Giải Cam 15, Test 2, Reading Passage 3: Having a laugh

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Reading Passage 3: Having a laugh.
author
ZIM Academy
05/08/2023
giai cam 15 test 2 reading passage 3 having a laugh

Đáp án

Question

Đáp án

27

C

28

A

29

B

30

B

31

D

32

F

33

H

34

C

35

D

36

E

37

NOT GIVEN

38

YES

39

NO

40

NO.

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Reading Passage 3: Having a laugh

Questions 27-31

Question 27

Đáp án: C

Vị trí: Đoạn 1, dòng 3 - 5.

Giải thích đáp án:

Giải thích

Giải thích đáp án:

Câu bên chỉ ra rằng giống như những cảm xúc khác của con người, tiếng cười và sự hài hước cung cấp cho các nhà khoa học tâm lý với nguồn thông tin dồi dào cho việc nghiên cứu tâm lý con người, bao gồm phát triển ngôn ngữ đến nghiên cứu thần kinh trong nhận thức xã hội.

Đáp án A, và B chỉ là ví dụ cho các nghiên cứu của các nhà khoa học tâm lý. Đáp án D không phải là điều mà tác giả muốn nhấn mạnh. Như vậy, “C” là đáp án.

Question 28

Đáp án: A

Vị trí: Đoạn , dòng 3 - 5.

Giải thích đáp án:

Giải thích

Giải thích đáp án:

Đoạn bên chỉ ra rằng kỹ sư âm thanh Charley Douglass ghét việc xử lý những tiếng cười bất ngờ của khán giả trực tiếp, vì vậy bắt đầu thu âm tiếng cười. Những bản ghi âm này nhằm giúp những người ở nhà cảm thấy như họ đang ở trong rạp chiếu đông đúc.

Đáp án B chỉ giống ở phần khán giả tại nhà nhưng trong bài không đề cập đến lúc nào cần phải cười. Đáp án C – trong bài không nhắc đến việc thu hút khán giả. Đáp án D – ngược lại trong bài. Như vậy, “A” là đáp án.

Question 29

Đáp án: B

Vị trí: Đoạn 3, dòng 6 - 7.

Giải thích đáp án:

Từ khoá

Significant - remarkable: quan trọng.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Câu bên chỉ ra rằng trung bình, kết quả nhất quán một cách đáng kinh ngạc: toàn thế giới, sự dự đoán của mọi đúng khoảng 60% trong tổng số lần.

Đáp án B sát với nghĩa của đoạn bên nhất.

Question 30

Đáp án: B

Vị trí: Đoạn 4, dòng 1 - 12.

Giải thích đáp án:

Giải thích

Giải thích đáp án:

Tóm tắt đoạn bên, trong cuộc nghiên cứu ở San Diego 48 sinh viên nam được chia thành các nhóm 4 người. Tiếng cười được ghi âm khi mỗi học sinh lần lượt bị trêu ghẹo bởi người khác. Kết quả, nhóm ở tầng lớp thượng lưu có tiếng cười áp đảo nhiều hơn tầng lớp hạ lưu. Trong khi đó, tầng lớp hạ lưu có thể thay đổi tiếng cười của họ dựa vào vị trí, đó là họ tạo ra tiếng cười áp đảo khi trong vai trò người trêu ghẹo có quyền lực.

Đáp án B – người tham gia trao đổi vai trò.

Question 31

Đáp án: D

Vị trí: Đoạn 5, dòng 6 - 9.

Giải thích đáp án:

Giải thích

Giải thích đáp án:

Đoạn bên chỉ ra rằng bằng cách tạo ra tiếng cười áp đảo, tầng lớp hạ lưu có thể đặt được vị thế cao hơn trong mắt người khác. Tuy nhiên, tầng lớp thượng lưu luôn được đánh giá đúng bất kể họ tạo tiếng cười áp đảo một cách tự nhiên hoặc cố tạo ra tiếng cười phục tùng. Như vậy, đáp án là “D”.

Questions 32-36: The benefits of humour

Question 32

Đáp án: F

Vị trí: Đoạn 6, dòng 6 - 7.

Giải thích đáp án:

Từ khoá

Generate - elicit: tạo ra.

Feelings - emotions: cảm xúc.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Đáp án cần điền là một danh từ mà mỗi video được thiết kế để tạo ra nhiều loại.

Câu bên chỉ ra sinh viên được xếp một cách ngẫu nhiên để xem một đoạn video cái mà tạo ra sự hài hước, sự hài lòng, hoặc cảm xúc trung lập. Như vậy, đáp án là “F”.

Question 33

Đáp án: H

Vị trí: Đoạn 6, dòng 7 - 9.

Giải thích đáp án:

Từ khoá

Persist with the task for longer - spend significantly more time working on the task: kiên trì với nhiệm vụ lâu hơn, dành nhiều thời gian hoàn thành nhiệm vụ hơn.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Đáp án cần điền là tính từ chỉ video mà những người kiên trì lâu hơn với nhiệm vụ đã xem.

Câu bên chỉ ra rằng Mr. Bean là một đoạn phim hài của BBC, và học sinh đã xem Mr. Bean cuối cùng dành nhiều thời gian nhiều hơn hoàn thành nhiệm vụ. Như vậy, đáp án là “H”.

Question 34

Đáp án: C

Vị trí: Đoạn 8, dòng 2 - 4.

Giải thích đáp án:

Từ khoá

Boring - tedious: tẻ nhạt.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Đáp án cần điền là tính từ chỉ những nhiệm vụ ở trong cuộc nghiên cứu thứ hai mà người tham gia được yêu cầu thực hiện đưa ra cùng kết quả.

Câu bên chỉ ra rằng người tham gia xem video hài hước dành nhiều thời gian hơn trong việc hoàn thành nhiệm vụ tẻ nhạt và hoàn thiện nhiều câu hỏi đúng hơn học sinh ở hai nhóm kia. Như vậy, đáp án là “C”.

Question 35

Đáp án: D

Vị trí: Đoạn 9, dòng 1 - 2.

Giải thích đáp án:

Từ khoá

Reduce - relieve: giảm, giải tỏa.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Câu bên chỉ ra rằng mặc dù sự hài hước được tìm thấy giúp giảm “stress” (căng thẳng). Như vậy, đáp án là “D”.

Question 36

Đáp án: E

Vị trí: Đoạn 8, dòng 1 - 2.

Giải thích đáp án:

Từ khoá

Energising - stimulating: kích thích.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Câu bên chỉ ra rằng đối với Cheng và Wang kết luận sự hài hước không chỉ thú vị nhưng quan trọng hơn nó kích thích. Như vậy, đáp án là “E”.

Questions 37- 40

Question 37

Đáp án: NOT GIVEN

Vị trí: Đoạn 3.

Giải thích đáp án:

Từ khoá

Value - useful: có giá trị

Giải thích

Giải thích đáp án:

Đoạn bên nói rằng cuộc nghiên cứu Santa Cruz đã yêu cầu người tham gia từ 24 văn hóa đa dạng đoán liệu người đang cười là bạn bè hay của người xa lạ. Kết quả cho thấy dự đoán của mọi người xác định đúng giữa bạn bè và người lạ là khoảng 60% trong tổng số thời gian.

Thông tin trên không nói đến việc người tham gia trong nghiên cứu Santa Cruz có nhận diện tiếng cười của bạn đúng hơn tiếng cười của người lạ.

Như vậy, đáp án là “NOT GIVEN”.

Question 38

Đáp án: YES

Vị trí:

  • Đoạn 4, dòng 2 - 5.

  • Đoạn 5, dòng 8 -9.

Giải thích đáp án:

Giải thích

Giải thích đáp án:

Đoạn bên chỉ ra rằng một nhóm ở San Diego tìm thấy rằng giới thượng lưu có tiếng cười khác với giới hạ lưu và phán xét của người lạ về địa vị xã hội được ảnh hưởng bởi tiếng cười… Kết quả cho thấy tầng lớp thượng lưu luôn được đánh giá đúng bất kể họ tạo tiếng cười áp đảo một cách tự nhiên hoặc cố tạo ra tiếng cười phục tùng.

Câu hỏi chỉ ra những nhà nghiên cứu ở San Diego đã đúng trong việc dự đoán hành vi của giới thượng lưu - trùng với thông tin trong bài.

Như vậy đáp án là “YES”.

Question 39

Đáp án:  NO

Vị trí: Đoạn 7, dòng 4 - 5.

Giải thích đáp án:

Giải thích

Giải thích đáp án:

Câu bên chỉ ra rằng người tham gia được phép kết thúc nhiệm vụ bất kì lúc nào.

Câu hỏi chỉ ra những người tham gia trong cuộc nghiên cứu của Đại học Quốc gia Úc được đưa một thời gian cố định để hoàn thành nhiệm vụ - ngược với thông tin trong bài. Như vậy, đáp án là “NO”.

Question 40

Đáp án: NO

Vị trí: Đoạn 9, dòng 1 - 3.

Giải thích đáp án:

Từ khoá

Established notions - traditional view: quan điểm truyền thống.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Câu bên chỉ ra rằng mặc dù sự hài hước giúp giải tỏa căng thẳng và có lợi cho các mối quan hệ xã hội, quan điểm truyền thống về việc hoàn thành nhiệm vụ ám chỉ rằng cá nhân nên tránh sự hài hước cái mà có thể gây mất tập trung hoàn thành nhiệm vụ. Còn Cheng và Wang kết luận rằng sự hài hước không chỉ thú vị nhưng quan trọng hơn nó kích thích.

Câu hỏi chỉ ra kết luận của Cheng và Wang đồng tình với quan điểm truyền thống về việc hoàn thành nhiệm vụ - ngược với thông tin trong bài. Như vậy, đáp án là “NO”.

Trên đây là bài mẫu gợi ý cho đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Reading Passage 3 được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Thí sinh có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.

Tham khảo thêm khóa học IELTS tại Anh ngữ ZIM giúp tăng cường luyện giải đề, áp dụng kiến thức vào giải đề thực tế. Lộ trình cá nhân hóa tối ưu thời gian học và tập trung vào những phần cần cải thiện.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu