remarkable achievements in my life.
Dịch: Tôi muốn kết thúc một năm không hối tiếc bằng cách lập kế hoạch và đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong cuộc đời.
Cách áp dụng từ vựng chủ đề Age (Tuổi tác) vào IELTS Speaking Part 1
Câu hỏi: What do you think is the best age to learn to drive?
The ideal time to learn is when people turn 16. Well, this is the legal minimum driving age in my country. At this age, people are mature enough to be responsible for everything they do. Besides, acquiring new skills at a young age is also much faster and easier.
(Dịch:
Bạn nghĩ tuổi tốt nhất để học lái xe là tuổi nào?
Thời gian lý tưởng để học lái xe là khi con người sang tuổi 16. Đây là độ tuổi tối thiểu hợp pháp được lái xe tại quê hương của tôi. Ở độ tuổi này, con người đã đủ trưởng thành để có thể chịu trách nhiệm cho những hành động học làm. Bên cạnh đó, việc tiếp thu những kỹ năng mới ở một độ tuổi còn trẻ sẽ nhanh hơn và dễ dàng hơn.)
Câu hỏi: How do you feel about getting older?
It would be a lie if I say I’m not sad about it. Actually, there is nothing I can do to stop being older, so just let it be. I’d better enjoy every second of my life, live happily and do meaningful things so that I can have a life without regret.
(Dịch:
Bạn cảm thấy thế nào khi trở nên già hơn?
Sẽ là nói dối nếu tôi nói rằng tôi không buồn về điều đó. Thực ra, tôi không thể làm gì để không già đi, nên cứ để nó như vậy. Tốt hơn hết, tôi nên tận hưởng từng giây từng phút trong cuộc sống của mình, sống vui vẻ và làm những điều ý nghĩa để có một cuộc sống không hối tiếc.)
Câu hỏi: Should we treat people of different ages in the same way?
No, I don’t think so. You cannot treat a 5-year-old kid just like the way you behave when meeting your grandparents, right? Older people always need to be respected.
Từ vựng đáng lưu ý:
Treat (v): cư xử, đối xử
Respect (v): tôn trọng
(Dịch:
Chúng ta có nên đối xử với mọi người ở những độ tuổi khác nhau theo một cách giống nhau không?
Không, tôi không nghĩ vậy đâu. Bạn không thể đối xử với một đứa trẻ 5 tuổi giống như cách mà bạn cư xử khi gặp ông bà của bạn, đúng không nào? Người già luôn cần được tôn trọng hơn.)
Bên cạnh những IELTS Speaking sample trên, thí sinh có thể mở rộng ý tưởng trả lời các câu hỏi chủ đề Age thông qua bài viết: 4 cách mở rộng câu trả lời trong IELTS Speaking Part 1
Mở rộng áp dụng cho các chủ đề khác
Bên cạnh những câu hỏi ở trên, thí sinh có thể áp dụng từ vựng và câu trả lời cho các chủ đề tương tự như:
What is the best age for people to get married?
Gợi ý: when they are mature enough/ When they are both physically and mentally read/ At that time, they both have responsibility for everything they’ve done.
Are you happy to be the age you are now?
Gợi ý: be mature enough to make a decision of my life/ try to have to meaningful day with this age and die without regretting.
When you were a child, did you think a lot about your future?
Gợi ý: not mature enough to think about the future/ be a innocent child
Do you think you have changed as you have gotten older?
What will be different about your life in the future?
Gợi ý: be more responsible for any decisions/more mature to think and active/try to have a meaningful life and achieve as much as remarkable landmarks in life.
Bài tập áp dụng các từ vựng chủ đề Age (Tuổi tác)
1. Legal minimum driving age 2. Mature 3. Be responsible for sb/sth/doing sth 4. Acquire new skills 5. Let it be 6. Meaningful 7. Without regret |
|
Đáp án: 1- D, 2 - E, 3- A, 4 - G, 5 - F, 6 - B, 7 - C.
Tổng kết
Việc học từ vựng tiếng Anh là trong những điều cần thiết đối với những thí sinh dự thi IELTS Speaking. Nếu thí sinh muốn đạt được band điểm IELTS Speaking cao ở tiêu chí Lexical Resource (từ vựng), thí sinh cần sử dụng đa dạng các từ vựng khác nhau phù hợp với ngữ cảnh của chúng. Vì vậy, bên cạnh tham khảo những từ vựng và ý tưởng trả lời các câu hỏi trong bài, thí sinh hãy cố gắng ứng dụng chúng ở những topic khác nhau vào phần thi để đạt kết quả như ý.
Thí sinh có thể tham khảo thêm bài viết: Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking Part 1: 26 chủ đề phổ biến nhất phần – IELTS Speaking Part 1
Trên đây là những bài mẫu IELTS Speaking Part 1 và từ vựng cho chủ đề Age (Tuổi tác), hy vọng thí sinh có thể áp dụng kiến thức của bài hiệu quả vào bài thi của mình. Việc nắm được những từ vựng chủ đề Age (Tuổi tác) vô cùng hữu ích bởi chủ đề có thể áp dụng linh hoạt cho các chủ đề khác có liên quan.
Để có thể áp dụng một cách hiệu quả và chính xác những từ vựng ở trên, thí sinh hãy dành thời gian để thực hành trả lời IELTS Speaking cũng như áp dụng các phương pháp học từ vựng tiếng Anh như Flashcard, Spaced Repetition, v.v để đem lại hiệu quả tốt nhất.
Đọc thêm: Cách làm Flashcard học từ vựng hiệu quả
Đoàn Thị Huyền Trâm
Bình luận - Hỏi đáp