Banner background

Cấu trúc mind: Cách sử dụng, bài tập và ứng dụng trong giao tiếp

Bài viết này sẽ hướng dẫn cách sử dụng, cung cấp ví dụ và những lỗi thường gặp với cấu trúc "mind", kèm theo bài tập thực hành.
cau truc mind cach su dung bai tap va ung dung trong giao tiep

Key takeaways

  • Nghĩa của "Mind": Não bộ, tâm trí; quan tâm, để ý; nhớ, suy nghĩ; chú ý, coi trọng; bất mạn, bực mình; chăm sóc, quán xuyên

  • Cấu trúc thường gặp: Mind + V-ing; Would you mind + if/that...; Mind + Noun/Pronoun; Never mind

Trong tiếng Anh, từ "mind" là một từ vựng linh hoạt và phổ biến, được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Việc hiểu rõ các cấu trúc câu với "mind" không chỉ giúp người học giao tiếp tự tin mà còn tăng cường kỹ năng đọc - hiểu trong bài thi ngôn ngữ. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách dùng, các cấu trúc câu, ví dụ minh họa và những lỗi thường gặp khi dùng cấu trúc "mind", kèm theo bài tập thực hành giúp người học rèn luyện.

Ý nghĩa của từ Mind

Não bộ, tâm trí (noun)

Phiên âm: /maɪnd/

Đây là ý nghĩa chính của từ "mind" khi nó đề cập tới tâm trí hoặc khả năng suy nghĩ của con người.

  • Ví dụ: "The human mind is incredibly complex."
    Dịch: Tâm trí con người vô cùng phức tạp.

Quan tâm, để ý (verb)

Phiên âm: /maɪnd/

Ý nghĩa này dùng để hỏi xem ai đó có phiền hoặc có để ý đến một việc nào đó không.

  • Ví dụ: "Do you mind if I keep the gate open?"
    Dịch: Bạn có phiền nếu tôi để cổng mở không?

Nhớ, suy nghĩ (verb)

Phiên âm: /maɪnd/

Ý nghĩa này dùng khi đề cập tới việc nhớ hoặc suy nghĩ đến điều gì.

  • Ví dụ: "I can’t mind what he told me yesterday."
    Dịch: Tôi không nhớ những gì anh ây nói hôm qua.

Chú ý, coi trọng (verb)

Phiên âm: /maɪnd/

Khi sử dụng với nghĩa này, "mind" mang tính chất cảnh báo hoặc nhắc nhở.

  • Ví dụ: "Mind your step when walking in the dark."
    Dịch: Hãy cẩn thận khi bước đi trong bóng tối.

Bất mạn, bực mình (verb)

Phiên âm: /maɪnd/

Dùng khi muốn biểu đạt việc ai đó có khái niệm bất mạn hoặc bực mình.

  • Ví dụ: "She didn’t mind waiting for an hour."
    Dịch: Cô ây không bực mình khi chờ đợi một tiếng.

Chăm sóc, quán xuyên (verb)

Phiên âm: /maɪnd/

Khi "mind" mang nghĩa quán xuyên, chăm lo cho một công việc hoặc ai đó.

  • Ví dụ: "He minds the store when the owner is away."
    Dịch: Anh ây trông coi cửa hàng khi chủ đi vắng.

Các cấu trúc thường gặp với Mind

Cấu trúc mind tiếng Anh
Cấu trúc thường gặp với mind trong tiếng Anh

Mind + V-ing

Sử dụng khi thể hiện sự không thoải mái, phiền lòng với điều gì đó, hay ngại khi phải làm điều gì đó.

  • Ví dụ 1: "I don’t mind working overtime today."


    Dịch: Tôi không phiền làm thêm giờ hôm nay.

  • Ví dụ 2: "I wouldn’t mind if you delayed for a few minutes."


    Dịch: Tôi sẽ không phiền nếu bạn trì hoãn vài phút.

  • Ví dụ 3: "I don’t mind helping you with this essay."


    Dịch: Tôi không phiền khi giúp bạn làm bài luận này.

Would you mind + if/ that...

Sử dụng khi xin phép được làm điều gì.

  • Ví dụ 1: "Would you mind if I borrow your pair of shoes this weekend?"


    Dịch: Bạn có phiền không nếu tôi mượn đôi giày của bạn vào cuối tuần này?

  • Ví dụ 2: "Would you mind if Shally left this meeting early?"


    Dịch: Các bạn có phiền nếu Shally rời cuộc họp này sớm không?

  • Ví dụ 3: "Would you mind if I used your phone for a moment?"


    Dịch: Bạn có phiền nếu tôi dùng điện thoại bạn một chút không?

Mind + Noun/ Pronoun

Sử dụng khi để ý, để tâm hay quan tâm tới ai/ việc gì.

  • Ví dụ 1: "Please mind your head when entering the doorway."


    Dịch: Vui lòng cẩn thận đầu khi đi qua cửa.

  • Ví dụ 2: "Mind your belongings while traveling."


    Dịch: Hãy chú ý đồ dùng cá nhân khi đi du lịch.

  • Ví dụ 3: "Mind the bus route between the train and the platform."


    Dịch: Chú ý đến tuyến xe buýt giữa tàu và sân ga.

Never mind

Sử dụng khi bảo ai đó không cần lo lắng.

  • Ví dụ 1: "Never mind, I can tackle this problem myself."


    Dịch: Đừng bận tâm, tôi có thể tự mình giải quyết vấn đề này.

  • Ví dụ 2: "Never mind the mess as I will vacuum the floor later."


    Dịch: Đừng bận tâm đến mớ hỗn độn vì tôi sẽ hút bụi sàn nhà sau.

  • Ví dụ 3: "Never mind what people criticize, just trust your gut."


    Dịch: Đừng quan tâm những gì người ta chỉ trích, hãy tin vào trực giác của bạn.

Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Mind

Từ đồng nghĩa với Mind

Từ đồng nghĩa

Ý nghĩa

Ví dụ

Care

Quan tâm, lo lắng

1. "She doesn’t mind what others think about her career path." → Cô ấy không quan tâm những gì người khác nghĩ về sự nghiệp của mình.
2. "She doesn’t care what others think about her career path." → Cô ấy không quan tâm người khác nghĩ gì về sự nghiệp của mình.

Notice

Chú ý, nhận ra

1. "Did you mind the strange noise in the room?" → Bạn có nhận ra tiếng động lạ trong phòng không?
2. "Did you notice the strange noise in the room?" → Bạn có chú ý đến tiếng động lạ trong phòng không?

Worry

Lo lắng, băn khoăn

1. "Parents don’t mind how their children dress as long as they are happy." → Cha mẹ không phiền cách con cái ăn mặc miễn là chúng hạnh phúc.
2. "Parents always worry about their children’s future." → Cha mẹ luôn lo lắng về tương lai của con cái.

Pay attention

Chú ý tới

1. "Please mind the steps when you enter the old building." → Hãy chú ý các bậc thang khi bạn bước vào tòa nhà cũ.
2. "Please pay attention to the steps when you enter the old building." → Hãy chú ý đến các bậc thang khi bạn bước vào tòa nhà cũ.

Heed

Lưu ý, chú ý

1. "You should mind the warnings about the bad weather." → Bạn nên chú ý các cảnh báo về thời tiết xấu.
2. "You should heed the warnings about the bad weather." → Bạn nên lưu ý các cảnh báo về thời tiết xấu.

Regard

Coi trọng, quan tâm

1. "He doesn’t mind his colleague’s opinions during meetings." → Anh ấy không quan tâm ý kiến của đồng nghiệp trong các cuộc họp.
2. "He doesn’t regard his colleague’s opinions during meetings." → Anh ấy không coi trọng ý kiến của đồng nghiệp trong các cuộc họp.

Consider

Cân nhắc, để ý

1. "I always mind the feelings of other people when making up my mind." → Tôi luôn để tâm đến cảm xúc của người khác khi đưa ra quyết định của mình.
2. "I always consider the feelings of other people when making up my mind." → Tôi luôn cân nhắc đến cảm xúc của người khác khi đưa ra quyết định của mình.

Observe

Quan sát, để ý

1. "Did you mind the way Ngoc Minh avoided answering the question?" → Bạn có để ý cách Ngọc Minh tránh trả lời câu hỏi không?
2. "Did you observe the way Ngoc Minh avoided answering the question?" → Bạn có quan sát cách Ngọc MInh tránh trả lời câu hỏi không?

Attend to

Quan tâm, chăm sóc

1. "He doesn’t mind the details when working under pressure." → Anh ấy không để ý đến các chi tiết khi làm việc dưới áp lực.
2. "He doesn’t attend to the details when working under pressure." → Anh ấy không quan tâm đến các chi tiết khi làm việc dưới áp lực.

Từ trái nghĩa với Mind

Từ trái nghĩa

Ý nghĩa

Ví dụ

Ignore

Phớt lờ, không để ý

1. "Don’t mind the noise outside; focus on your work." → Đừng bận tâm tiếng ồn bên ngoài, hãy tập trung vào công việc của bạn.
2. "Don’t ignore the noise outside; it might be something important." → Đừng phớt lờ tiếng ồn bên ngoài, có thể là điều quan trọng.

Neglect

Bỏ bê, lơ là

1. "She always minds her wellbeing by having a healthy diet and a regular workout schedule." → Cô ấy luôn quan tâm đến sức khỏe bằng cách ăn uống lành mạnh và tập luyện đều đặn.
2. "She tends to neglect her health when she’s busy." → Cô ấy thường bỏ bê sức khỏe khi bận rộn.

Disregard

Xem nhẹ, không chú ý

1. "You should mind the traffic rules when driving." → Bạn nên chú ý các quy định khi lái xe.
2. "He disregarded the traffic rules and got a ticket." → Anh ta xem nhẹ các quy tắc giao thông nên bị phạt.

Overlook

Bỏ qua, không để ý

1. "She didn’t mind the small mistake in his report." → Cô ấy không bận tâm lỗi nhỏ trong báo cáo của anh ấy.
2. "She overlooked the small mistake in his report." → Cô ấy đã bỏ qua lỗi nhỏ trong báo cáo của anh ấy.

Forget

Quên, không nhớ

1. "Please mind to lock the door when you leave." → Hãy nhớ khóa cửa khi bạn rời đi.
2. "She always forgets to lock the door when leaving." → Cô ấy luôn quên khóa cửa khi rời đi.

Avoid

Tránh, lảng tránh

1. "He doesn’t mind speaking in public." → Anh ấy không ngại nói trước công chúng.
2. "He always avoids speaking in public because of stage fright." → Anh ấy luôn tránh nói trước công chúng vì sợ sân khấu.

Dismiss

Bỏ qua, gạt bỏ

1. "She asked him to mind her suggestion carefully." → Cô ấy yêu cầu anh ấy chú ý kỹ đề xuất của cô ấy.
2. "He completely dismissed her suggestion without consideration." → Anh ấy hoàn toàn gạt bỏ đề xuất của cô ấy mà không xem xét.

Overlook

Lờ đi, bỏ qua

1. "Please mind every single detail in the labor contract before signing." → Hãy chú ý đến mọi chi tiết trong hợp đồng lao động trước khi ký.
2. "He overlooked the fine print and ended up paying extra fees." → Anh ấy bỏ qua các dòng chữ nhỏ và cuối cùng phải trả thêm phí.

Avoid

Tránh xa, không quan tâm

1. "She doesn’t mind her responsibilities at work." → Cô ấy không phiền với trách nhiệm tại nơi làm việc.
2. "She tries to avoid her responsibilities whenever she can." → Cô ấy cố gắng tránh xa trách nhiệm bất cứ khi nào có thể.

Collocations với Mind

Collocation

Ý nghĩa

Ví dụ

Make up your mind

Quyết định

1. "It’s time to make up your mind about your future plans." → Đã đến lúc bạn quyết định về kế hoạch tương lai của mình.
2. "She can’t seem to make up her mind about what to eat." → Cô ấy có vẻ không thể quyết định sẽ ăn gì.

Change your mind

Thay đổi ý kiến hoặc quyết định

1. "I hope you don’t mind if I change my mind about attending the event." → Tôi hy vọng bạn không phiền nếu tôi thay đổi ý định tham gia sự kiện.
2. "He frequently changes his mind about his career goals." → Anh ấy thường xuyên thay đổi ý định về mục tiêu nghề nghiệp.

Keep in mind

Ghi nhớ, lưu ý

1. "Please keep in mind the deadline for submitting the application." → Hãy nhớ hạn chót để nộp đơn.
2. "I always keep in mind what my teacher told me." → Tôi luôn ghi nhớ những gì giáo viên đã nói với tôi.

Have something in mind

Có ý tưởng hoặc kế hoạch trong đầu

1. "Do you mind telling me what you have in mind for the weekend?" → Bạn có phiền không khi cho tôi biết dự định của bạn cho cuối tuần?
2. "I have in mind an ideal bar for our next date." → Em có một quầy bar lý tưởng cho lần hẹn hò tiếp theo.

Bear in mind

Nhớ rằng, cân nhắc

1. "You need to bear in mind the risks before making a decision." → Bạn cần nhớ các rủi ro trước khi đưa ra quyết định.
2. "Bear in mind that the next project will require significant time and effort." → Hãy nhớ rằng dự án sắp tới sẽ yêu cầu nhiều thời gian và công sức.

Speak your mind

Nói thẳng ý kiến

1. "Don’t be afraid to speak your mind during the meeting." → Đừng ngại nói thẳng ý kiến của bạn trong buổi họp.
2. "She always speaks her mind, even if her opinion is unpopular." → Cô ấy luôn nói thẳng ý kiến của mình, ngay cả khi ý kiến của cô không được ưa chuộng.

Set your mind to something

Quyết tâm làm gì

1. "If you set your mind to master English, you will definitely succeed." → Nếu bạn quyết tâm làm chủ tiếng Anh, bạn chắc chắn sẽ thành công.
2. "She can achieve anything she sets her mind to." → Cô ấy có thể đạt được bất kỳ điều gì cô ấy quyết tâm làm.

Put your mind to something

Tập trung vào việc gì

1. "You can reach your goals if you really put your mind to it." → Bạn có thể đạt được mục tiêu nếu bạn thực sự tập trung vào nó.
2. "He managed to finish the task once he put his mind to it." → Anh ấy đã hoàn thành nhiệm vụ khi tập trung vào nó.

Word family của Mind

Word form

Ý nghĩa

Ví dụ

Mind (noun)

Tâm trí, ý nghĩ

1. "His mind is full of creative ideas for the project." → Tâm trí của anh ấy đầy những ý tưởng sáng tạo cho dự án.
2. "A curious mind is essential for a child." → Một tâm trí tò mò là điều cần thiết cho một đứa trẻ.

Mind (verb)

Quan tâm, chú ý, phiền

1. "Do you mind if I drink your tea?" → Bạn có bận tâm nếu tôi uống trà của bạn không?
2. "She didn’t mind the delay in the meeting." → Cô ấy không phiền về sự chậm trễ trong cuộc họp.

Mindful (adjective)

Cẩn thận, chú ý, để ý

1. "Be mindful of your tone when talking with your parents." → Hãy chú ý tới ngữ điệu khi nói chuyện với bố mẹ bạn.
2. "She is always mindful of the needs of her team." → Cô ấy luôn chú ý đến nhu cầu của nhóm mình.

Mindlessly (adverb)

Một cách vô ý thức, không chú tâm

1. "He answered the question mindlessly, without considering the consequences." → Anh ấy trả lời câu hỏi một cách vô ý thức, không cân nhắc hậu quả.
2. "Don’t scroll mindlessly through your phone all day." → Đừng lướt điện thoại một cách vô thức cả ngày.

Mindset (noun)

Tư duy, quan điểm

1. "A growth mindset helps individuals overcome challenges." → Một tư duy phát triển giúp cá nhân vượt qua thử thách.
2. "His optimistic mindset made a big change in the team’s morale." → Tư duy lạc quan của anh ấy đã tạo ra sự thay đổi lớn trong tinh thần của đội.

Minded (adjective)

Có khuynh hướng, có ý định

1. "She is career-minded and focused on her professional growth." → Cô ấy có khuynh hướng chú trọng vào sự phát triển nghề nghiệp của mình.
2. "Tom and Peter are environmentally-minded, always seeking solutions for sustainability." → Họ có tư duy bảo vệ môi trường, luôn tìm kiếm các giải pháp bền vững.

Reminder (noun)

Lời nhắc, sự nhắc nhở

1. "You should set a reminder not to forget your medicine time." → Bạn nên đặt một lời nhắc nhở để không quên thời gian uống thuốc.
2. "This picture serves as a reminder of our wonderful trip." → Bức ảnh này như một lời nhắc về chuyến đi tuyệt vời của chúng ta.

Mindfulness (noun)

Sự chú ý, tỉnh thức

1. "Practicing mindfulness can reduce stress and improve focus." → Thực hành tỉnh thức có thể giảm căng thẳng và cải thiện sự tập trung.
2. "The course emphasizes the importance of mindfulness in daily life." → Khóa học nhấn mạnh tầm quan trọng của sự tỉnh thức trong cuộc sống hàng ngày.

Idioms với Mind

Idiom

Ý nghĩa

Ví dụ

Make up your mind

Quyết định

1. "It’s time to make up your mind about which university or college to enroll in." → Đã đến lúc con phải quyết định sẽ học đại học hay cao đẳng nào.
2. "I can’t make up my mind between these two options." → Tôi không thể quyết định giữa hai lựa chọn này.

Change your mind

Thay đổi ý kiến hoặc quyết định

1. "She initially declined the offer but later changed her mind." → Ban đầu cô ấy từ chối lời đề nghị nhưng sau đó thay đổi ý định.
2. "If you change your mind, send me an email." → Nếu bạn thay đổi ý định, hãy gửi cho tôi một email.

Keep in mind

Ghi nhớ, lưu ý

1. "Please keep in mind that this is a temporary solution." → Hãy nhớ rằng đây chỉ là một giải pháp tạm thời.
2. "We must keep in mind the project deadline." → Chúng ta phải ghi nhớ hạn chót của dự án.

Speak your mind

Nói thẳng ý kiến

1. "Don’t hesitate to speak your mind during the discussion." → Đừng ngần ngại nói thẳng ý kiến của bạn trong cuộc thảo luận.
2. "She is popular thanks to always speaking her mind and not sugarcoating her words." → Cô ấy được yêu mến vì luôn nói thẳng mà không tô vẽ lời nói của mình.

Bear in mind

Nhớ rằng, cân nhắc

1. "You need to bear in mind the risks before investing." → Bạn cần nhớ những rủi ro trước khi đầu tư.
2. "Bear in mind that this event is invite-only." → Hãy nhớ rằng sự kiện này chỉ dành cho khách mời.

Out of sight, out of mind

Xa mặt cách lòng

1. "After Sandra moved to Germany, they lost touch—out of sight, out of mind." → Sau khi Sandra chuyển đến Đức sống, họ mất liên lạc - xa mặt cách lòng.
2. "For some people, it’s truly out of sight, out of mind." → Với một số người, đúng là xa mặt cách lòng.

Cross your mind

Thoáng qua trong đầu

1. "It hasn’t crossed my mind that Anne might be upset." → Tôi chưa từng nghĩ rằng Anne có thể buồn.
2. "The idea of quitting never crossed his mind." → Ý tưởng bỏ cuộc chưa bao giờ thoáng qua trong đầu anh ấy.

Have a mind of your own

Có chính kiến riêng

1. "She always has a mind of her own and doesn’t follow trends." → Cô ấy luôn có chính kiến riêng và không chạy theo xu hướng.
2. "He’s independent and clearly has a mind of his own." → Anh ấy độc lập và rõ ràng có chính kiến riêng.

Slip your mind

Quên mất

1. "I was about to call him, but it completely slipped my mind." → Tôi đã định gọi cho anh ấy nhưng hoàn toàn quên mất.
2. "The meeting time slipped his mind, so he arrived late." → Giờ họp bị anh ấy quên mất nên đến muộn.

Set your mind to something

Quyết tâm làm gì

1. "If you set your mind to learning guitar, you’ll master it in no time." → Nếu bạn quyết tâm học guitar, bạn sẽ thành thạo nhanh thôi.
2. "She can achieve anything she sets her mind to." → Cô ấy có thể đạt được bất kỳ điều gì cô ấy quyết tâm làm.

Put your mind at ease

Làm yên tâm

1. "The doctor’s reassurance put my mind at ease about the surgery." → Lời trấn an của bác sĩ đã làm tôi yên tâm về ca phẫu thuật.
2. "Sharing with her about my worries really put my mind at ease." → Nói chuyện với cô ấy về những lo lắng của tôi thực sự làm tôi yên tâm.

don't mind ving hay to v

Những lỗi thường gặp khi sử dụng Mind

Nhầm lẫn giữa Mind + V-ing và Mind + to V

Lỗi thường gặp: Người học thường không phân biệt rõ khi nào dùng "mind" với động từ dạng V-ing và khi nào dùng với to V.

  • Ví dụ sai: "Do you mind to open the window?"
    (Sai vì không dùng "to open" sau "mind")

  • Câu đúng: "Do you mind opening the window?"
    (Đúng vì sau "mind" phải dùng động từ dạng V-ing khi diễn đạt hành động).

Luôn nhớ rằng "mind" đi kèm với V-ing khi ám chỉ một hành động. “Mind” chỉ đi với to V khi nó là danh từ.

  • Ví dụ: You should open your mind to various perspectives.
    (Bạn nên mở rộng tư duy của mình với nhiều quan điểm khác nhau.)

Nhầm lẫn giữa Would you mind + if/that... và Do you mind + if/that...

Lỗi thường gặp: Nhầm lẫn thì của động từ trong mệnh đề sau "if".

  • Ví dụ sai: "Would you mind if I will drink your tea?"
    (Sai vì mệnh đề sau "if" không dùng thì tương lai).


  • Câu đúng: "Would you mind if I drank your tea?"
    (Đúng vì dùng quá khứ đơn để diễn đạt phép lịch sự).

Khi dùng "Would you mind if...", mệnh đề sau "if" luôn dùng thì quá khứ đơn, ngay cả khi đề cập đến hành động trong tương lai. Còn khi dùng "Do you mind + if...", mệnh đề sau "if" chia thì hiện tại đơn.

  • Ví dụ: Do you mind if Minh hangs out with us this weekend?
    (Bạn có phiền không nếu Minh đi chơi với chúng ta vào cuối tuần này?)

Dùng Mind thay thế cho các từ có ý nghĩa tương tự mà không phù hợp ngữ cảnh

Lỗi thường gặp: Dùng "mind" thay cho các từ như "care", "worry", "pay attention" mà không phù hợp.

  • Ví dụ sai: "I mind about the environment."
    (Sai vì "mind" không được dùng với nghĩa "quan tâm" trong câu này).

  • Câu đúng: "I care about the environment."
    (Đúng vì "care" phù hợp hơn trong ngữ cảnh "quan tâm đến môi trường").

Hãy xác định rõ nghĩa của câu và chọn từ phù hợp như "care" (quan tâm), "worry" (lo lắng), hoặc "pay attention" (chú ý).

Hiểu sai nghĩa của Never mind

Lỗi thường gặp: Hiểu "never mind" là "không bao giờ quan tâm" thay vì "đừng lo lắng" hoặc "không sao đâu".

  • Ví dụ sai: "Never mind what you’re thinking."
    (Sai vì câu này không mang ý nghĩa đúng của "never mind").

  • Câu đúng: "Never mind, it’s not a big deal."
    (Đúng vì cụm từ "never mind" mang ý nghĩa "không sao đâu").

Hãy ghi nhớ rằng "never mind" thường được dùng để trấn an hoặc bỏ qua một vấn đề nhỏ.

Nhầm lẫn giữa I don’t mind và I don’t care

Lỗi thường gặp: Người học thường nhầm "I don’t mind" với "I don’t care" khi thể hiện thái độ thờ ơ hoặc chấp nhận.

  • Ví dụ sai: "I don’t care if we watch a comedy or a drama."
    (Dù đúng ngữ pháp, câu này có thể mang hàm ý tiêu cực, như thể người nói không hứng thú hoặc thiếu tôn trọng lựa chọn của người khác).

  • Câu đúng: "I don’t mind if we watch a comedy or a drama."
    (Đúng vì “I don’t mind” thể hiện sự cởi mở và sẵn sàng chấp nhận phương án nào cũng được, không mang cảm giác thờ ơ hay thiếu quan tâm).

Cách khắc phục: Dùng “I don’t mind” để thể hiện thái độ tích cực, lịch sự khi không có ý kiến phản đối. Tránh dùng “I don’t care” trong tình huống yêu cầu sự đồng thuận nhẹ nhàng, vì cụm này dễ bị hiểu là bất cần hoặc không quan tâm.

Nhầm lẫn giữa Keep in mind và Mind

Lỗi thường gặp: Người học thường nhầm "keep in mind" với "mind" khi nói về việc ghi nhớ hoặc lưu ý.

  • Ví dụ sai: "Mind that the deadline is Sep 12th."
    (Không tự nhiên trong ngữ cảnh này).

  • Câu đúng: "Keep in mind that the deadline is Sep 12th."
    (Đúng vì "keep in mind" tự nhiên hơn khi diễn đạt ý "ghi nhớ").

Cách khắc phục: Sử dụng "keep in mind" khi muốn nói về việc ghi nhớ một thông tin cụ thể.

Dùng sai Mind khi nói về trạng thái tâm lý

Lỗi thường gặp: Nhầm lẫn giữa "mind" và các từ khác như "thoughts", "feelings", hoặc "mood".

  • Ví dụ sai: "My girlfriend is in a good mind today."
    (Sai vì "mind" không được dùng để nói về tâm trạng).

  • Câu đúng: "My girlfriend is in a good mood today."
    (Đúng vì "mood" mới thể hiện trạng thái tâm lý).

Hãy phân biệt rõ các từ diễn tả trạng thái tâm lý như "mood" (tâm trạng), "thoughts" (suy nghĩ), và "feelings" (cảm xúc).

Xem thêm:

Câu hỏi thường gặp về cách sử dụng Mind

Mind to V hay V-ing?

Như đã giải thích phía trên, "Mind" luôn đi kèm với V-ing, không bao giờ dùng với to V. Điều này xảy ra vì "mind" thuộc nhóm động từ đặc biệt chỉ cảm giác, cảm xúc, hoặc trạng thái ý chí, và theo quy tắc, những động từ này luôn đi với danh động từ (gerund - V-ing). “Mind” chỉ đi với to V khi nó là danh từ.

Ví dụ:

  • "Do you mind waiting a minute?" → Bạn có phiền chờ một chút không?

  • "She minds being interrupted during her work." → Cô ấy phiền khi bị làm phiền lúc làm việc.

  • “You should open your mind to various perspectives.” → Bạn nên mở rộng tư duy của mình với nhiều quan điểm khác nhau.

Don’t mind V-ing hay to V?

"Don’t mind" chỉ đi với V-ing để diễn đạt việc không phiền hoặc không cảm thấy khó chịu về một hành động. Cụm này rất phổ biến trong văn nói và viết tiếng Anh hàng ngày.

Ví dụ:

  • "I don’t mind helping you with your homework." → Tôi không phiền khi giúp bạn làm bài tập về nhà.

  • "They don’t mind sharing their opinions in public." → Họ không phiền khi chia sẻ ý kiến trước công chúng.

Sau "mind" là gì?

Sau "mind", thông thường là danh động từ (V-ing) hoặc một danh từ/đại từ.

  • Với V-ing: Diễn đạt hành động mà người nói cảm thấy phiền, không phiền, hoặc cần lưu ý.

  • Với Noun/Pronoun: Diễn đạt việc chú ý hoặc quan tâm đến ai đó hoặc điều gì đó.

Ví dụ với V-ing:

  • "Do you mind closing the door?" → Bạn có phiền đóng cửa không?

  • "She minds sharing personal information online." → Cô ấy phiền việc chia sẻ thông tin cá nhân trực tuyến.

Ví dụ với Noun/Pronoun:

  • "Please mind your hand." → Hãy cẩn thận với tay của bạn.

  • "He minds the children while his wife is at work." → Anh ấy trông nom bọn trẻ khi vợ anh ấy đi làm.

mind + ving hay to v

Bài tập

Hoàn thành câu với các idioms về "mind"

make up your mind

bear in mind

out of sight, out of mind

speak your mind

slip your mind

  1. I completely forgot her birthday. It totally ________.

  2. Please ________ that the deadline for submitting the report is Friday.

  3. If you have an opinion, don’t hesitate, ________ during the meeting.

  4. He moved abroad, and we lost contact - ________.

  5. I can’t decide between the two jobs. I need more time to ________.

Đáp án

  1. slipped my mind

  2. bear in mind

  3. speak your mind

  4. out of sight, out of mind

  5. make up my mind

Xem thêm:

Tổng kết

Từ "mind" rất quen thuộc và phổ biến trong giao tiếp hàng ngày và các kì thi ngôn ngữ như IELTS. Bài viết đã cung cấp những điểm chính về cách sử dụng cấu trúc "mind", các cấu trúc và những lỗi sai thường gặp. Người học có thể luyện tập thêm qua bài tập và tham gia Khóa học IELTS cấp tốc để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ.

Tham vấn chuyên môn
Nguyễn Tiến ThànhNguyễn Tiến Thành
GV
Điểm thi IELTS gần nhất: 8.5 - 3 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh - Đã tham gia thi IELTS 4 lần (với số điểm lần lượt 7.0, 8.0, 8.0, 8.5) - Hiện tại đang là Educator và Testing and Assessment Manager tại ZIM Academy - Phấn đấu trở thành một nhà giáo dục có tầm nhìn, có phương pháp cụ thể cho từng đối tượng học viên, giúp học viên đạt được mục tiêu của mình đề ra trong thời gian ngắn nhất. Ưu tiên mục tiêu phát triển tổng thể con người, nâng cao trình độ lẫn nhận thức, tư duy của người học. Việc học cần gắn liền với các tiêu chuẩn, nghiên cứu để tạo được hiệu quả tốt nhất.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...