Banner background

Các bài tập phát âm nguyên âm đôi trong Tiếng Anh

Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách phát âm nguyên âm đôi, đồng thời cung cấp các bài tập thực hành giúp bạn cải thiện phát âm một cách hiệu quả.
cac bai tap phat am nguyen am doi trong tieng anh

Key takeaways

1. Nguyên âm là âm thanh được tạo ra với khẩu hình miệng mở, và lưỡi ở giữa vòm họng, âm không bị cản trở bởi răng hoặc môi. Nguyên âm đôi gồm 2 nguyên âm phát âm liền nhau trong cùng một âm tiết.

2. Tổng hợp 6 bài tập nguyên âm đôi kèm đáp án

Phát âm chuẩn là một trong những yếu tố quan trọng giúp người học có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh. Âm đôi (diphthongs) là một phần không thể thiếu, nhưng cũng là một thách thức lớn đối với nhiều người học tiếng Anh. Bài viết này sẽ cung cấp cho người học cái nhìn tổng quan về nguyên âm đôi trong tiếng Anh: cách nhận diện, cơ chế phát âm và lỗi sai thường gặp, giúp người học hiểu rõ hơn cách phát âm của nguyên âm này, đồng thời cung cấp các bài tập thực hành để người học cải thiện phát âm một cách nhanh chóng.

Tóm tắt lý thuyết cách phát âm nguyên âm đôi

Trong tiếng Anh, nguyên âm đôi (diphthongs) được hình thành từ sự kết hợp giữa hai nguyên âm đơn (monophthongs) liền kề nhau trong cùng một âm tiết, tạo thành một nguyên âm đôi hoàn chỉnh. Trong đó, âm đầu tiên đóng vai trò là âm chính, mang trọng tâm của âm tiết và được phát âm rõ ràng hơn. Âm thứ hai được gọi là âm khép, thường nhẹ hơn và mang tính bổ trợ.

Quá trình phát âm bắt đầu từ khẩu hình của âm đầu tiên, sau đó di chuyển dần sang khẩu hình của âm thứ hai hay nói cách khác, khi người học đọc xong âm đầu tiên, miệng sẽ khép lại theo khẩu hình của âm thứ hai chứ không phát ra âm thứ nhất.

Có tẩt cả 8 nguyên âm đôi trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép các nguyên âm đơn lại với nhau. 8 nguyên âm đôi này được chia thành 3 nhóm:

  • Nhóm tận cùng là ə: /ɪə/, /eə/, /ʊə/.

  • Nhóm tận cùng là ɪ: /eɪ/, /aɪ/, /ɔɪ/ .

  • Nhóm tận cùng là ʊ: /əʊ/, /aʊ/.

Cách phát âm nhóm nguyên âm đôi tận cùng là ə

/ɪə/

Âm /ɪə/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /ɪ/ và /ə/. Các bước để phát âm nguyên âm đôi này như sau:

  • Bước 1: Bắt đầu bằng cách hơi kéo hai khóe miệng sang hai bên, đồng thời nâng lưỡi lên để phát âm âm chính /ɪ/.

  • Bước 2: Dần dần thu hẹp khóe miệng, hạ lưỡi về trạng thái thư giãn trong khi phát âm âm khép /ə/. Kết hợp lại để tạo âm /ɪə/.

/eə/

Âm /eə/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /e/ và /ə/. Các bước để phát âm nguyên âm đôi này như sau:

  • Bước 1: Mở miệng ngang sang hai bên, hạ thấp lưỡi và quai hàm một chút để phát âm âm /e/.

  • Bước 2: Thu hẹp khóe miệng, thả lỏng môi và lưỡi để tạo ra âm/ə/. Kết hợp lại để tạo âm /eə/./ʊə/

Âm /ʊə/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /ʊ/ và /ə/. Các bước để phát âm nguyên âm đôi này như sau:

  • Bước 1: Làm tròn môi, nâng cao cuống lưỡi để phát âm âm /ʊ/.

  • Bước 2: Miệng và lưỡi trở về vị trí thư giãn, đồng thời phát âm âm /ə/. Kết hợp lại để tạo âm /ʊə/.

Cách phát âm nhóm nguyên âm đôi tận cùng là ɪ

/eɪ/

Âm /eɪ/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /e/ và /ɪ/. Các bước để phát âm nguyên âm đôi này như sau:

  • Bước 1: Mở miệng rộng sang ngang, hơi hạ lưỡi và hàm xuống, đồng thời phát âm âm /e/.

  • Bước 2: Từ từ nâng nhẹ lưỡi và hàm lên rồi phát âm /ɪ/. Kết hợp lại để tạo âm /eɪ/.

/aɪ/

Âm /aɪ/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /a/ và /ɪ/. Các bước để phát âm nguyên âm đôi này như sau:

  • Bước 1: Mở miệng rộng và to, hạ thấp lưỡi đồng thời phát âm âm /a/.

  • Bước 2: Từ từ nâng lưỡi và hàm lên một chút rồi phát âm âm /ɪ/. Kết hợp lại để tạo âm /aɪ/.

/ɔɪ/

Âm /ɔɪ/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /ɔ:/ và /ɪ/. Các bước để phát âm nguyên âm đôi này như sau:

  • Bước 1: Chu tròn môi, hạ thấp đầu lưỡi và quai hàm, đồng thời phát âm âm /ɔ/.

  • Bước 2: Từ tư nâng lưỡi và quai hàm lên một chút rồi phát âm âm /ɪ/. Kết hợp lại để tạo âm /ɔɪ/.

Cách phát âm nguyên âm đôi tận cùng là ʊ

/əʊ/

Âm /əʊ/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /ə/ và /ʊ/. Các bước để phát âm nguyên âm đôi này như sau:

  • Bước 1: Miệng mở tự nhiên, lưỡi đặt ở vị trí trung bình, đồng thời phát âm âm /ə/.

  • Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời làm tròn môi để phát âm âm /ʊ/. Kết hợp lại để tạo âm /əʊ/.

/aʊ/

Âm /aʊ/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /a/ và /ʊ/. Các bước để phát âm nguyên âm đôi này như sau:

  • Bước 1: Mở miệng rộng và hạ thấp lưỡi xuống, đồng thời phát âm âm /a/.

  • Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời tròn môi để phát âm âm /ʊ/. Kết hợp lại để tạo âm /aʊ/.

Xem thêm:

Tổng hợp 6 bài tập nguyên âm đôi

1. Xác định từ có cách phát âm phần gạch chân khác với các từ còn lại:

  1. A. main B. pain C. said D. rain

  2. A. tour B. sure C. poor D. hour

  3. A. near B. clear C. here D. care

  4. A. home B. boat C. coat D. now

  5. A. fire B. hire C. their D. tire

2. Phân loại các từ sau vào hai nhóm: /eɪ/ và /aɪ/:

  • Train

  • Light

  • Gray

  • Kite

  • Play

  • Time

  • Stay

  • Cry

3. Xác định từ có cách phát âm phần gạch chân khác với các từ còn lại:

  1. A. heavy B. head C.easy D. weather

  2. A. stood B. choose C.look D.took

  3. A. pleasure B. many C.release D.unpleasant

  4. A. few B. new C.threw D.knew

  5. A. weight B. eight C.height D.eight

4. Phân loại các từ sau vào hai nhóm: /ɔɪ/ và /aʊ/:

  • Boy

  • House

  • Noise

  • Cow

  • Choice

  • Now

  • Coin

  • Loud

5. Nối từ với cách phát âm đúng

Hãy nối mỗi từ ở cột A với nguyên âm đôi phù hợp ở cột B.

A - Từ vựng

B - Nguyên âm đôi

1. Train

a) /aɪ/

2. Light

b) /eɪ/

3. Noise

c) /ɔɪ/

4. House

d) /aʊ/

5. Near

e) /ɪə/

6. Chair

f) /eə/

7. Tour

g) /ʊə/

6. Điền từ vào chỗ trống

  1. The little boy has a collection of _______ (coins / cones).

  2. I love to listen to his _______ (voice / vase) when he sings.

  3. The students had a great _______ (idea / idol) for the project.

  4. We saw a beautiful _______ (fire / fair) in the night sky.

  5. She looked into the mirror and brushed her _______ (hair / hard).

  6. They decided to go on a _______ (tour / tool) around the city.

  7. He jumped so high and won the _______ (prize / place).

  8. The farmer took care of his _______ (cow / coin) every morning.

Đáp án

1.

  1. C (Said có âm /ɛ/ thay vì /eɪ/ như các từ còn lại.)

  2. D (Hour có âm /aʊ/ thay vì /ʊə/.)

  3. D (Care có âm /eə/ thay vì /ɪə/.)

  4. D (Now có âm /aʊ/ thay vì /əʊ/.)

  5. C (Their có âm /eə/ thay vì /aɪə/.)

2.

  • /eɪ/: Train, Gray, Play, Stay

  • /aɪ/: Light, Kite, Time, Cry

3.

  1. C (easy có âm /iː/, các từ còn lại có âm /e/.)

  2. B (choose có âm /uː/, các từ còn lại có âm /ʊ/.)

  3. C (release có âm /iː/, các từ còn lại có âm /e/.)

  4. A (few có âm /juː/, các từ còn lại có âm /uː/.)

  5. C (height có âm /aɪ/, các từ còn lại có âm /eɪ/.)

4.

  • /ɔɪ/: Boy, Noise, Choice, Coin

  • /aʊ/: House, Cow, Now, Loud

5.

  1. Train → b) /eɪ/

  2. Light → a) /aɪ/

  3. Noise → c) /ɔɪ/

  4. House → d) /aʊ/

  5. Near → e) /ɪə/

  6. Chair → f) /eə/

  7. Tour → g) /ʊə/

6.

  1. coins (/ɔɪ/)

  2. voice (/ɔɪ/)

  3. idea (/ɪə/)

  4. fire (/aɪə/)

  5. hair (/eə/)

  6. tour (/ʊə/)

  7. prize (/aɪ/)

  8. cow (/aʊ/)

Tham khảo thêm:

Việc phát âm nguyên âm đôi trong tiếng Anh thành thạo không chỉ giúp người học nói tự nhiên và rõ ràng hơn mà còn cải thiện đáng kể khả năng nghe hiểu. Khi phát âm đúng các âm như /eɪ/, /aɪ/, /əʊ/ hay /aʊ/, người học sẽ dễ dàng hơn trong việc nhận diện từ ngữ khi nghe người bản xứ nói chuyện, xem video hay nghe podcast bằng tiếng Anh.

Để đạt được sự chính xác, người học cần kết hợp cả lý thuyết và thực hành. Hiểu rõ cách phát âm, vị trí lưỡi, độ mở miệng và sự chuyển động giữa hai nguyên âm trong một âm đôi là bước đầu quan trọng. Sau đó, việc luyện tập thường xuyên với các bài tập phát âm, đọc từ, câu và đoạn văn sẽ giúp nâng cao kỹ năng một cách rõ rệt. Hãy luyện tập phát âm nguyên âm đôi thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất. Nếu muốn nâng cao hơn nữa, người học có thể tham khảo các khóa học luyện phát âm của ZIM.

Tham vấn chuyên môn
Bùi Thị Tố KhuyênBùi Thị Tố Khuyên
GV
• Học thạc sĩ ngành phương pháp giảng dạy Tiếng Anh - Đại học Benedictine, Hoa Kỳ, Đạt band 8.0 IELTS. • Giảng viên IELTS toàn thời gian tại ZIM Academy, tận tâm hỗ trợ học viên chinh phục mục tiêu ngôn ngữ. • Triết lý giảng dạy: Giảng dạy không phải là chỉ là một nghề, nó là trụ cột của xã hội. • Câu chuyện cá nhân: Từng gặp nhiều khó khăn với tiếng Anh khi còn học phổ thông, và chỉ biết đến bài tập từ vựng và ngữ pháp, nhưng nhờ kiên trì và tìm ra cách học hiệu quả, tôi đã vượt qua giới hạn bản thân và thành công với ngôn ngữ này.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...