Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dạng
Key takeaways |
---|
Có 2 nguyên tắc chia động từ trong tiếng Anh như sau:
|
Chia động từ trong tiếng Anh là như thế nào?
Chia động từ trong tiếng Anh là việc người học tạo nên biến đổi về dạng thức của một động từ nguyên thể để trở nên phù hợp với thì của câu hoặc các thành phần đi trước động từ đó. Có 2 nguyên tắc chia động từ trong câu như sau:
Trong câu có 1 động từ ➱ Chia động từ theo thì của câu.
Trong câu có 2 động từ trở lên ➱ Động từ đứng sau chủ ngữ sẽ được chia theo thì của câu và các động từ còn lại sẽ chia theo dạng.
Ví dụ:
Jane came home late yesterday. (Jane về nhà muộn tối hôm qua.)
Câu này có 1 động từ là “come”, động từ này được chia theo thì quá khứ đơn do có trạng ngữ chỉ thời gian là “yesterday” (ngày hôm qua) báo hiệu thời gian diễn ra hành động là ở quá khứ.
My teacher asked me to do homework three days ago. (Ba ngày trước, thầy giáo dặn tôi làm bài tập về nhà.)
Trong câu này có 2 động từ là “ask” và “do”. Động từ “ask” đứng sau chủ ngữ và được chia theo thì quá khứ đơn do trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “three days ago” (ba ngày trước) báo hiệu thời gian quá khứ; “do" là động từ thứ hai và được chia theo dạng to + Verb.
Đọc thêm: Các dạng động từ trong tiếng Anh.
Các cách chia động từ trong tiếng Anh
Chia động từ theo các thì
1. Thì hiện tại đơn
Công thức chung:
Subject + Verb (s/es) + Object |
---|
Với các chủ ngữ ở dạng số nhiều và các đại từ I, you, we, they, người học chia động từ ở dạng nguyên thể.
Với các chủ ngữ ở dạng số ít và các đại từ he, she, it, người học chia động từ bằng cách thêm s/es phía sau.
Ví dụ:
The sun sets in the west. (Mặt trời lặn ở phía tây.)
I go to school at 8.00 am every day. (Tôi đi học vào 8.00 sáng mỗi ngày.)
2. Thì hiện tại tiếp diễn
Công thức chung:
Subject + to be + Verb-ing + Object |
---|
Với các chủ ngữ ở dạng số nhiều và các đại từ you, we, they, người học chia động từ to be thành “are”.
Với các chủ ngữ ở dạng số ít và các đại từ he, she, it, người học chia động từ to be thành “is”.
Chủ ngữ I sẽ đi với động từ to be là “am”.
Chia động từ bằng cách thêm đuôi -ing sau động từ nguyên thể.
Ví dụ:
I am waiting for the taxi now. (Bây giờ tôi đang đợi taxi.)
The cat is jumping out of the main door at the moment. (Hiện tại con mèo đang nhảy ra khỏi cửa chính.)
They are doing their exercise at the present. (Bây giờ họ đang làm bài tập.)
3. Thì hiện tại hoàn thành
Công thức chung:
Subject + have/has + Verb (P3) / Verb-ed + Object |
---|
Với các chủ ngữ ở dạng số nhiều và các đại từ I, you, we, they, người học chia động từ là “have”.
Với các chủ ngữ ở dạng số ít và các đại từ he, she, it, người học chia động từ là “has”.
Động từ sẽ chia ở dạng quá khứ bằng cách thêm đuôi -ed hoặc động từ cột 3 của bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
I have gone to school since 8.00. (Tôi đã đi học từ lúc 8.00 rồi.)
He has worked in this company for two years. (Anh ấy đã làm việc trong công ty này được 2 năm.)
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức chung:
Subject + have/has + been + Verb-ing + Object |
---|
Với các chủ ngữ ở dạng số nhiều và các đại từ I, you, we, they, người học chia động từ là “have”.
Với các chủ ngữ ở dạng số ít và các đại từ he, she, it, người học chia động từ là “has”.
Ví dụ:
I have been studying here for two years. (Tôi đã học tập ở đây được 2 năm.)
She has been doing housework since 3.00 pm. (Cô ấy đã làm việc nhà kể từ 3 giờ chiều.)
5. Thì quá khứ đơn
Công thức chung:
Subject + Verb (P2) / Verb-ed + Object |
---|
Người học chia động từ ở thì quá khứ đơn bằng cách thêm -ed vào sau động từ có quy tắc, hoặc động từ ở cột 2 của bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
I graduated from university 3 years ago. (Tôi đã tốt nghiệp cách đây 2 năm.)
I went to school late yesterday. (Tôi đến trường trễ vào ngày hôm qua.)
6. Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức chung:
Subject + to be + Verb-ing + Object |
---|
Với các chủ ngữ ở dạng số nhiều và các đại từ you, we, they, người học chia động từ to be là were.
Với các chủ ngữ ở dạng số ít và các đại từ I, he, she, it, người học chia động từ to be là was.
Ví dụ:
I was washing dishes at this time yesterday. (Tôi đang rửa bát vào thời gian này ngày hôm qua.)
They were riding bikes at 4pm yesterday. (Họ đang đạp xe vào thời gian này ngày hôm qua.)
7. Thì quá khứ hoàn thành
Công thức chung:
Subject + had + Verb (P3) / Verb-ed + Object |
---|
Động từ sẽ chia ở dạng quá khứ bằng cách thêm đuôi -ed hoặc động từ cột 3 của bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
She had cleaned the house before going to the party. (Cô ấy đã lau dọn nhà cửa trước khi đến bữa tiệc.)
They had made pancakes for 3 hours before we came. (Họ đã làm bánh kếp được khoảng ba giờ trước khi tôi đến.)
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức chung:
Subject + had + been + Verb-ing + Object |
---|
Ví dụ: I had been playing video games for two hours before my mother came home. (Tôi đã chơi trò chơi điện tử được hai tiếng trước khi mẹ tôi trở về nhà.)
9. Thì tương lai đơn
Công thức chung:
Subject + will/shall + Verb-inf+ Object |
---|
Người học chia động từ nguyên mẫu không to sau shall / will.
Tất cả mọi chủ ngữ đều có thể đi với will.
Riêng chủ ngữ I và We có thể đi với shall.
Ví dụ:
I will / shall go to the movie theatre tomorrow. (Tôi sẽ đi đến rạp chiếu phim vào ngày mai.)
She will attend the meeting with her friends next week. (Cô ấy sẽ đến buổi họp mặt với bạn bè vào tuần tới.)
10. Thì tương lai tiếp diễn
Công thức chung:
Subject + will/shall + be + Verb-ing + Object |
---|
Ví dụ:
I will / shall be having breakfast this time tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn sáng vào thời gian này ngày mai.)
We will be holding a party at 4.30 pm tomorrow. (Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc vào lúc 4.30 ngày mai.)
11. Thì tương lai hoàn thành
Công thức chung:
Subject + will + have + Verb (P3) / Verb-ed + Object |
---|
Ví dụ: I will have lived in Ha Noi for three years by the end of August. (Tôi sẽ sống ở Hà Nội được 3 năm vào cuối tháng 8.)
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức chung:
Subject + will + have + been + Verb-ing + Object |
---|
Ví dụ: At the end of this year, she will have been learning French for six months. (Tính đến cuối năm này, cô ấy sẽ học tiếng Pháp được sáu tháng.)
Tham khảo thêm: Các quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.
Chia động từ theo dạng
Trong một câu, chỉ có duy nhất động từ theo sau chủ ngữ sẽ được chia theo thì, các động từ còn lại sẽ được chia theo một trong các dạng sau đây:
Động từ dạng nguyên mẫu không to (verb-inf)
Động từ dạng nguyên mẫu có to (verb to inf)
Động từ dạng thêm đuôi -ing hay còn gọi là danh động từ (verb-ing)
Động từ dạng to + verb-ing
Các cấu trúc thường gặp khi người học cần chia động từ trong tiếng Anh theo dạng:
Chia động từ theo dạng khi câu xuất hiện cụm verb1 – O – verb2: hai động từ cách nhau bởi tân ngữ.
Chia động từ theo dạng khi câu xuất hiện cụm verb1 – verb2: hai động từ xuất hiện liền kề nhau.
Trong cả hai cấu trúc trên, verb2 sẽ được chia theo dạng và dạng của verb2 sẽ phụ thuộc vào verb1.
1. Các động từ theo sau là động từ dạng nguyên mẫu không to (verb-inf)
Người học cần sử dụng động từ dạng nguyên mẫu không to (verb-inf) sau các động từ khuyết thiếu (modal verb) như: can, could, may, might, should, must,…
Ví dụ:
You should go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.)
I can play piano and guitar. (Tôi có thể chơi đàn piano và guitar.)
2. Các động từ theo sau là động từ dạng nguyên mẫu có to (verb to inf)
Dưới đây là danh sách một số động từ được theo sau bởi động từ dạng nguyên mẫu có to (verb to inf) thường gặp. Tuy nhiên đây không phải là tất cả động từ theo sau là verb to inf trong tiếng Anh.
Công thức: verb1 – to verb2
afford (đủ khả năng) | appear (xuất hiện) | fail (thất bại) | arrange (sắp xếp) |
bear (chịu đựng) | begin (bắt đầu) | choose (lựa chọn) | promise (hứa) |
decide (quyết định) | expect (kỳ vọng) | wish (muốn) | refuse (bác bỏ) |
learn (học hỏi) | hesitate (do dự) | intend (có ý định) | prepare (chuẩn bị) |
manage (quản lý) | neglect (bỏ mặc) | propose (đề xuất) | offer (đề nghị) |
pretend (giả vờ) | seem (hình như) | swear (tuyên thệ) | want (muốn) |
Ví dụ:
I wish to get first prize in the final round. (Tôi muốn giành được giải nhất trong vòng chung kết.)
She learned to play the guitar from her brother. (Cô ấy đã học được cách chơi guitar từ anh trai của cô ấy.)
Công thức: verb1 – O – to verb2
advise (khuyên nhủ) | ask (hỏi) | encourage (khuyến khích) | forbid (ngăn cấm) |
permit (cho phép) | remind (nhắc lại) | allow (cho phép) | expect (kỳ vọng) |
invite (mời gọi) | decide (quyết định) | order (đặt hàng) | persuade (thuyết phục) |
request (thỉnh cầu) | want (muốn) | wish (muốn) | instruct (hướng dẫn) |
mean (nghĩa là) | teach (dạy) | tempt (dụ dỗ) | go (đi) |
Ví dụ:
She encouraged me to participate in this club. (Cô ấy đã khuyến khích tôi tham gia vào câu lạc bộ này.)
She invited me to join her birthday party. (Cô ấy đã mời tôi tham gia bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.)
3. Các động từ theo sau là động từ dạng thêm đuôi -ing
Những động từ theo sau là dạng động từ verb-ing thường rơi vào các trường hợp sau đây:
Các động từ chỉ giác quan như: hear, see, feel, notice, watch, observe,…
Ví dụ:
I heard him yelling at you last night. (Tôi đã nghe thấy anh ta đang hét lên với bạn vào tối hôm qua.)
We saw the burglar breaking into her house. (Chúng tôi nhìn thấy tên trộm đang đột nhập vào trong nhà.)
Các trường hợp khác như danh sách dưới đây. Tuy nhiên đây không phải là tất cả động từ theo sau là verb-ing trong tiếng Anh.
anticipate (dự đoán) | avoid (tránh) | delay (chậm trễ) | postpone (hoãn lại) |
quit (thoát) | admit (chấp nhận) | discuss (bàn luận) | mention (đề cập) |
suggest (đề xuất) | urge (thúc giục) | keep (giữ) | continue (tiếp tục) |
involve (liên quan) | enjoy (yêu thích) | practice (luyện tập) | dislike (ghét) |
mind (để ý) | tolerate (tha thứ) | love (yêu) | hate (ghét) |
resent (phẫn nộ) | understand (hiểu) | resist (kháng cự) | recall (hồi tưởng) |
consider (xem xét) | deny (từ chối) | imagine (tưởng tượng) | beat (đánh đập) |
Ví dụ:
She considered accepting the offer from that company. (Cô ấy cân nhắc việc chấp nhận đề nghị từ công ty đó.)
The children enjoy playing in the backyard. (Lũ trẻ yêu thích chơi đùa trong sân sau.)
4. Một số động từ có thể theo sau bởi cả động từ dạng nguyên mẫu có to (verb to inf) và động từ dạng thêm đuôi -ing (verb-ing) tùy theo nghĩa của câu
stop (dừng lại) | forget (quên) | remember (nhớ) |
regret (nuối tiếc) | try (cố gắng) | need (cần) |
want (muốn) | mean (có nghĩa là) | go on (tiếp tục) |
Tham khảo thêm bài viết: Cách dùng danh động từ và động từ nguyên mẫu.
5. Một số động từ theo sau bởi động từ dạng to + verb-ing
accustomed (quen với) | be/get used to (quen với) | confess (thừa nhận) |
look forward (trông đợi) | object (bác bỏ) |
|
Ví dụ:
I look forward to receiving a letter from you soon. (Tôi trông đợi được sớm nhận thư từ bạn.)
I get used to drinking a cup of coffee every morning. (Tôi đã quen với việc uống một tách cà phê vào mỗi buổi sáng.)
Bài tập chia động từ tiếng Anh
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng
1. He _______ (want) to become a doctor in the future.
2. Sarah _______ (go) to the supermarket yesterday.
3. They have ______ (finish) their dinner just now.
4. Duong _______ (watch) her favorite movie when her mother ______ (come) in suddenly yesterday.
10. She ______ (fall) asleep while she was studying in the library.
Bài 2: Chia động từ đúng theo dạng V-ing hoặc To V
1. I am not used to ___________ (drink) so much wine.
2. I can’t bear _____________ (wait) but I don’t mind doing the shopping.
3. On my way to work, I stopped ____________ (buy) a magazine.
4. Please avoid _____________ (break) the vase if possible.
5. He refused ____________ (teach) my son
Đáp án:
Bài 1:
wants
went
have finished
was watching / came
fell
Bài 2:
drinking
waiting
to buy
breaking
to teach
Luyện tập thêm: Bài tập chia động từ trong tiếng Anh có đáp án và giải thích.
Tổng kết
Như vậy, qua bài viết, tác giả đã trình bày các cách chia động từ trong tiếng Anh với nhiều dạng động từ khác nhau. Tác giả hi vọng hy vọng người học có thể có được những kiến thức hữu ích từ bài viết và đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hỗ trợ người học trong quá trình học tập.
Tham khảo thêm khóa học tiếng Anh giao tiếp tại ZIM, giúp học viên cải thiện các kỹ năng giao tiếp và tăng phản xạ trong tình huống thực tế.
Nguồn tham khảo
“Verb forms.” Cambridge Dictionary, https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/verb-forms. Accessed 25 December 2022.
“Tenses and time.” Cambridge Dictionary, https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/tenses-and-time. Accessed 25 December 2022.
Bình luận - Hỏi đáp