Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 4: Agricultural programme in Mozambique

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 4: Agricultural programme in Mozambique.
author
ZIM Academy
01/08/2023
giai de cambridge ielts 15 test 2 listening part 4 agricultural programme in mozambique

Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra Audioscripts ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.

Đáp án

Question

Đáp án

31

irrigation

32

women

33

wire(s)

34

seed(s)

35

posts

36

transport

37

preservation

38

fish(es)

39

bees

40

design

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 4

Question 31

Đáp án: irrigation

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Chỗ cần điền là một danh từ do đứng ở vị trí chủ ngữ. Ở câu hỏi này, ta cần gạch chân các keyword “was seen” (được xem); “main priority” (ưu tiên chính); “ensure” (đảm bảo) và “supply of water” (nguồn cung cấp nước).

Giải thích

Giải thích đáp án:

Trong bài nghe, ta có thể nghe được “setting up systems of irrigation” (xây dựng các hệ thống tưới tiêu) được theo sau bởi một mệnh đề quan hệ “which would provide a dependable water supply” (điều mà sẽ cung cấp một nguồn nước đáng tin cậy). Ở đây cụm từ “supply of water” trên câu hỏi được nói lại thành “water supply” và “ensure” được nói lại thành “provide a dependable” (cung cấp một cái gì đó đáng tin cậy). Vì vậy “irrigation” là đáp án.

Ngoài ra trước đó, ta cũng có thể thấy được “main priority” (ưu tiên chính) cũng được nói lại thành “… focused primarily” (tập trung chủ yếu).

Question 32

Đáp án: women

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“farmers’ associations” (đoàn thể nông dân) là từ khóa chính của câu hỏi giúp ta xác định vị trí của thông tin cần điền trong bài nghe. Ta có thể thấy “Most of the work” được nói lại thành “activities” (hoạt động) và được chi tiết hóa thành các hoạt động cụ thể.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Trong bài nghe, có đoạn “women formed the majority of the workforce” được nhắc sau khi đã liệu kê các công việc mà đoàn thể nông dân thực hiện. Như vậy ta có thể thấy “women” phụ nữ làm hầu hết các công việc. Đáp án là ‘’women’’.

Question 33

Đáp án: wire(s)

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Từ khóa chính của câu hỏi này là “programme provided” (chương trình đã cung cấp) và “fence” (hàng rào).

Giải thích

Giải thích đáp án:

Thông tin cần điền là một danh từ- một vật dụng được cung cấp bởi chương trình để làm hàng rào. Trong bài nghe có nhắc đến keyword “fence” (hàng rào) trước, sau đó ta nghe được “the programme provided the necessary wire for making them” (Chương trình đã cung cấp dây cáp cần thiết để làm chúng - hàng rào). Như vậy “wire” (dây cáp) là đáp án.

Question 34

Đáp án: seed(s)

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“crop” (vụ mùa) là keyword của câu hỏi, được thay thế bởi “vegetables and cereals” (rau và ngũ cốc) trong bài nghe.Ta cũng lưu ý  động từ “provided” (cung cấp) trên đề mục chứa câu hỏi cũng được dùng để xác định vị trí của thông tin cần điền trong bài nghe. Ngoài ra, có thể thấy “suitable” (thích hợp) cũng được nói lại trong bài nghe bằng “appropriate to the climate” (phù hợp với khí hậu).

Giải thích

Giải thích đáp án:

Đoạn chứa thông tin bắt đầu khi ta nghe được “be cultivated” (được trồng trọt). Sau đó, ta nghe được “the programme provided the necessary seeds for this” (chương trình đã cung cấp những hạt giống cần thiết cho việc này - trồng trọt). Như vậy “seeds” là đáp án.

Question 35

Đáp án: posts

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Các từ khóa “labour” (lao động) và “farmers provided” (những người nông dân đã cung cấp) giúp ta xác định được vị trí cần tập trung nghe trong bài.  Ta có thể thấy trong bài nghe “farmers” được đổi thành “local people” (người dân địa phương).

Giải thích

Giải thích đáp án:

Sau khi nghe được từ khóa “labour” và “local people”, ta nghe được “they also provided and put up the posts that supported the fences…” (Họ cũng cung cấp và dựng những cái cột mà hỗ trợ các hàng rào). Như vậy “posts” (những cái cột) là đáp án.

Question 36

Đáp án: transport

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Từ khóa “developments” (những sự phát triển) trên đề mục giúp xác định vị trí của câu hỏi trên bài nghe. Ta cũng chú ý các từ khóa “marketing” (sự buôn bán); “produce” (nông sản); “difficult” (khó khăn) và “lack of” (sự thiếu hụt cái gì). Trong bài nghe “difficult” được thay bằng “sometimes a problem” (đôi khi là một vấn đề) và “lack of” được thay bằng “did not have access to” (không được tiếp cận với).

Giải thích

Giải thích đáp án:

Câu hỏi yêu cầu ta nghe thông tin về lý do khiến cho việc buôn bán nông sản đôi khi gặp khó khăn. Trong bài nghe, có đoạn “as the farmers did not have access to transport” (bởi vì những người nông dân đã không có được sự tiếp cận với giao thông). Vì vậy, “transport” là từ cần điền.

Question 37

Đáp án: preservation

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Từ khóa “training” (huấn luyện) được thay bằng “needed to learn” (cần phải học) trên bài nghe. Ngoài ra “methods” (những phương pháp) cũng được paraphrase thành “techniques” (các kỹ thuật) trong bài nghe.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Câu hỏi yêu cầu ta điền thông tin về những kỹ thuật nào liên quan đến thực phẩm mà người nông dân cần được huấn luyện. Trong bài nghe, có đoạn “the farmers needed to learn techniques for its preservation” (những người nông dân cần phải học những kỹ thuật để bảo quản chúng - thức ăn), như vậy “preservation” (sự bảo quản) là đáp án.

Question 38

Đáp án: fish(es)

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Từ khóa “made special places” (tạo ra những nơi đặc biệt) được miêu tả chi tiết hơn trong bài nghe “dig holes for tanks” (đào lỗ để tạo bể chứa) “in the fenced-off areas” (ở những khu vực được rào).

Giải thích

Giải thích đáp án:

Câu hỏi yêu cầu ta điền một danh từ - một thứ gì đó được giữ ở một nơi đặc biệt mà người nông dân đã tạo ra. Trong bài nghe, sau khi nghe về quá trình người nông dân đào lỗ ở các khu vực được rào chắn, ta nghe được “to fill these with water and use them for breeding fish” (đổ đầy nước và sử dụng chúng - những cái lỗ được đào, để nuôi cá). Như vậy “fish” là đáp án.

Question 39

Đáp án: bees

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Từ khóa “suggested” (đề nghị) được thay bằng “proposal” (sự đề xuất).

Giải thích

Giải thích đáp án:

Câu hỏi yêu cầu ta điền một danh - một sự vật gì đó mà người dân địa phương - nông dân đề nghị giữ. Trong bài nghe, có đoạn “They decided to try setting up colonies of bees” (Họ quyết định thử dựng các tổ ong). Ta có thể thấy tổ ong là thứ mà những người nông dân muốn nuôi giữ, vì giới hạn từ là một nên ta điền đáp án “bees” thay vì “colonies of bees”.

Question 40

Đáp án: design

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Cụm từ “enough time must be allowed” (cần phải có đủ thời gian cần thiết) được thay bằng “It’s important to set realistic timeline” (tạo một mốc thời gian hợp lý). “particularly” (cụ thể) cũng được paraphrase thành “especially” (nhất là).

Giải thích

Giải thích đáp án:

Trong bài nghe có đoạn “It’s important to set realistic timeline for each phase of the programme, especially for its design” (Việc tạo mốc thời gian hợp lý cho mỗi giai đoạn của chương trình, nhất là giai đoạn thiết kế, thì quan trọng). Như vậy “design” là đáp án.

Trên đây là bài mẫu gợi ý cho đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 4 được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Thí sinh có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.

Người học muốn kiểm tra trình độ hiện tại của bản thân trong thang điểm IELTS. Tham gia thi thử IELTS trên giấy tại ZIM với format bài thi chuẩn thi thật biết điểm ngay.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu