Verb form | Các hình thức và bài tập áp dụng
Key takeaways |
---|
|
Định nghĩa verb form là gì
Đầu tiên, động từ (verb) là từ dùng để chỉ hoạt động của một sự vật, cá thể, hay hành động của nhiều sự vật/ hiện tượng. Dạng của động từ dùng để thể hiện các hình thức khác nhau của động từ, ví dụ như: thì quá khứ, động từ nguyên mẫu, hiện tại phân từ,...
Dưới đây, ZIM sẽ cung cấp cho người học các hình thức của verb form và các ví dụ minh họa cho từng hình thức.
Các hình thức của verb form
Động từ nguyên mẫu
Động từ nguyên mẫu có “To”
Động từ nguyên mẫu có “to”, còn gọi là To Verb, xuất hiện trong nhiều cấu trúc câu, điển hình là được dùng để diễn đạt mục đích của sự việc nào đó. Động từ nguyên mẫu có “to” có các chức năng dưới đây:
To làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ cụ thể như:
To get a good job is the long term goal of all of us. (Có được một công việc tốt là mục tiêu của hầu hết chúng ta)
To become a CEO is her dream. (Để trở thành CEO là ước mơ của cô ấy)
Tân ngữ của động từ
Ví dụ: We decided to book an Uber after the bad weather. (Chúng tôi quyết định đặt một chiếc Uber sau thời tiết xấu)
Làm tân ngữ của tính từ tiếng Anh
It’s good to say “Thank you” after receiving a gift. (Thật tốt khi nói “Cảm ơn” sau khi nhận được một món quà)
It’s a must for us to contact him. (Một điều bắt buộc là chúng ta phải liên hệ với cậu ấy)
Làm bổ ngữ cho chủ ngữ (hoặc tân ngữ)
What I enjoy most about traveling is to meet new people and new cultures. (Điều tôi thích nhất khi đi du lịch là gặp gỡ những người mới và những nền văn hóa mới)
Chúng ta sẽ thường xuyên sử dụng cấu trúc “to + V nguyên mẫu” nếu phía trước của nó có các động từ sau đây:
Động từ nguyên mẫu không có “To”
Động từ nguyên mẫu không có To, còn gọi là Verb Bare, được dùng sau các trợ động từ khuyết thiếu (modal verbs): will, shall, should, could, can, may, must, might
We must do the homework right now otherwise we would be late for the deadline (Chúng ta phải làm bài tập về nhà ngay bây giờ nếu không chúng ta sẽ bị trễ hạn)
He can dance amazingly because he used to be part of a popular dance team. (Anh ấy có thể nhảy tuyệt vời vì anh ấy từng là thành viên của một nhóm nhảy nổi tiếng.)
Dùng sau các động từ chỉ tri giác (see, hear, feel,...) và các động từ khác (let, make, watch, notice,...)
She made them do the homework today. (Cô bắt họ làm bài tập hôm nay)
I let the kids watch cartoons with their dad. (Tôi cho bọn trẻ xem phim hoạt hình với bố)
Đọc thêm:
Ngôi thứ ba số ít của động từ
Động từ thường ở thì hiện tại đơn
Đối với ngôi thứ ba số ít của động từ, còn gọi là Vs/es, người học chia động từ thêm đuôi “s” hoặc “es” ở cuối động từ, chọn ‘-s’ hay ‘-es’ tùy thuộc vào động từ. Cụ thể, động từ sẽ được thêm “es” sau các động từ tận cùng bằng chữ cái “o, x, ss, sh, ch”. Nếu trong trường hợp tận cùng của động từ là “phụ âm + y” thì bỏ “y” thêm “ies”, còn trường hợp các động từ còn lại người học thêm “s” vào sau.
He studies Psychology. (Anh ấy học Tâm lý học)
She plays the cello amazingly. (Cô ấy chơi cello thật tuyệt vời)
Động từ To be
Đối với ngôi thứ ba số ít của động từ (He, She, It) hoặc chỉ người hoặc sự vật khác số ít được nhắc đến, người học chia động từ To be thành “is” thay vì “are” như ngôi thứ hai/ngôi thứ ba số nhiều.
He is a talented chess player. (Anh ấy là một người chơi cờ tài năng)
She is a great teacher who always put great effort into studying. (Cô ấy là một giáo viên tuyệt vời luôn nỗ lực học tập)
Thì quá khứ
Thì quá khứ đơn, theo định nghĩa, là dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ. Khi chia động từ ở thì quá khứ, còn gọi là V2/ed, thì người học cần lưu ý có hai dạng động từ cần chia: đó là động từ To be và động từ thường.
Động từ thường
Đối với động từ thường, động từ không phải động từ bất quy tắc sẽ thêm ở đuôi là “ed”, gọ là Ved. Đối với động từ có tận cùng là “e”, động từ chỉ cần thêm “d” ở đuôi. Đối với động từ bất quy tắc như động từ “go” thì sẽ biến đổi thành một từ khác thành went, không theo quy tắc trên, lúc này ta gọi gọi là V2.
I went to school by bus. (Tôi đến trường bằng xe buýt)
I cried a lot because the film was emotional. (Tôi đã khóc rất nhiều vì phim quá xúc động)
Động từ To be
Đối với động từ To be, động từ sẽ được chia là was hoặc were, phụ thuộc vào chủ ngữ trong câu. Đối với danh từ số ít (I/He/She/It,...), động từ To be sẽ được chia là “was”. Còn đối với danh từ số nhiều (We/You/They,..), động từ To be sẽ được chia là “were”.
He was ill last week so he couldn’t come to school. (Anh ấy bị ốm vào tuần trước nên anh ấy không thể đến trường)
Quá khứ phân từ
Quá khứ phân từ được thành lập bằng cách thêm “ed” đối với động từ không phải bất quy tắc, thường được dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, tương lai hoàn thành, quá khứ hoàn thành.Động từ ở dạng quá khứ phân từ được gọi là Past Participle (PP) hay V3/ed.
Ví dụ:
I haven’t visited Paris for 5 years. (Tôi đã không đến thăm Paris trong 5 năm.)
She hasn't talked to him since the day they parted ways. (Cô đã không nói chuyện với anh kể từ ngày họ chia tay.)
Hiện tại phân từ
Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách thêm “V_ing” ở đuôi động từ. Hiện tại phân từ xuất hiện nhiều trong các cấu trúc câu, thường được dùng trong các thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn,.… Hiện tại phân từ có khác biệt so với thuật ngữ “danh động từ” cũng là dạng V-ing của động từ, nhưng lại vốn chỉ được dùng như các danh từ, không thực hiện được các chức năng đa dạng như hiện tại phân từ.
Ví dụ:
They are singing the Christmas song. (Họ đang hát bài hát Giáng sinh)
She was going to the gym. (Cô ấy đã đi tới gym)
Ngoài ra hiện tại phân từ còn được dùng là chủ ngữ trong câu
Drawing has been my passion. (Vẽ đã là niềm đam mê của tôi)
Playing soccer is one of my hobbies. (Chơi bóng đá là một trong những sở thích của tôi)
Bài tập verb form
They intended … the assignment by 8pm.
A. Doing
B.To do
C. Did
D. Done
2. … better at cooking, you need to practice harder.
A. Get
B. Getting
C. To get
D. For getting
It’s good … someone to talk to when you are bored.
A. Having
B. To have
C. Have
D. For having
I … Tv when suddenly my kids came home.
A. Was watching
B. Were watching
C. Watching
D. watch
What I want to do most as soon as I arrive in Paris is … a selfie with the Eiffel Tower.
A. Took
B. Take
C. Taken
D. To take
Đáp án:
B
C
B
A
D
Tổng kết
Bài viết trên đã tổng hợp người học những điều cần biết như định nghĩa của verb form, các hình thức của verb form và cùng với đó là các bài tập vận dụng. Việc nhận biết và vận dụng chính xác chủ điểm ngữ pháp verb form (dạng của động từ) là rất quan trọng bởi verb form là một trong những thành phần chính cấu tạo nên một câu hoàn chỉnh. Từ đó, ZIM hy vọng người học có thể vận dụng các kiến thức về verb form trong quá trình học tiếng Anh một cách hiệu quả.
Nguồn tham khảo:
"Verb Forms." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations Thesaurus, dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/verb-forms.
Bình luận - Hỏi đáp