Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Reading Passage 1: Could urban engineers learn from dance?
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
1 | B |
2 | C |
3 | F |
4 | D |
5 | E |
6 | A |
7 | safety |
8 | traffic |
9 | carriageway |
10 | mobile |
11 | dangerous |
12 | communities |
13 | healthy |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Reading Passage 1
Questions 1-6
Question 1
Đáp án: B
Vị trí: Section B, dòng1 - 4 .
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi nhắc đến một cách sử dụng “dance” có vẻ thu hút mà tác giả không đồng tình. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Đoạn bên chỉ ra rằng không nên đề nghị mọi người nên “dance” đến chỗ làm, mặc dù nó có vẻ khiến chúng ta khỏe mạnh và vui vẻ thế nào, nhưng các kĩ thuật được các nhà biên đạo sử dụng để thử nghiệm và thiết kế chuyển động trong “dance” có thể cung cấp cho các kĩ sử công cụ để kích thích những ý tưởng mới trong việc thiết kế thành phố. Như vậy đáp án là “B”. |
Question 2
Đáp án: C
Vị trí: Section C, dòng 1 -4.
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Past - medieval: quá khứ, thời trung cổ. Building - construction: xây dựng. Câu bên chỉ ra ví dụ ngược nhau giữa cách tiếp cận việc xây dựng quá khứ và hiện tại. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Đoạn bên chỉ ra rằng trong khi các thợ xây thời trung cổ ngẫu hứng và ứng dụng việc xây dựng thông qua kiến thức quen thuộc với vật liệu và kinh nghiệm cá nhân về điều kiện địa hình, thiết kế xây dựng ngày nay được tưởng tượng và lưu trữ trong công nghệ truyền thông cái liên kết nhà thiết kế với thực tế vật lý và xã hội mà họ đang tạo ra. Như vậy, đáp án là “C”. |
Question 3
Đáp án: F
Vị trí: Section F, dòng 5 - 6.
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Objective - aim: mục đích. Câu hỏi đề cập đến một mục đích của cả “dance” (khiêu vũ) và “engineering” (kỹ thuật). |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Đoạn bên chỉ ra rằng các vũ đạo không được lựa chọn rõ ràng để giải quyết vấn đề. Tuy nhiên nó có cùng mục đích với kỹ thuật là thiết kế những bước di chuyển trong giới hạn khoảng cách. Như vậy, đáp án là “F”. |
Question 4
Đáp án: D
Vị trí: Section D, dòng 4 - 5.
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Ignore - fail to take into account: bỏ lơ, không tính đến. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Câu bên chỉ ra rằng họ đã không tính đến cà phê xây bên đường không thể thực hiện trong thời tiết nóng nếu không có những mái hiên bảo vệ giống với những tòa nhà cũ. Như vậy, đáp án là “D”. |
Question 5
Đáp án: E
Vị trí: Section E, dòng 4 - 5.
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Be reversed - appear counter-intuitive: bị đảo ngược. Câu hỏi nhắc đến tại sao một vài phương pháp dự để giúp con người lại đang bị đảo ngược. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Câu bên chỉ ra rằng các thiết kế có vẻ hợp lý trong các mô hình dường như phản lại trực giác trong trải nghiệm thực tế của người dùng. Như vậy, đáp án là”E”. |
Question 6
Đáp án: A
Vị trí: Section A, dòng 1.
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Transport - the way we travel: giao thông, cách chúng ta di chuyển. Câu hỏi yêu cầu giao thông có ảnh hưởng đến cuộc sống của con người như thế nào. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Câu bên chỉ ra rằng cách chúng ta di chuyển trong thành phố có một sự ảnh hưởng lớn đến việc các thành phố này có bền vững hay không. Như vậy, đáp án là “A”. |
Questions 7-13: Guard rails
Question 7
Đáp án: safety
Vị trí: Section E, dòng 5 - 7.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Giải thích đáp án: Đáp án cần điền là danh từ mà “guard rails” ở đường xá nước Anh đã cải thiện. Câu bên chỉ ra rằng “guard rails” cái mà quen thuộc với bất kỳ ai đã từng băng qua đường ở Anh, là một phương án kỹ thuật cho “safety” (sự an toàn) của người đi bộ. Như vậy, từ cần điền là “safety”. |
---|
Question 18
Đáp án: traffic
Vị trí: Section E, dòng 7.
Giải thích đáp án:
Từ khoá | not disrupted - smooth: không bị gián đoạn, trôi chảy. movement - flow: sự chuyển động. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Đáp án cần điền là danh từ mà sự di chuyển của nó không bị gián đoạn. Câu bên chỉ ra rằng những mô hình ưu tiên sự chuyển động trôi chảy của “traffic” (giao thông). “Traffic” là từ cần điền. |
Question 9
Đáp án: carriageway
Vị trí: Section E, dòng 9 - 10.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Giải thích đáp án: Đáp án cần điền là danh từ mà người đi bộ phải băng qua từng cái một khi được dẫn đến “access points”. Câu bên chỉ ra rằng quá trình băng qua đường bằng việc dùng “access points” to để chia việc qua đường thành hai – một cho mỗi “carriageway” (làn đường). Như vậy từ cần điền là “carriageway”. |
---|
Question 10
Đáp án: mobile
Vị trí: Section E, dòng 11.
Giải thích đáp án:
Từ khoá | difficulties - barriers: khó khăn, rào cản. effect - impact: ảnh hưởng. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Đáp án cần điền là tính từ chỉ những người bị ảnh hưởng khi trải qua những khó khăn tâm lý lúc băng qua đường. Câu bên chỉ ra rằng rào cản tâm lý ảnh hưởng đến những ai ít “mobile” (chuyển động). Như vậy, từ cần điền là “mobile”. |
Question 11
Đáp án: dangerous
Vị trí: Section E, dòng 11 - 12.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Giải thích đáp án: Đáp án cần điền là tính từ chỉ cách mọi người băng qua đường. Câu bên chỉ ra rằng khuyến khích mọi người băng qua đường “dangerous” (nguy hiểm) để đến được “guard rails”. Như vậy, từ cần điền là “dangerous”. |
---|
Question 12
Đáp án: communities
Vị trí: Section E, dòng 13 - 14.
Giải thích đáp án:
Từ khoá | separate - divide: phân chia. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Đáp án cần điền là danh từ mà “guard rails” phân chia ra. Câu bên chỉ ra rằng chúng (guard rails) chia “communities” (cộng đồng) và giảm cơ hội cho “healthy transport” (giao thông lành mạnh). Như vậy, từ cần điền là “communities”. |
Question 13
Đáp án: healthy
Vị trí: Section E, dòng 13 - 14.
Giải thích đáp án:
Từ khoá | make it more difficult - decrease opportunities: gây khó khăn, giảm cơ hội. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Đáp án cần điền là tính từ chỉ giao thông mà “guard rails” gây khó khăn. Câu bên chỉ ra rằng chúng (guard rails) chia “communities” (cộng đồng) và giảm cơ hội cho “healthy transport” (giao thông lành mạnh). Như vậy, từ cần điền là “healthy”. |
Trên đây là giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Reading Passage 1 được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Thí sinh có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
- Cambridge English IELTS 15 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Reading Passage 1: Could urban engineers learn from dance?
- Giải Cam 15, Test 2, Reading Passage 2: Should we try to bring extinct species back to life?
- Giải Cam 15, Test 2, Reading Passage 3: Having a laugh
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 1: Festival information
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 2: Minster Park
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 3: Charles Dickens
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 4: Agricultural programme in Mozambique
- Cambridge IELTS 15, Test 2, Writing Task 1- Bài mẫu và từ vựng
- Cambridge IELTS 15, Test 2, Writing Task 2: Bài mẫu và từ vựng
- Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Speaking Part 1: Languages
Bình luận - Hỏi đáp