Describe your favorite season of the year - Bài mẫu IELTS Speaking Band 8

Chủ đề Weather (Thời tiết) là một trong những chủ đề rất phổ biến trong bài thi IELTS Speaking ở cả 3 phần. Các câu hỏi thuộc chủ đề này xoay quanh về mô tả khí hậu mà thí sinh thích, các hoạt động trong các mùa,… Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu bài IELTS Speaking Part 2 mẫu về chủ đề mô tả mùa yêu thích và phân tích những từ vựng được sử dụng trong bài nhằm giúp người học có phần chuẩn bị tốt cho chủ đề này.
describe your favorite season of the year bai mau ielts speaking band 8

Key takeaways

  • Brainstorm ý tưởng cho chủ đề Describe your favourite season of the year theo cấu trúc IWHC.

  • Bài mẫu band 8 

  • Một số từ vựng đáng chú ý trong chủ đề: excessive, tolerable, in full blossom, in the prime of, susceptible,…

  • Một số câu hỏi Part 3 chủ đề Weather/ Climate cùng câu trả lời mẫu và từ vựng đáng chú ý 

Bài mẫu chủ đề Describe your favorite season of the year

Describe your favorite season of the year.

You should say:

  • How is the weather like

  • Why do you like this season

  • What activities do you usually do during it

  • How would different kinds of weather affect people.

Dàn ý

Người học có thể triển khai ý tưởng bài nói từ các gợi ý của đề như sau:

Introduction: 

Spring, December-March.

How it is like:

no excessive heat or freezing, tolerable temperature.

Why you like it:

beautiful green, blossoms.

What activities: 

Tet, family reunions, traditional dishes.

How different kinds of weather affects people:

health, illness, old people, clothes.

Conclusion:

all-time favourite, moderate climate joyful atmosphere.

Bài mẫu

Introduction

Today, I am going to tell you about my favorite season. Honestly, I love all the seasons but I think my favorite is spring. Usually, it starts at the end of December in our country and lasts till the middle of March.

How it is like

The weather in Vietnam is the best during spring because you will not suffer from the excessive heat of summer or the freezing wind of winter. The temperature is tolerable both day and night. 

Why you like it

One of the best things about spring is that, during this poetic season, nature displays itself in beautiful green and flowers are noticed everywhere. Fruit trees, such as cherry and apricot trees are in full blossom, and colourful flowers such as daffodils and marigolds bloom in parks and gardens. The sounds of spring are wonderful too. A typical spring day will begin when some birds start their morning chorus as they look for a mate.

What activities

We also celebrate Tet, one of the most anticipated holidays by the Vietnamese people. This is an occasion for pilgrimages, family reunions and many festivals. Parties full of delicious traditional dishes are the main theme for the whole holiday of Tet.

How different kinds of weather affect people

I am of the opinion that different kinds of weather can affect people’s health. Even among those in the prime of health, an excessively hot or cold day can lead to illness or injury, let alone the elderly, who can be more susceptible to extreme weather conditions. Weather can also make a huge impact on people’s lives. Obviously, the weather dictates what you are going to wear for the day, often depending on the time of year. Also, winter snow storms in Western countries can cancel school or make your morning commute a hassle.

Conclusion

In short, spring is always my all-time favourite season because of its moderate climate and joyful atmosphere, making it a cherished time for outdoor activities and family gatherings.

Từ vựng tham khảo

  • suffer from (chịu đựng): be badly affected by

Example: She tends to suffer from allergies during the spring season. (Cô ấy thường phải chịu đựng vấn đề về dị ứng vào mùa xuân.)

  • excessive (quá mức): greater than what seems reasonable or appropriate

Example: Consuming excessive amounts of sugar can lead to health issues. (Tiêu thụ lượng đường quá mức có thể dẫn đến vấn đề sức khỏe.)

  • tolerable (vừa phải, có thể chịu đựng): moderate, acceptable

Example: The heat was intense, but still tolerable with a cool breeze. (Nhiệt độ rất cao, nhưng vẫn chấp nhận được với cơn gió mát.)

  • in full blossom (nở hoa): with the flowers fully open

Example: In spring, the cherry trees in the park are in full blossom, creating a stunning display of pink flowers. (Vào mùa xuân, các cây anh đào trong công viên đang nở hoa, tạo nên một bức tranh tuyệt vời với những bông hoa màu hồng.)

  • morning chorus (tiếng chim hát): early morning bird songs

Example: Every morning, I wake up to the delightful morning chorus of birds singing outside my window. (Mỗi sáng, tôi thức dậy với bản hòa nhạc tự nhiên của đàn chim hò hẹn bên ngoài cửa sổ.)

  • pilgrimage (hành hương): a journey to a holy place for religious reasons

Example: Many people embark on a pilgrimage to Mecca as part of their religious journey. (Nhiều người bắt đầu hành trình hành hương đến Mecca như một phần của cuộc hành trình tôn giáo của họ.)

  • in the prime of (trong trạng thái tốt nhất): in the best, most successful, most productive stage

Example: She was a skilled athlete in the prime of her career, winning numerous championships. (Cô ấy là một vận động viên tài năng đang ở đỉnh cao sự nghiệp, giành được nhiều chức vô địch.)

  • let alone (huống hồ chi):  used after a negative statement to emphasize how unlikely a situation is because something much more likely has never happened

Example: He couldn't afford a new car, let alone a luxury one. (Anh ấy không đủ khả năng mua một chiếc ô tô mới, chưa kể đến việc mua một chiếc sang trọng.)

  • susceptible (dễ bị tổn thương, ảnh hưởng): very likely to be influenced, harmed or affected

Example: Elderly individuals are more susceptible to respiratory infections. (Người già dễ bị nhiễm trùng đường hô hấp hơn.)

  • dictate (quyết định): decide, determine

Example: The strict rules of the organization dictate the conduct of its members. (Những quy tắc nghiêm ngặt của tổ chức quyết định hành vi của các thành viên.)

  • hassle (rắc rối): irritating inconvenience 

Example: Dealing with traffic jams every day is such a hassle; it takes a toll on both my time and patience. (Đối mặt với tình trạng tắc nghẽn giao thông mỗi ngày thực sự là một phiền toái; nó ảnh hưởng đến cả thời gian và sự kiên nhẫn của tôi.)

Xem thêm: Từ vựng về các mùa trong năm và các cụm thành ngữ miêu tả bốn mùa.

Part 3: Weather

1. Do you think weather has an influence on people’s mood?

Well definitely yes. Most people have a big preference for mild or windy weather due to the fact that it is the most favorable time to go out and do something outdoors. However, when the weather is a little rainy and humid, people have a tendency to stay at home and watch a movie or something like that.

Phân tích từ vựng:

Have a big preference for: like or prefer something a lot

  • Phiên âm IPA: /hæv ə bɪɡ ˈprɛfərəns fɔr/

  • Dịch nghĩa: rất thích cái gì đó

  • Lưu ý: Ngoài tính từ “big”, người học có thể thay thành các tính từ như “huge” hoặc “strong” với cùng ý nghĩa. “Preference” là danh từ tương ứng của động từ “prefer”. Sau “for” có thể là một (cụm) danh từ hoặc V-ing. 

Mild: not very cold or not as cold as usual

  • Phiên âm IPA: /maɪld/

  • Dịch nghĩa: ôn hòa, dễ chịu, không quá lạnh

  • Lưu ý: Khi mô tả thời tiết ôn hòa, trước “mild” có thể là các trạng từ như “very, relatively, surprisingly”. Ngoài ra, “mild” còn dùng để mô tả người ôn hòa, hòa nhã, dịu dàng.  

Have a tendency to: intend or likely to do something

  • Phiên âm IPA: /hæv ə ˈtɛndənsi tuː/

  • Dịch nghĩa: có xu hướng làm gì 

  • Lưu ý: Sau “to” là một động từ nguyên mẫu. Ngoài ra, còn có cấu trúc “have a tendency towards something” với nghĩa tương tự (sau “towards” là một (cụm) danh từ). 

2. Do you like to go outside when winter comes?

Well, I have to admit that I hate having to leave the house in the winter because there’s often a thick fog every morning and we sometimes get bitterly cold winds as well. Such things prevent me from going to work and study.

Phân tích từ vựng:

Thick fog: is difficult to see through

  • Phiên âm IPA: /θɪk fɒɡ/

  • Dịch nghĩa: sương mù dày đặc

  • Lưu ý: Để mô tả lớp sương mù dày đặc, ngoài “thick”, người học có thể sử dụng với tính từ “dense” hoặc “heavy”. 

 Bitterly cold: extremely and unpleasantly cold

  • Phiên âm IPA: /ˈbɪt.ə.li koʊld/

  • Dịch nghĩa: cực kì lạnh

  • Lưu ý: Ngoài “bitterly”, người học còn có thể dùng trạng từ “extremely”, “terribly” để mô tả mức độ lạnh cao. 

3. How do you feel about the climate in recent years?

Well, that is an intriguing question. From my personal perspective, the climate on Earth is becoming more and more changeable, which unfortunately results from climate change. As you can see, normally, in summer there would be no rainfall at all in nearly 3 or 4 months, but nowadays, in that particular season, the rain can come any time, which even contrasts the weather forecast.

Phân tích từ vựng:

Intriguing: very interesting because of being unusual or mysterious 

  • Phiên âm IPA: /ɪnˈtriː.ɡɪŋ/ 

  • Dịch nghĩa: rất thú vị 

  • Lưu ý: “Intriguing” có động từ tương ứng là “intrigue”, có nghĩa là làm cho ai đó cảm thấy vui, thú vị.  

Changeable: often changing 

  • Phiên âm IPA: /ˈtʃeɪn.dʒə.bəl/

  • Dịch nghĩa: dễ thay đổi, thất thường

  • Lưu ý: Từ đồng nghĩa với “changeable” trong ngữ cảnh thời tiết là “erratic”. Thêm tiền tố -un vào “changeable” để thể hiện nghĩa không thể thay đổi, khó thay đổi. 

Rainfall: the amount of rain that falls

  • Phiên âm IPA: /ˈreɪn.fɔːl/

  • Dịch nghĩa: lượng mưa

  • Lưu ý: Từ đồng nghĩa với “rainfall” là “precipitation”. Để chỉ lượng mưa lớn, người học có thể kết hợp với các tính từ như “high”, “heavy” hoặc “excessive”.  

4. What can we do to stop greenhouse effect?

There are several ways that can put an end to greenhouse effect. Firstly, industrial countries like the US and China need to have a consensus on the amount of Co2 emissions released into the air every year. Therefore, it can help reduce such bad effects on the air people breathe in every day. Another possible solution is to cut down on the number of vehicles using fossil fuels on a global scale. Instead, people should be encouraged to use public transport.

Phân tích từ vựng:

Put an end to: to make something stop happening or existing

  • Phiên âm IPA: /pʊt ən ɛnd tuː/

  • Dịch nghĩa: chấm dứt cái gì đó

  • Lưu ý: Sau “to” là một (cụm) danh từ. Collocation này thường được dùng để thể hiện nghĩa chấm dứt một vấn đề hay tình trạng nào đó tiêu cực. 

Consensus: a generally accepted opinion or decision among a group of people

  • Phiên âm IPA: /kənˈsen.səs/ 

  • Dịch nghĩa: sự đồng thuận

  • Lưu ý: Từ đồng nghĩa của “consensus” là “agreement”. Để diễn tả ý đồng thuận về việc gì, “consensus” đi với giới từ “on/about/over”. Để diễn tả ý đồng thuận giữa những người tham gia, “consensus” đi với giới từ “between” (đối với 2 người) hoặc “among” (đối với nhiều người). 

Cut down on: If you cut down on something or cut down something, you use or do less of it

  • Phiên âm IPA: /kʌt daʊn ɒn/

  • Dịch nghĩa: cắt giảm

  • Lưu ý: collocation này thường dùng trong ngữ cảnh cắt giảm chi tiêu (spending/ expense,…), năng lượng (electricity, fuel, gas,…), chất nào đó (emissions,…). 

5. What are the possible results if temperature continues going up?

If that continues to happen, it is obvious that people especially those from low-income households cannot stand the boiling hot weather and then spend more money installing costly air-conditioning systems. This would reduce the amount of budget that can be spent on other educational and recreational activities.

Phân tích từ vựng:

Low-income households: families that have limited financial resources and often face challenges in paying for housing, food, and healthcare.

  • Phiên âm IPA: /loʊˈɪnkʌm ˈhaʊs.hoʊlds/ 

  • Dịch nghĩa: các hộ gia đình có thu nhập thấp 

  • Lưu ý: “low-income” là một tính từ ghép theo cấu trúc adj-N. “Household” trong cụm từ trên là danh từ nhưng từ này cũng có thể ở dạng tính từ với nghĩa thuộc về nhà, liên quan đến nhà (ví dụ: household chores: công việc nhà, household spending: chi tiêu trong gia đình)

Boiling hot: extremely hot 

  • Phiên âm IPA: /ˈbɔɪlɪŋ hɒt/

  • Dịch nghĩa: rất nóng

  • Lưu ý: Để diễn tả ý nghĩa rất nóng, người học còn có thể dùng các trạng từ như “exceedingly”, “exceptionally” hoặc “extremely”. 

Tổng kết

Bài viết trên đã chia sẻ bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe your favorite season of the year. Tác giả hy vọng người học có thể tham khảo những ý tưởng và từ vựng này vào quá trình ôn luyện Speaking và áp dụng hiệu quả vào bài thi nói của mình. Người học có thể tham khảo sách Understanding Idioms for IELTS Speaking được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Zim để trao dồi thêm nhiều ý tưởng và từ vựng hay ở nhiều chủ đề.

Đọc tiếp:


Nguồn tham khảo

  • Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/.

  • Collins Dictionary, www.collinsdictionary.com/.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...