Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
31 | irrigation |
32 | women |
33 | wire(s) |
34 | seed(s) |
35 | posts |
36 | transport |
37 | preservation |
38 | fish(es) |
39 | bees |
40 | design |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 4
Question 31
Đáp án: irrigation
Vị trí: To support agriculture in this dry region, the programme focused primarily on making use of existing water resources from the Limpopo River by setting up systems of irrigation, which would provide a dependable water supply for crops and animals. The programme worked …
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Câu hỏi: How the programme was organised • It focused on a dry and arid region in Chicualacuala district, near the Limpopo River. • People depended on the forest to provide charcoal as a source of income. • 31. ......................... was seen as the main priority to ensure the supply of water. Keywords được paraphrase: Chỗ cần điền là một danh từ do đứng ở vị trí chủ ngữ. Ở câu hỏi này, ta cần gạch chân các keyword “was seen” (được xem); “main priority” (ưu tiên chính); “ensure” (đảm bảo) và “supply of water” (nguồn cung cấp nước). |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Trong bài nghe, ta có thể nghe được “setting up systems of irrigation” (xây dựng các hệ thống tưới tiêu) được theo sau bởi một mệnh đề quan hệ “which would provide a dependable water supply” (điều mà sẽ cung cấp một nguồn nước đáng tin cậy). Ở đây cụm từ “supply of water” trên câu hỏi được nói lại thành “water supply” và “ensure” được nói lại thành “provide a dependable” (cung cấp một cái gì đó đáng tin cậy). Vì vậy “irrigation” là đáp án. Ngoài ra trước đó, ta cũng có thể thấy được “main priority” (ưu tiên chính) cũng được nói lại thành “… focused primarily” (tập trung chủ yếu). |
Question 32
Đáp án: women
Vị trí: These associations planned and carried out activities including water management, livestock breeding and agriculture, and it was notable that in general, women formed the majority of the workforce.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Câu hỏi: Most of the work organised by farmers’ associations was done 32 …………………… Keywords được paraphrase: “farmers’ associations” (đoàn thể nông dân) là từ khóa chính của câu hỏi giúp ta xác định vị trí của thông tin cần điền trong bài nghe. Ta có thể thấy “Most of the work” được nói lại thành “activities” (hoạt động) và được chi tiết hóa thành các hoạt động cụ thể. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Trong bài nghe, có đoạn “women formed the majority of the workforce” được nhắc sau khi đã liệu kê các công việc mà đoàn thể nông dân thực hiện. Như vậy ta có thể thấy “women” phụ nữ làm hầu hết các công việc. Đáp án là ‘’women’’. |
Question 33
Đáp án: wire(s)
Vị trí: special areas should be fenced off where the crops could be grown. The community was responsible for creating these fences, but the programme provided the necessary wire for making them.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Câu hỏi: • The programme provided — 33. …………... for the fences — 34. …………… for suitable crops — water pumps. Keywords được paraphrase: Từ khóa chính của câu hỏi này là “programme provided” (chương trình đã cung cấp) và “fence” (hàng rào). |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Thông tin cần điền là một danh từ- một vật dụng được cung cấp bởi chương trình để làm hàng rào. Trong bài nghe có nhắc đến keyword “fence” (hàng rào) trước, sau đó ta nghe được “the programme provided the necessary wire for making them” (Chương trình đã cung cấp dây cáp cần thiết để làm chúng - hàng rào). Như vậy “wire” (dây cáp) là đáp án. |
Question 34
Đáp án: seed(s)
Vị trí: Once the area had been fenced off, it could be cultivated. The land was dug, so that vegetables and cereals appropriate to the climate could be grown, and the programme provided the necessary seeds for this.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Câu hỏi: • The programme provided — 33. …………... for the fences — 34. …………… for suitable crops — water pumps. Keywords được paraphrase: “crop” (vụ mùa) là keyword của câu hỏi, được thay thế bởi “vegetables and cereals” (rau và ngũ cốc) trong bài nghe.Ta cũng lưu ý động từ “provided” (cung cấp) trên đề mục chứa câu hỏi cũng được dùng để xác định vị trí của thông tin cần điền trong bài nghe. Ngoài ra, có thể thấy “suitable” (thích hợp) cũng được nói lại trong bài nghe bằng “appropriate to the climate” (phù hợp với khí hậu). |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Đoạn chứa thông tin bắt đầu khi ta nghe được “be cultivated” (được trồng trọt). Sau đó, ta nghe được “the programme provided the necessary seeds for this” (chương trình đã cung cấp những hạt giống cần thiết cho việc này - trồng trọt). Như vậy “seeds” là đáp án. |
Question 35
Đáp án: posts
Vị trí: could be brought from the river in pipes to the fields. However, the labour was all provided by local people, and they also provided and put up the posts that supported the fences around the fields.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Câu hỏi: • The farmers provided — labour — 35. ................................. for the fences on their land. Keywords được paraphrase: Các từ khóa “labour” (lao động) và “farmers provided” (những người nông dân đã cung cấp) giúp ta xác định được vị trí cần tập trung nghe trong bài. Ta có thể thấy trong bài nghe “farmers” được đổi thành “local people” (người dân địa phương). |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Sau khi nghe được từ khóa “labour” và “local people”, ta nghe được “they also provided and put up the posts that supported the fences…” (Họ cũng cung cấp và dựng những cái cột mà hỗ trợ các hàng rào). Như vậy “posts” (những cái cột) là đáp án. |
Question 36
Đáp án: transport
Vị trí: were able to grow enough produce not just for their own needs, but also to sell. However, getting the produce to places where it could be marketed was sometimes a problem, as the farmers did not have access to transport, and this resulted in large amounts of produce, …
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Câu hỏi: Further developments The marketing of produce was sometimes difficult due to lack of 36 .……………… Keywords được paraphrase: Từ khóa “developments” (những sự phát triển) trên đề mục giúp xác định vị trí của câu hỏi trên bài nghe. Ta cũng chú ý các từ khóa “marketing” (sự buôn bán); “produce” (nông sản); “difficult” (khó khăn) và “lack of” (sự thiếu hụt cái gì). Trong bài nghe “difficult” được thay bằng “sometimes a problem” (đôi khi là một vấn đề) và “lack of” được thay bằng “did not have access to” (không được tiếp cận với). |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Câu hỏi yêu cầu ta nghe thông tin về lý do khiến cho việc buôn bán nông sản đôi khi gặp khó khăn. Trong bài nghe, có đoạn “as the farmers did not have access to transport” (bởi vì những người nông dân đã không có được sự tiếp cận với giao thông). Vì vậy, “transport” là từ cần điền. |
Question 37
Đáp án: preservation
Vị trí: … especially vegetables, being spoiled. This problem was discussed with the farmers' associations and it was decided that in order to prevent food from being spoiled, the farmers needed to learn techniques for its preservation.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Câu hỏi: Training was therefore provided in methods of food 37.……………………………. Keywords được paraphrase: Từ khóa “training” (huấn luyện) được thay bằng “needed to learn” (cần phải học) trên bài nghe. Ngoài ra “methods” (những phương pháp) cũng được paraphrase thành “techniques” (các kỹ thuật) trong bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Câu hỏi yêu cầu ta điền thông tin về những kỹ thuật nào liên quan đến thực phẩm mà người nông dân cần được huấn luyện. Trong bài nghe, có đoạn “the farmers needed to learn techniques for its preservation” (những người nông dân cần phải học những kỹ thuật để bảo quản chúng - thức ăn), như vậy “preservation” (sự bảo quản) là đáp án. |
Question 38
Đáp án: fish(es)
Vị trí: a central feature of the programme. This was when farmers started to dig holes for tanks in the fenced-off areas and to fill these with water and use them for breeding fish — an important …
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Câu hỏi: Farmers made special places where the 38. ………………………. could be. Keywords được paraphrase: Từ khóa “made special places” (tạo ra những nơi đặc biệt) được miêu tả chi tiết hơn trong bài nghe “dig holes for tanks” (đào lỗ để tạo bể chứa) “in the fenced-off areas” (ở những khu vực được rào). |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Câu hỏi yêu cầu ta điền một danh từ - một thứ gì đó được giữ ở một nơi đặc biệt mà người nông dân đã tạo ra. Trong bài nghe, sau khi nghe về quá trình người nông dân đào lỗ ở các khu vực được rào chắn, ta nghe được “to fill these with water and use them for breeding fish” (đổ đầy nước và sử dụng chúng - những cái lỗ được đào, để nuôi cá). Như vậy “fish” là đáp án. |
Question 39
Đáp án: bees
Vị trí: been part of the programme's original proposal, but which was also adopted later on. They decided to try setting up colonies of bees, which would provide honey both for their own consumption and to sell.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Câu hỏi: • Local people later suggested keeping 39. ………………………………………… Keywords được paraphrase: Từ khóa “suggested” (đề nghị) được thay bằng “proposal” (sự đề xuất). |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Câu hỏi yêu cầu ta điền một danh - một sự vật gì đó mà người dân địa phương - nông dân đề nghị giữ. Trong bài nghe, có đoạn “They decided to try setting up colonies of bees” (Họ quyết định thử dựng các tổ ong). Ta có thể thấy tổ ong là thứ mà những người nông dân muốn nuôi giữ, vì giới hạn từ là một nên ta điền đáp án “bees” thay vì “colonies of bees”. |
Question 40
Đáp án: design
Vị trí: … both food and income. However, it's important to set realistic timelines for each phase of the programme, especially for its design, as mistakes made at this stage may be hard to correct later on.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Câu hỏi: Evaluation and lessons learned • Agricultural production increased, improving incomes and food security. • Enough time must be allowed, particularly for the 40. .................. phase of the programme. Keywords được paraphrase: Cụm từ “enough time must be allowed” (cần phải có đủ thời gian cần thiết) được thay bằng “It’s important to set realistic timeline” (tạo một mốc thời gian hợp lý). “particularly” (cụ thể) cũng được paraphrase thành “especially” (nhất là). |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Trong bài nghe có đoạn “It’s important to set realistic timeline for each phase of the programme, especially for its design” (Việc tạo mốc thời gian hợp lý cho mỗi giai đoạn của chương trình, nhất là giai đoạn thiết kế, thì quan trọng). Như vậy “design” là đáp án. |
Trên đây là bài mẫu gợi ý cho đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 4 được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Thí sinh có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Bình luận - Hỏi đáp