Giải đề Cambridge IELTS 18, Test 3, Listening Part 3: The Luddites

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 18, Test 3, Listening Part 3: The Luddites.
giai de cambridge ielts 18 test 3 listening part 3 the luddites

Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra Audioscripts ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.

Đáp án

Question

Đáp án

21

A

22

E

23

B

24

D

25

G

26

E

27

B

28

C

29

F

30

A

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 18, Test 3, Listening Part 3: The Luddites

Questions 21-22

Đáp án: 21 A - 22 E

Giải thích đáp án:

Giải thích

  • Phương án A: Bài nghe có đề cập đến việc những người công nhân tham gia biểu tình (the Luddites) đập phá các máy dệt nhưng cuối cùng lại không nhận được gì (“and ultimately, they didn’t achieve anything.”). Thông tin này trùng khớp “Their actions were ineffective.” trong đề -> Chọn đáp án A

  • Phương án B: Bài nghe chỉ nhắc về quá khứ và tương lai của ngành công nghiệp này -> Không chọn đáp án B

  • Phương án C: Bài nghe không nhắc đến hậu quả hay bất cứ lời chỉ trích nào mà những người Luddites phải hứng chịu khi đập phá máy móc mà chỉ đề cập rằng: cuối cùng, họ không nhận được gì (“and ultimately, they didn’t achieve anything.”)  -> Không chọn đáp án C

  • Phương án D: Bài nghe cung cấp thông tin về việc công nghiệp hóa đã tạo ra nhiều công việc hơn thay vì xóa bỏ chúng (“industrialisation created more jobs than it destroyed.”). Điều này đã chứng minh rằng những người Luddites đã sai -> Không chọn đáp án D

  • Phương án E: Bài nghe có nhắc đến rằng mặc dù công nghiệp hóa tạo ra nhiều việc làm hơn nhưng ngay tại thời điểm ấy, chắc rằng nó không phải là một dấu hiệu tích cực. Vì thế, người nam trong bài có thể hiểu tại sao những người Luddites lại cảm thấy bị đe dọa như thế (“I can see why the Luddites felt so threatened.”). Thông tin này trùng khớp với thông tin “Their attitude is understandable.” trong câu hỏi -> Chọn đáp án E

Question 23-24

Đáp án: 23 B - 24 D

Giải thích đáp án:

Giải thích

  • Phương án A: Bài nghe không đề cập đến công việc sẽ trở nên xứng đáng hơn → Không chọn đáp án A

  • Phương án B: Bài nghe có nhắc đến việc người nữ không chắc chắn về việc thất nghiệp sẽ thấp hơn trong tương lai (“And what about lower unemployment? I'm not so sure about that.”). Thông tin này trùng khớp với thông tin thất nghiệp sẽ giảm (“Unemployment will fall.” ) → Chọn đáp án B

  • Phương án C: Bài nghe chỉ đề cập đến việc người đi làm có khả năng sẽ phải cống hiến nhiều năm hơn vì con người đang sống ngày càng thọ hơn (“most people will be expected to work until they're much older as everyone's living much longer.”). Và không có thông tin về việc người đi làm muốn trì hoãn việc nghỉ hưu. → Không chọn đáp án C

  • Phương án D: Bài nghe đề cập đến chuyện tất cả bằng chứng chỉ ra rằng con người sẽ dành nhiều thời gian cho công việc hơn chứ không phải ít đi  → Chọn đáp án D

  • Phương án E: Bài nghe không đề cập đến thông tin người ta sẽ thay đổi công việc thường xuyên hơn. → Không chọn đáp án E

Questions 25-30

Question 25

Đáp án: G

Giải thích đáp án:

Giải thích

Bài nghe đề cập đến việc trái ngược với những gì mọi người nghĩ rằng những tiến bộ về công nghệ sẽ khiến những kế toán viên mất việc, ngày càng có nhiều người trở thành nhân viên kế toán và họ làm việc ngày càng hiệu quả hơn - khớp với thông tin “employment and productivity have risen.” (việc làm và năng suất tăng.). Vì vậy, đáp án là G

Question 26

Đáp án: E

Giải thích đáp án:

Giải thích

Bài nghe đề cập đến việc nhờ vào khả năng kiếm tiền của con người đã tăng cao nên họ có thể thỏa mãn những dịch vụ cá nhân như làm tóc. Thông tin này trùng khớp với “Higher disposable income has led to a huge increase in jobs.” (Thu nhập khả dụng tăng dẫn đến lượng việc làm cũng tăng.). Vì vậy, đáp án là E

Question 27

Đáp án: B

Giải thích đáp án:

Giải thích

Bài nghe đề cập đến việc công việc của các nhân viên hành chính rất nhàm chán so với hiện nay (“Really boring compared to these days.”). Thông tin này trùng khớp với “become more interesting in recent years”. Vì vậy, chọn đáp án B

Question 28

Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Giải thích

Bài nghe đưa ra một loạt các số liệu liên quan đến công nhân nông nghiệp. Người nam trong bài nói rằng anh đã cho rằng hơn 50% dân số sẽ làm việc đồng áng nhưng số liệu bây giờ cho thấy ít hơn 0.2%  dân số làm công việc này. Thông tin này trùng khớp với “ The number of people working in this sector has fallen dramatically”. Vì vậy, chọn đáp án C

Question 29

Đáp án: F

Giải thích đáp án:

Giải thích

Bài nghe đề cập đến việc việc làm của các nhân viên chăm sóc sức khỏe sẽ chứng kiến sự tăng trưởng vượt bậc vì tuổi thọ con người hiện nay đã được cải thiện rất nhiều so với thế kỷ 19. Thông tin này trùng khớp với “ a significant rise in demand”. Vì vậy, chọn đáp án F

Questions 30

Đáp án: A

Giải thích đáp án:

Giải thích

Bài nghe có đề cập đến việc công nghệ thông tin sẽ có thể thay thế được phần lớn những công việc của nhân viên ngân hàng, khiến cho công việc của họ trở nên thừa thãi. Thông tin này trùng khớp với “These jobs are likely to be at risk.”. Vì vậy, chọn đáp án A

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 18, Test 3, Listening Part 3: The Luddites được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


image-altSở hữu sách “Cambridge English IELTS 18 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án. Đặt mua tại đây.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu