With a view to là gì? Cấu trúc và cách dùng trong tiếng Anh

Nếu như các từ như In order to, to, so as to đã quá phổ thông, With a view to là một cụm từ chỉ mục đích mà các thí sinh hoàn toàn có thể sử dụng. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cho thí sinh cách sử dụng cụm liên từ này và giúp thí sinh phân biệt với In view of, In order to/ To/ So as to, In order that/ So that.
author
Tạ Thị Minh Anh
23/11/2022
with a view to la gi cau truc va cach dung trong tieng anh

Key takeaways 

  1. Thí sinh sử dụng “with a view to” khi muốn nói về mục đích của một việc nào đó.

  2. Cấu trúc: With a view to+ something/ doing something.

  3. Thí sinh sử dụng “in view of” để chỉ sự xem xét đến một yếu tố nào đó, nguyên nhân.

With a view to là gì?

Cụm liên từ trên bao gồm ba thành phần chính: Giới từ “with” có nghĩa là với, “view” mang nghĩa là ý kiến, là quan điểm của một người, còn giới từ “to” tức là tới, hoặc hướng tới. Chính vì vậy, qua các từ đơn trên, thí sinh có thể đoán được rằng cụm liên từ này mang ý nghĩa chỉ làm việc nào đó với quan điểm hướng tới mục tiêu gì, hay nói cách khác, là “để đạt được”, “với mục đích”.

Có thể thấy, về mặt ngữ nghĩa, cụm từ trên có cách dùng giống như “In order to”/ “To”/ “So as to”, “In order that”/ “So that”, về mặt chữ viết, thí sinh lại dễ nhầm lẫn nó với “in view of”. Để tránh việc nhầm lẫn trong đáng có, bài viết sẽ phân tích chi tiết từng cấu trúc.

Cấu trúc và cách sử dụng With a view to

Sau cụm liên từ này, thí sinh có thể sử dụng một danh từ, một cụm danh từ, hoặc một danh động từ.

Cấu trúc With a view to:

With a view to + (doing) something

Ví dụ: 

  • These measures were taken with a view to increasing the company's profits. 

(Những biện pháp này được thực hiện để tăng lợi nhuận cho công ty)

  • The policies are implemented with a view to citizens' happiness.

(Những chính sách được áp dụng để người dân được hạnh phúc)

Trong hai ví dụ trên, thí sinh có thể thấy ở ví dụ 1, sau cụm liên từ này là một cụm danh động từ hay là một động từ dạng V-ing “increasing the company's profits”. Và, khi để ý ở ví dụ thứ 2 lại là một cụm danh từ “citizens' happiness”. Vì vậy, từ hai ví dụ trên, mong rằng có thể phần nào giúp thí sinh nhớ rõ hơn về cách sử dụng của cụm liên từ này.

Phân biệt With a view to với In view of

Nhiều thí sinh có thể đã biết rằng nếu chỉ cần chúng ta thay đổi một từ đơn trong một cụm từ, hay từ một giới từ này sang một giới từ khác trong đó thì có thể thay đổi toàn bộ nghĩa của cụm từ ấy. 

Ví dụ:

Đối với ba cụm động từ “in case of”, “in case” và “on the case”, trong khi “in case of” mang nghĩa trong trường hợp, “in case” là phòng khi, đề phòng, trong thường hợp, thì “on the case” mang nghĩa đang điều tra một vụ án, sự việc nào đó.

Tương tự như vậy từ “view”, chúng ta sẽ có hai cụm từ mang nghĩa hoàn toàn khác biệt.

Phân biệt với In view ofVí dụ: 

  • In view of unfavorable weather conditions, the event has to be held indoors to ensure participants' safety and well-being.

(Bởi điều kiện thời tiết không thuận lợi, sự kiện phải được tổ chức trong nhà để đảm bảo sự an toàn và sức khoẻ cho những người tham gia)

  • Processing is inevitably slower in view of increased security measures.

(Quá trình xử lý chắc chắn sẽ chậm hơn do các biện pháp bảo mật được tăng cường.)

Phân biệt With a view to với In order to/ To/ So as to, In order that/ So that

Cả sáu cụm liên từ đều có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó. Tuy nhiên, cấu trúc của chúng lại khác nhau rất nhiều.

Phân biệt với In order to/ To/ So as to, In order that/ So that

Cấu trúc của “In order to”/ “To”/ “So as to”: Main clause (Mệnh đề chính) + (in order) to + verb (bare infinitive)

Ví dụ: Mrs. Weaver had to work full-time in order to earn a living for herself and her family of five children.

(Bà Weaver phải làm việc toàn thời gian để kiếm sống cho bản thân và gia đình gồm năm người con.)

Cấu trúc của “In order that”/ “So that”: Main clause (Mệnh đề chính) + in order that/ so that + subordinate clause (Mệnh đề phụ thuộc)

Ví dụ: Mrs. Weaver had to work full-time so that she could earn a living for herself and her family of five children.

(Bà Weaver phải làm việc toàn thời gian để bà có thể kiếm sống cho bản thân và gia đình gồm năm người con.)

Tham khảo thêm: Cấu trúc In order to

Bài tập With a view to và đáp án

Bài 1: Put the verbs in the brackets in the right form.

  1. Strips of rainforest were purchased to ……………… (create) protected areas.

  2. The gravestones were covered with moss so that it ……………… (be) impossible to read the names on them.

  3. The students have to finish their homework in order for the teacher to ……………… (assess) their development.

  4. They must reduce the books’ price with a view to ……………… (bring) them within the reach of all students.

  5. They bought the building so as to ……………… (convert) it into holiday homes.

  6. The student sat at the front to ……………… (be) able to hear the lecture.

Đáp án

  1. create

  2. was

  3. assess

  4. bringing

  5. convert

  6. be

Bài 2: Fill “with a view to”, or “in view of” in places that are most suitable.

  1. ……………… you have said, I think we should reconsider our proposed course of action.

  2. ……………… automation, unemployment is likely to grow steadily for the next few years.

  3. ……………… getting a complete picture, further information is needed.

  4. ……………… the late hour, we’ll have to put off that discussion until our next meeting.

  5. The minister has called a meeting of all parties, ……………… forming a government. 

  6. ……………… developments in medicine, a lot of people can live up to 100 years old.

Đáp án

  1. In view of

  2. In view of

  3. with a view to

  4. In view of

  5. with a view to

  6. In view of

Bài viết liên quan

Tổng Kết

Qua bài viết trên, ZIM mong rằng thí sinh có thể hiểu được định nghĩa, cách dùng, cấu trúc của with a view to một cách chính xác. Ngoài ra, học viên còn được hiểu thêm về In view of - một cụm từ chỉ lí do, có thể dùng thay do “due to” hay “because of”, phân biệt với các cụm từ chỉ mục đích.

Tham khảo thêm khóa học tiếng Anh giao tiếp tại ZIM, giúp học viên cải thiện các kỹ năng giao tiếp và tăng phản xạ trong tình huống thực tế.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu