Cách thành lập động từ: Tổng hợp lý thuyết chi tiết và bài tập cần nắm
Key takeaways |
---|
|
Tiền tố
Các tiền tố khi thêm vào động từ có thể biến đổi nghĩa của động từ theo hướng mô tả số lượng, hay mô tả không gian, thời gian, hoặc phủ định nghĩa của từ. Bảng dưới đây tổng hợp một số tiền tố của động từ thường thấy.
Tiền tố | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
over- | quá | overtax (đánh thuế nặng), overrate (đánh giá quá cao), … |
under- | ít hơn, dưới | underestimate, underrate (đánh giá thấp), … |
pre-/fore- | từ trước | predict (tiên đoán). |
mis- | sai sót, tệ | misbehave (cư xử tệ), misunderstand (hiểu sai), … |
de- | ngược lại, thay đổi | decrease (giảm xuống), detract (giảm bớt giá trị), … |
re- | lại, lặp lại | rewrite (viết lại), repeat (lặp lại), reheat (hâm nóng lại), … |
Hậu tố
Bên cạnh ngữ nghĩa thì các hậu tố đặc trưng là một cách khá đáng tin cậy để xác định một động từ. Bảng dưới đây tổng hợp những hậu tố của động từ phổ biến.
Hậu tố | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
-en | khiến cho | sweeten (làm ngọt hơn), loosen (nới lỏng), … |
-ify | biến đổi | modify (sửa đổi), clarify (làm rõ), … |
-ise/-ize | thực hiện, biến đổi | modernize (hiện đại hóa), industrialize (cộng nghiệp hóa). |
Một số động từ có chung hình thức với danh từ
Trong tiếng Anh có những động từ có chung hình thức với danh từ, và ngữ nghĩa của những động từ này vẫn liên quan đến danh từ gốc, chỉ thay đổi ở việc đã chuyển thành những từ chỉ hành động. Ví dụ:
Water (n) nước.
You should drink more water. (Bạn nên uống nhiều nước hơn.)
Water (v) tưới nước.
Remember to water the plants before you leave. (Hãy nhớ tưới cây trước khi bạn rời đi.)
Paint (n) sơn, màu vẽ.
I just bought some paint from the store. (Tôi vừa mua một ít màu vẽ từ cửa hàng.)
Paint (v) quét sơn, tô vẽ.
They are painting the living room this weekend. (Họ sẽ sơn lại phòng khách vào cuối tuần này.)
Phone (n) điện thoại.
Have you seen my phone anywhere? (Bạn có thấy điện thoại tôi ở đâu đó không?)
Phone (v) gọi qua điện thoại.
Let me phone Alice to check on her. (Để tôi gọi điện cho Alice hỏi thăm.)
Chú thích:
(n): noun (danh từ).
(v): verb (động từ).
Tham khảo thêm:
Một số động từ có chung hình thức với tính từ
Tương tự phần trên, có những động từ có chung hình thức với tính từ với ngữ nghĩa vẫn liên quan đến tính từ gốc.Ví dụ:
Dry (adj) khô.
I love stepping on dry leaves when autumn comes. (Tôi thích dẫm lên những chiếc lá khô khi mùa thu tới.)
Dry (v) làm khô, sấy khô.
Sarah is drying her hair in her room. (Sarah đang sấy tóc trong phòng.)
Tidy (adj) gọn gàng.
My sister’s room is always tidy. (Phòng chị tôi lúc nào cũng gọn gàng.)
Tidy (v) dọn dẹp.
I will tidy my room soon. (Tôi sẽ dọn phòng sớm thôi.)
Warm (adj) ấm.
This wool jacket is very warm. (Cái áo khoác len này rất ấm.)
Warm (v) làm ấm, sưởi ấm.
It’s freezing! Turn up the heat to warm the room, please. (Trời lạnh quá! Hãy tăng nhiệt độ lên để sưởi ấm căn phòng đi, làm ơn.)
Chú thích:
(adj): adjective (tính từ).
(v): verb (động từ).
Cách thành lập động từ bằng động từ ghép
Tuy ít phổ biến hơn danh từ ghép hay tính từ ghép, các động từ ghép vẫn khá thông dụng trong tiếng Anh. Động từ ghép thường được cấu tạo nên bởi một danh từ, một tính từ, một giới từ hoặc thậm chí là một động từ khác, đi kèm với một động từ. Những từ này có thể viết liền hoặc tách bằng dấu gạch ngang.Ví dụ:
Proof (n) + read (v) = proofread (v): đọc kĩ, đọc rà soát (tìm lỗi).
I carefully proofread my essay before submitting it. (Tôi đọc kỹ bài luận của mình trước khi nộp.)
Broad (adj) + cast (v) = broadcast (v): phát thanh, truyền hình.
The news of the celebrity wedding was broadcast live on television. (Tin tức về đám cưới của người nổi tiếng được truyền hình trực tiếp trên ti vi.)
Down (prep) + load (v) = download (v): tải xuống.
I need to download the latest software update for my phone tonight. (Tôi cần tải xuống bản cập nhật phần mềm mới nhất cho điện thoại của mình tối nay.)
Stir (v) + fry (v) = stir-fry (v): xào.
I decided to stir-fry some vegetables and chicken for dinner. (Tôi quyết định xào ít rau củ và thịt gà để ăn tối.)
Chú thích:
(n): noun (danh từ).
(adj): adjective (tính từ).
(v): verb (động từ).
(prep): preposition (giới từ).
Tham khảo thêm:
Bài tập vận dụng về cách thành lập động từ
Bài 1. Chọn đáp án đúng.
I believe you are _______ (underestimating/estimating) John. He is way smarter than you think.
I _______ (saw/foresaw) Leslie’s cat while I was walking to school this morning.
Since I used this new studying technique, my grades have _______ (increased/decreased) tremendously. I couldn’t be happier!
If you put no effort into your essay and submit it, the teacher will ask you to _______ (write/rewrite) it.
The haunted house gave me quite a _______ (fright/frighten).
Bài 2. Viết lại câu sử dụng các từ trong ngoặc sao cho nghĩa không đổi.
I can’t stand cold food, so I always heat my leftovers up before I eat them. (WARM)
Deforestation puts wildlife in danger. (ENDANGER)
You should call the teacher to ask for an extension on your deadline. (PHONE)
Did you clean your room like I told you to? (TIDY)
This tea is too bitter for me. Can you make it sweeter, please? (SWEETEN)
Under specific circumstances, dead organisms will turn into fossils. (FOSSILISE)
Bài 3. Nối danh từ/tính từ/giới từ/động từ ở cột A với động từ ở cột B để tạo thành các động từ ghép có nghĩa.
A | B |
---|---|
1. high | a. grade |
2. over | b. light |
3. proof | c. cast |
4. broad | d. fry |
5. day | e. come |
6. stir | f. read |
7. up | g. dream |
Đáp án
Bài 1. Chọn đáp án đúng.
underestimating
Giải thích: underestimate (v): đánh giá thấp, estimate (v): ước lượng. Người nói cho rằng John “is way smarter than you think”, nghĩa là thông minh hơn người nghe nghĩ, tức là người nghe đang đánh giá thấp của John, không phải đang ước lượng John.
saw
Giải thích: see (v): thấy, foresee (v): đoán trước. Người nói đang kể về việc mình “walking to school this morning”, nghĩa là đi bộ tới trường vào buổi sáng ngày hôm đó, và vào thời điểm đó đã thấy con mèo của Leslie, không phải đoán trước về con mèo đó.
increased
Giải thích: increase (v): tăng lên, decrease (v): giảm xuống. Người nói kể rằng mình “couldn’t be happier”, nghĩa là đã rất vui, vì vậy điểm của người nói phải tăng lên chứ không phải giảm xuống.
rewrite
Giải thích: write (v): viết, rewrite (v): viết lại. Nếu người nghe “put no effort into your essay and submit it”, nghĩa là không bỏ chút công sức nào ra để viết bài luận rồi nộp, tức là trong tình huống giả sử này, người nghe đã viết bài luận và nộp cho cô giáo. Như vậy ở vế sau của câu, cô giáo sẽ bắt người nghe viết lại bài đã nộp đó.
fright
Giải thích: fright (n): nỗi hoảng sợ, frighten (v): làm hoảng sợ. Ở trước chỗ trống có mạo từ “a” và phía sau không có danh từ nào khác, vì vậy trong chố trống phải điền danh từ.
Bài 2. Viết lại câu sử dụng các từ trong ngoặc sao cho nghĩa không đổi.
I can’t stand cold food, so I always warm my leftovers up before I eat them.
Giải thích: heat up (phr. v.) = warm up (phr. v.): hâm nóng lên
Deforestation endangers wildlife.
Giải thích: put in danger = endanger (v): gây nguy hiểm
You should phone the teacher to ask for an extension on your deadline.
Giải thích: call (v) = phone (v): gọi điện
Did you tidy your room like I told you to?
Giải thích: clean (v) = tidy (v): dọn dẹp
This tea is too bitter for me. Can you sweeten it, please?
Giải thích: make sweeter = sweeten (v): làm cho ngọt hơn
Under specific circumstances, dead organisms will fossilise.
Giải thích: turn into fossil = fossilise (v): hóa thành đá
Bài 3. Nối danh từ/tính từ/giới từ/động từ với động từ chính để tạo thành các động từ ghép có nghĩa.
1 - b. highlight (v): làm nổi bật, nêu bật.
2 - e. overcome (v): vượt qua.
3 - f. proofread (v): đọc kĩ, đọc rà soát (tìm lỗi).
4 - c. broadcast (v): phát thanh, truyền hình.
5 - g. daydream (v): mơ mộng hão huyền.
6 - d. stir-fry (v): xào.
7 - a. upgrade (v): nâng cấp.
Chú thích:
(n): noun (danh từ).
(adj): adjective (tính từ).
(v): verb (động từ).
(phr. v.): phrasal verb (cụm động từ).
Tổng kết
Học về cách thành lập động từ là cách rất hữu hiệu để vận dụng đoán những từ mới xuất hiện trong các văn bản hay bài tập tiếng Anh - những trường hợp mà có thể người học không có sẵn từ điển để tra cứu ngữ nghĩa của từ vựng. Bài viết này hi vọng đã giúp độc giả hiểu rõ hơn về cách thành lập động từ và có thể ứng dụng trong quá trình học của mình.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tài liệu tham khảo
“Verbs: Formation.” Cambridge Dictionary, © Cambridge University Press & Assessment 2024.
"Suffixes." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus.
"Prefixes." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus.
Plag, Ingo. Word-Formation in English. Cambridge University Press, 2003.
Bình luận - Hỏi đáp