Từ vựng chủ đề Movie và cách áp dụng trong IELTS Speaking Part 1

Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp cho người đọc các từ vựng chủ đề Movie, cũng như cách áp dụng chúng trong bài thi IELTS Speaking Part 1 của mình.
tu vung chu de movie va cach ap dung trong ielts speaking part 1

Movies là 1 trong những chủ đề gần gũi với các thí sinh trong IELTS Speaking. Với chủ đề này, có rất nhiều ý tưởng để thí sinh có thể triển khai. Tuy nhiên, nhiều thí sinh có thể thiếu từ vựng liên quan đến chủ đề này, dẫn đến việc diễn đạt ý tưởng 1 cách mạch lạc trở nên khó khăn. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp cho người đọc các từ vựng chủ đề Movie, cũng như cách áp dụng chúng trong bài thi IELTS Speaking Part 1 của mình.

Key Takeaways:

  • Gợi ý cách học từ vựng: học theo sơ đồ tư duy (mind map), học theo gốc từ. 2 cách học này sẽ giúp người đọc có thể liên kết các nhánh từ vựng, giúp ghi nhớ tốt hơn.

  • Từ vựng về thể loại phim: action film, horror film, romance, sci-fi film, box-office hit, blockbuster, thriller

  • Từ vựng về yếu tố trong phim: plot, screenplay, soundtrack, sound effects, leading role, supporting role.

  • Từ vựng về họat động liên quan đến phim: go on general release, get good/bad reviews, to be nominated for an award, revolve around.

Gợi ý phương pháp học từ vựng

Lexical Resource là 1 trong những tiêu chí chấm điểm trong bài thi IELTS Speaking, chính vì vậy, việc học từ vựng là vô cùng quan trọng đối với các thí sinh. Việc học từ vựng phụ thuộc vào việc ghi nhớ, và đồng thời là khả năng áp dụng những từ vựng đã học vào những ngữ cảnh khác nhau. Có vô vàn những cách học từ vựng khác nhau mà người đọc có thể tham khảo như chia từ vựng ra thành chủ đề khác nhau, đặt câu liên quan đến từ vựng,..... 1 số phương pháp thú vị mà thí sinh không nên bỏ qua là:

  • Học bằng sơ đồ tư duy (mind map): cách học này được công bố bởi nhà tâm lý học Tony Buzan vào năm 1974 trên 1 chương trình truyền hình của BBC. So với những cách học khác, cách học này sẽ giúp người đọc khái quát chủ đề theo từng nhánh khác nhau. Hơn thế nữa, cách học này còn cho phép thí sinh có thể trình bày từ vựng với bố cục, màu sắc, hình ảnh tùy thích, giúp không gây nhàm chán như những cách học bình thường.

  • Học theo gốc từ: các từ vựng trong tiếng Anh có rất nhiều từ thuộc 1 họ từ vựng (Word Family), vì vậy, cách học theo gốc từ sẽ giúp người đọc có thể xây dựng nền tảng vững chắc về từ vựng. Qua đó, giúp giảm thời gian học từ vựng và đồng thời, người đọc sẽ bớt bỡ ngỡ khi gặp 1 từ vựng có 1 gốc từ quen thuộc và có thể tư duy ra được định nghĩa của từ. 

Từ vựng chủ đề Movies

Các thể loại phim

Action film

/ˈækʃən fɪlm/

  • Định nghĩa từ điển Collins: a film with a fast-moving plot, usually containing scenes of violence.

  • Dịch nghĩa: 1 bộ phim với cốt truyện nhanh, thường có nhiều cảnh bạo lực (phim hành động).

Ví dụ: 

tu-vung-chu-de-movie-action-films

He likes action films. (Anh ấy thích phim hành động.)

Horror film

/ˈhɒrə fɪlm/

  • Định nghĩa từ điển Collins: a film with a frightening storyline and atmosphere

  • Dịch nghĩa: 1 bộ phim với cốt truyện và không khí kinh dị (phim kinh dị).

Ví dụ: Horror films make me scared. (Phim kinh dị làm tôi sợ.)

Romance

/rəmæns/

  • Định nghĩa từ điển Collins: A romance is a novel or film about a love affair.

  • Dịch nghĩa: phim hoặc tiểu thuyết lãng mạn. 

Ví dụ: The Notebook is her favorite romance movie. (The Notebook là bộ phim lãng mạn yêu thích của cô ấy.)

Sci-fi film

/s faɪ fɪlm/

  • Định nghĩa từ điển Collins: Science fiction film.

  • Dịch nghĩa: phim khoa học giả tưởng.

Ví dụ: 

 tu-vung-chu-de-movie-star-wars

Star Wars is a classic sci-fi film. (Star Wars là 1 bộ phim khoa học giả tưởng kinh điển.)

Thriller

/θrɪləʳ/

  • Định nghĩa từ điển Collins: A thriller is a film that tells an exciting fictional story about something such as criminal activities or spying.

  • Dịch nghĩa: Phim giật gân là thể loại phim mô tả 1 câu chuyện giả tưởng về hoạt động tội phạm hoặc điệp viên.

Ví dụ: He loves thriller movies. (Anh ấy thích những bộ phim giật gân.)

Blockbuster

/blɒkbʌstəʳ/

  • Định nghĩa từ điển Collins: A blockbuster is a film or book that is very popular and successful, usually because it is very exciting.

  • Dịch nghĩa: 1 bom tấn là 1 bộ phim hay 1 quyển sách rất phổ biến và thành công, thường là bởi vì nó thú vị.

Ví dụ: Avatar was a blockbuster. (Avatar là 1 bộ phim bom tấn.)

Box-office hit

/bɒks ɒfɪs hɪt/

  • Định nghĩa từ điển Cambridge: 

  • Box-office: a measure of how popular and financially successful a film or actor is

  • Hit: a thing or person that is very popular or successful

  • Dịch nghĩa: cụm từ này là kết hợp của box-office (cách đánh giá 1 bộ phim hoặc 1 diễn viên thành công về mặt thương mại như thế nào) và từ hit (diễn tả 1 người hoặc 1 thứ phổ biến hay thành công). Cụm từ này hiểu đơn giản được dùng để nói về 1 bộ phim thành công lớn về mặt thương mại.

Ví dụ: Avengers: Endgame is a box-office hit.  (Avengers: Endgame là 1 cơn sốt phòng vé.)

Các yếu tố có trong 1 bộ phim

Plot

/plɒt/

  • Định nghĩa từ điển Collins: The plot of a film, novel, or play is the connected series of events that make up the story.

  • Dịch nghĩa: cốt truyện của 1 bộ phim, 1 cuốn tiểu thuyết hay 1 vở kịch là chuỗi những sự kiện liên kết với nhau giúp tạo nên câu chuyện.

Ví dụ: The plot is one of the key elements in making a great movie. (Cốt truyện là 1 trong những yếu tố then chốt trong việc làm nên 1 bộ phim hay.)

Screenplay

/skrnpleɪ/

  • Định nghĩa từ điển Collins: A screenplay is the words to be spoken in a film, and instructions about what will be seen in it.

  • Dịch nghĩa: Kịch bản là tổ hợp lời thoại sẽ xuất hiện trong phim, kèm theo hướng dẫn về phân cảnh xuất hiện lời thoại.

 Ví dụ: The biggest weakness of the film was the screenplay. (Điểm yếu lớn nhất của bộ phim là kịch bản.)

 Soundtrack

/sndtræk/

  • Định nghĩa từ điển Collins: The soundtrack of a film is its sound, speech, and music. It is used especially to refer to the music.

  • Dịch nghĩa: phần “soundtrack” của 1 bộ phim là âm thanh, lời thoại và âm nhạc. Cụm từ này thường dùng để chỉ âm nhạc của phim.

Ví dụ: The soundtrack of the movie was interesting. (Phần âm nhạc của bộ phim rất thú vị.)

Sound effects

/ˈsaʊnd ɪˌfekt/

  • Định nghĩa từ điển Cambridge: in a radio or television programme or a film, one of the sounds other than speech or music that are added to make it seem more exciting or real

  • Dịch nghĩa: Các âm thanh xuất hiện trong chương trình radio, TV hoặc 1 bộ phim (không tính lời thoại hay âm nhạc) mà giúp cho chương trình hoặc bộ phim trở nên thú vị hoặc chân thực hơn. (hiệu ứng âm thanh.)

Ví dụ: The soundtrack of the movie was unbelievable. (Phần âm thanh của bộ phim thực sự khó tin.)

Leading role

/ˈliːdɪŋ rəʊl/

  • Định nghĩa từ điển Collins: most important role; star part

  • Dịch nghĩa: Vai diễn quan trọng nhất, vai diễn chính

 Ví dụ: Hugh Jackman played the leading role in the movie “Wolverine”. (Hugh Jackman đóng vai chính trong bộ phim Wolverine.)

 Supporting role

/səˈpɔːtɪŋ rəʊl/

  • Định nghĩa từ điển Collins: a fairly important but not leading part, esp in a play or film.

  • Dịch nghĩa: vai diễn phụ.

 Ví dụ: She is currently playing the supporting role in that movie. (Cô ấy hiện là vai phụ trong bộ phim.)

Các hoạt động liên quan đến phim

Go on general release

/gɒn dʒenrəl rɪls/

  • Định nghĩa từ điển Macmillan: available to be seen in the cinemas.

  • Dịch nghĩa: phát hành ra công chúng, có thể xem được ở rạp.

Ví dụ: His film will go on general release this Saturday. (Phim của anh ấy sẽ được chiếu ở rạp thứ 7 này.)

 Get (receive) good/bad reviews

Dịch nghĩa: nhận về lời nhận xét tốt/xấu

Ví dụ: His restaurant got bad reviews on the Internet. (Nhà hàng của anh ấy nhận được những đánh giá xấu trên Internet.)

To be nominated for an award

/tuː biː ˈnɒm.ɪ.neɪtid fɔːr æn əˈwɔːd/

  • Định nghĩa từ điển Cambridge: to say officially that a film, song, programme, etc. will be included in a competition for a prize.

  • Dịch nghĩa: dùng để nói khi 1 bộ phim, 1 bài hát hay 1 chương trình được lựa chọn để giành 1 giải thưởng nhất định. (đề cử)

Ví dụ: That movie was nominated for an award at Oscar. (Bộ phim đó đã được đề cử cho 1 giải thưởng ở Oscar.)

Revolve around something

/rɪˈvɒlv əˈraʊnd ˈsʌm.θɪŋ/

  • Định nghĩa từ điển Cambridge: to have something as the main or most important interest or subject.

  • Dịch nghĩa: khiến thứ gì đó trở thành chủ đề chính hoặc quan trọng nhất. (xoay quanh nó.)

Ví dụ: The plot mainly revolved around Lincoln. (Cốt truyện chủ yếu xoay quanh Lincoln.)

 tu-vung-chu-de-movie-tong-quat

Áp dụng vào IELTS Speaking Part 2 

Describe your favourite movie.

You should say:

  • What is it

  • What is the story of it

  • When you watched it

  • And explain why this is your favorite movie.

 Example:

 If I have to describe my favourite movie, it will definitely be Atonement. It is a romance movie starring A-list Hollywood movie stars namely Keira Knightley and James McAvoy as the leading roles.

 It went on general release in 2007, but it was not until 6 months ago, when I had to stay at home because of the Covid-19 pandemic that I first watched it. A good friend of mine, Phuong, recommended it to me and I had to admit that it was a masterpiece.

 The movie revolved around 3 main characters: Briony, Cecillia and Robbie. Briony accused Robbie of a crime that he didn’t commit, which led to the separation between Cecillia and Robbie. Although the misunderstanding was later clarified, Robbie and Cecillia could never get back together as they died on battlefield. 

 The movie got good reviews from the critics when it was first released due to its amazing plot, alongside the distinctive sound effects and stunning images. Although it was not a box-office hit, only making 127 millions USD (a quite small amount compared to other blockbusters), it was still nominated for Best Picture at multiple film awards and finally, won “Best Achievement in Music Written” at Oscar. It has topped the list of “must-watch romance movies” of multiple websites over the years and was considered one of the best by many people.

 Even though the ending left a bad taste in my mouth as Robbie and Cecillia could never get back together, I was really pleased with the breath-taking scenes and the amazing soundtracks that the movie brings about. I think the director had succeeded in combining different elements, which helps the movie a lot.

 Nếu như tôi phải mô tả bộ phim yêu thích của mình, đó sẽ là Atonement. Đó là 1 bộ phim lãng mạn với sự diễn xuất của 2 ngôi sao hạng A của Hollywood, Keira Knightley và James McAvoy.

 Nó được phát hành vào năm 2007, nhưng tôi mới chỉ xem nó lần đầu tiên vào 6 tháng trước, khi phải ở nhà vì đại dịch Covid-19. Phương, 1 người bạn của tôi, đã gợi ý nó và tôi phải thú nhận rằng nó là 1 tuyệt phẩm.

 Bộ phim xoay quanh 3 nhân vật chủ yếu gồm Cecillia, Robbie và Briony. Briony đã buộc tội Robbie về 1 tội lỗi anh ấy không làm, điều đã dẫn đến sự chia ly của Robbie và Cecillia. Dù sau này hiểu lầm này đã được xóa bỏ, Robbie và Cecillia cũng không thể quay lại với nhau được nữa vì cả 2 đã mất trên chiến trường.

 Bộ phim nhận được rất nhiều nhận xét tích cực từ các nhà phê bình ngay khi mới phát hành vì cốt truyện tuyệt vời, âm nhạc chất lượng và hình ảnh đẹp măt. Dù nó không phải là 1 cơn sốt phòng vé, doanh thu chỉ tổng cộng 127 triệu đô (khá thấp so với các phim bom tấn khác), nó vẫn được đề cử giải “Phim hay nhất” ở nhiều liên hoan phim khác nhau và cuối cùng đã thắng giải “Âm nhạc hay nhất” ở lễ trao giải Oscar. Nó đứng đầu danh sách những bộ phim lãng mạn phải xem của nhiều trang web khác nhau qua các năm và được coi là 1 trong những bộ phim hay nhất bởi nhiều người.

 Dù rằng tôi không thích cái kết của phim vì Robbie và Cecillia không thể quay lại với nhau, tôi cảm thấy rất thỏa mãn về những cảnh quay ngoạn mục và phần hiệu ứng âm thanh tuyệt đỉnh của bộ phim. Tôi nghĩ đạo diễn đã thành công trong việc kết hợp nhiều yếu tố khác nhau, thứ giúp bộ phim thành công.

Tổng kết

Như vậy, trong bài viết trên, tác giả đã đưa ra các cụm từ liên quan đến chủ đề Movies trong phần thi IELTS Speaking Part 2 và câu trả lời mẫu cho chủ đề này. Đồng thời thì người đọc có thể tham khảo cách chia từ ra thành các nội dung khác nhau mà tác giả đã đưa ra để áp dụng vào các chủ đề khác. Hi vọng sau bài viết này, người đọc có thể áp dụng 1 cách hiệu quả.

Đọc thêm: 14 collocation chủ đề Movies trong IELTS Speaking

Trịnh Quốc Tuấn

Để đánh giá chính xác trình độ IELTS hiện tại của bản thân, tham gia thi thử IELTS tại ZIM Academy với format bài thi chuẩn thi thật.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu