Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 2: Minster Park

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 2: Minster Park.
ZIM Academy
03/08/2023
giai de cambridge ielts 15 test 2 listening part 2 minster park

Đáp án

Question

Đáp án

11

C

12

A

13

B

14

C

15

E

16

C

17

B

18

A

19

G

20

 D

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 2

Questions 11-14

Question 11

Đáp án: C

Vị trí: unlike many public parks that started in private ownership. as the garden of a large house, for instance. Minster was some waste land, which people living nearby started planting with flowers in 1892. It was unclear who actually owned …

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Câu hỏi:

11. The park was originally established 

A as an amenity provided by the city council. 

B as land belonging to a private house. 

C as a shared area set up by the local community.

Keywords được paraphrase:

“was established” (được hình thành) trên câu hỏi được paraphrase thành “start” (bắt đầu) trong bài nghe. Đây cũng là keyword giúp chúng ta nhận biết đoạn chứa thông tin về câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Đầu tiên ta nghe được “Unlike many public parks that started in private ownership” (Không giống như nhiều công viên công cộng khác mà bắt đầu theo lối sở hữu tư nhân), điều này gợi cho chúng ta về đáp án B. Tuy nhiên ta không chọn đáp án này vì câu hỏi yêu cầu chúng ta lấy thông tin về Minster Park, không phải những công viên khác. Chúng ta cũng cần lưu ý các chữ “unlike” (không như) trên bài nghe để không mắc bẫy.

Sau đó, chúng ta nghe “Minster was some waste land, which people living nearby started planting with flowers in 1892” (Minster đã là một vùng đất hoang mà người dân sống gần đó bắt đầu tròng hoa vào năm 1892). Dựa vào đoạn thông tin này, ta chọn đáp án C vì “people living nearby” (người sống gần đó - Minster Park) là “local community” (cộng đồng địa phương). Động từ “set up sth” (chuẩn bị, sắp xếp cái gì đó để sử dụng) được thể hiện trong bài nghe bằng hành động cụ thể “planting with flowers” (trồng hoa).

Question 12

Đáp án: A

Vị trí: had become the legal owner, it planned to sell the land for housing. Many local  people wanted it to remain a place that everyone could go to, to enjoy the fresh air and natural environment — remember the park is in a densely populated residential area. Diane Gosforth was one of those people, and she organised  petitions and demonstrations, which eventually made the council change its mind …

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Câu hỏi:

12. Why is there a statue of Diane Gosforth in the park? 

A   She was a resident who helped to lead a campaign. 

B   She was a council member responsible for giving the public access. 

 She was a senior worker at the park for many years.

Keywords được paraphrase:

“Diane Gosforth” - tên riêng là một từ khóa giúp ta chú ý đoạn chứa thông tin về câu hỏi trong bài nghe. Ở đây, câu hỏi yêu cầu ta tìm lý do vì sao có bức tượng “Diane Gosforth” trong công viên.

Giải thích

Giải thích đáp án: 

Nhìn lần lượt vào các lựa chọn A, B, C, ta có thể thấy sự khác biệt cơ bản trong 3 đáp án này là chức vụ của “Diane Gosforth”. Trong bài nghe, ta nghe được “Many local people…” (những người dân địa phương) và ở câu tiếp theo “Diane Gosforth was one of those people” (Diane Gosforth đã là một trong những người đó - người dân địa phương), điều này dẫn ta đến đáp án A. Ngoài ra, “lead a campaign” (dẫn đầu một chiến dịch) cũng được nói rõ hơn trong bài nghe bằng “organized petitions and demonstrations” (tổ chức kiến nghị và biểu tình - lên hội đồng thành phố).

Question 13

Đáp án: B

Vị trí: Soon after this the First World War broke out, in 1914, and most of the park was dug up and planted with vegetables, which were sold locally. At one stage the …

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Câu hỏi:

13. During the First World War, the park was mainly used for 

A exercises by troops. 

B growing vegetables. '

C public meetings.

Keywords được paraphrase:

“During the First World War” được nói trong bài nghe là “Soon after the First World War broke out” (không lâu sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra). Đây là keyword về mốc thời gian giúp xác định vị trí của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Sau keyword này, ta nghe được “the park was dug up and planted with vegetables” (công viên được đào lên và trồng rau). Động từ “plant” và “grow” đồng nghĩa nhau, như vậy B là đáp án.

Question 14

Đáp án: C

Vị trí: 1914, and continued almost unchanged until recently. Plans for transforming it were drawn up at various times, most recently in 2013, though they were revised in 2015, before any work had started. The changes finally got going in 2016, and …

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Câu hỏi:

14. When did the physical transformation of the park begin? 

A   2013 

B   2015 

C   2016

Keywords được paraphrase:

“transformation” (sự thay đổi) được đổi dạng từ trong bài nghe thành “transform” (thay đổi). Đây cũng là keyword giúp xác định câu hỏi trong bài nghe. Ngoài ra, “begin” (bắt đầu) cũng được paraphrase thành “got going” trong bài nghe.

Giải thích

Giải thích đáp án:

Sau khi nghe người phát biểu đề cập đến những thay đổi dành cho công viên, ta có thể nghe được nhiều mốc thời gian ứng với các lựa chọn A, B, C trên câu hỏi. Tuy nhiên mỗi mốc thời gian đi với các động từ khác nhau. “Drawn up” (phác thảo, chuẩn bị) vào năm 2013, “revised” (xem lại) vào năm 2015 và “get going” (bắt đầu) vào năm 2016. Như vậy câu C là đáp án.

Questions 15-20

Question 15

Đáp án: E

Vị trí: each of the other three walls. The statue of Diane Gosforth has been moved: it used to be close to the south gate, but it's now immediately to the north of the lily  pond, almost in the centre of the park, which makes it much more visible.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Câu hỏi:

image-alt

Statue of Diane Gosforth ……

Giải thích

Giải thích đáp án:

Chú ý khi người nói nói rằng “The statue of Diane Gosforth has been moved” (bức tượng Diane Gosforth đã được dời đi) thì những thông tin về vị trí cũ của nó (thường ở trong câu sử dụng thì quá khứ hoặc cấu trúc used to be) chỉ là thông tin đánh lạc hướng. Thông tin về bức tượng này ở câu tiếp theo “It’s now immediately to the north of the lily pond, almost in the center of the park”. “lily pond” có thể được thấy trên nằm ở vị trí trung tâm của bản đồ, và phía bắc của nó là E.

Question 16

Đáp án: C

Vị trí: There’s a new area of wooden sculptures, which are on the river bank, where the path from the east gate makes a sharp bend.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Câu hỏi:

image-alt

Wooden sculptures ……………

Giải thích

Giải thích đáp án:

Khi nghe nhắc đến “wooden sculptures” trong bài nghe, ta tập trung để lấy thông tin về vị trí của nó trên bản đồ. “…on the river bank” (trên bờ sông) và “where the path from the east gate makes a sharp bend” (tại nơi mà con đường từ cổng phía đông rẽ ngoặt). Cổng phía đông ứng với “East gate” trên bản đồ, như vậy C chính là đáp án.

Question 17

Đáp án: B

Vị trí: There are two areas that are particularly intended for children. The playground has been enlarged and improved, and that's between the river and the path that  leads from the pond to the river.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Câu hỏi:

image-alt

Playground ……………

Giải thích

Giải thích đáp án:

Khi nghe được từ khóa “playground” trong bài nghe, cần tập trung lắng nghe thông tin về vị trí của nó trên bản đồ. Ta nghe được “between the river and the path that leads from the pond to the river” (giữa con sông và con đường dẫn từ hồ ra sông). Trên bản đồ, con đường dẫn từ hồ ra sông đi về phía bắc, và tại đó có một nơi nằm giữa đường và sông là B.

Question 18

Đáp án: A

Vị trí: That’s near the west gate – you go north from there towards the river turn left to reach it.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Câu hỏi:

image-alt

Maze ……….

Giải thích

Giải thích đáp án:

Khi nghe được từ khóa “maze” trong bài nghe, cần tập trung lắng nghe thông tin về vị trí của nó trên bản đồ. Dựa vào bài nghe “That’s near the west gate” (nó gần với cổng phía tây), do vậy ta bắt đầu từ cổng phía tây trên bản đồ, sau đó “go north from there towards the river” (đi về phía bắc hướng về phía dòng sông). Tại cổng phía tây có 2 con đường, một đường hướng bắc và hướng về con sông là con đường đúng theo mô tả của bài. “turn left to reach it” (rẽ trái để đến nơi). Như vậy đáp án là A.

Question 19

Đáp án: G

Vị trí: There have been tennis courts in the park for many years, and they've been doubled, from four to eight. They're still in the south-west corner of the park, where there's a right-angle bend in the path.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Câu hỏi:

image-alt

Tennis court …….

Giải thích

Giải thích đáp án:

Khi nghe được từ khóa “tennis court” cần tập trung lắng nghe thông tin về vị trí của nó trên bản đồ. “in the south-west corner of the park” (ở góc tây nam của công viên). Đó là ở dưới bên trái của bản đồ, đến đây ta có thể chọn được đáp án G. Bài nghe còn nói thêm “where there’s a right-angle bend in the path” (ở chỗ mà có sự rẽ ngoặt sang bên phải của con đường), giúp chúng ta xác nhận lại vị trí của “tennis court” một lần nữa.

Question 20

Đáp án: D

Vị trí: Something else I'd like to mention is the new fitness area. This is right next to the lily pond on the same side as the west gate.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Câu hỏi:

image-alt

Fitness area …………

Giải thích

Giải thích đáp án:

Khi nghe được từ khóa “fitness area” trên bài nghe, cần tập trung để nắm thông tin về vị trí của nó trên bản đồ. “…right next to the lily pond on the same side as the west gate” (ngay cạnh hồ lily trên cùng 1 phía với cổng phía tây), đó là đáp án D.

Trên đây là bài mẫu gợi ý cho đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 2 được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Thí sinh có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Kiểm tra trình độ
Học thử trải nghiệm