Banner background

Ngữ pháp danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 kèm bài tập

Bài viết giải thích chi tiết về khái niệm danh từ đếm được và không đếm được lớp 6, đồng thời cung cấp các bài tập thực hành phù hợp với trình độ của học sinh. Qua đó, học sinh có thể nắm vững kiến thức cơ bản và tự tin hơn khi tham gia các bài kiểm tra trên trường, lớp. Đặc biệt, giáo viên cũng có thể tham khảo bài viết để thiết kế bài giảng phù hợp, dễ hiểu, giúp học sinh tiếp thu nhanh chóng và đạt điểm cao trong các kỳ thi.
ngu phap danh tu dem duoc va khong dem duoc lop 6 kem bai tap

Key takeaways

  • Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm được riêng lẻ bằng số lượng cụ thể, thường tồn tại ở dạng số ít (singular) hoặc số nhiều (plural).

  • Danh từ số ít thường đi kèm mạo từ "a" hoặc "an".

  • Danh từ số nhiều thường được hình thành bằng cách thêm “s/es” vào sau danh từ.

  • Danh từ không đếm được là những danh từ không thể đếm được bằng số cụ thể và luôn ở dạng số ít (water, milk, rice, knowledge,…)

  • Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 kèm đáp án.

Tóm tắt lý thuyết về danh từ đếm được và không đếm được trình độ lớp 6

Danh từ đếm được (Countable Nouns)

Định nghĩa: Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm được riêng lẻ bằng số lượng cụ thể. Chúng thường tồn tại ở hai dạng: số ít (singular) và số nhiều (plural).

Đặc điểm:

  • Danh từ đếm được có thể ở dạng số ít (ví dụ: a cat) và số nhiều (ví dụ: two cats). Khi ở dạng số ít, danh từ đếm được thường đi kèm mạo từ "a" hoặc "an". Cách sử dụng xem cụ thể ở bảng sau:

Mạo từ

Trường hợp

Ví dụ

Mạo từ "a"

Trước một danh từ bắt đầu bằng phụ âm

  • I want a cat. (Tôi muốn có một con mèo.)

  • I'm attending a university. (Tôi đang theo học tại một trường đại học.)

Từ "university" bắt đầu bằng nguyên âm "u" có âm là /ju:/ (phụ âm). Do đó, dùng mạo từ "a" thay vì "an".

Trước danh từ đại diện cho một nhóm người, vật, hoặc ý tưởng chung

  • A car is faster than a bike. (Một cái ô tô nhanh hơn một cái xe đạp.)

  • An elephant is an animal. (Voi là một loài động vật.)

Khi nói về nghề nghiệp, quốc tịch, hoặc tính cách

  • He is an engineer. (Anh ấy là một kỹ sư.)

  • She is an American. (Cô ấy là người Mỹ.)

  • He is an honest person. (Anh ấy là một người trung thực.)

Trong các biểu thức số

  • I need a hundred copies. (Tôi cần một trăm bản sao.)

  • I ate a quarter of the pizza. (Tôi đã ăn một phần tư bánh pizza.)

Để diễn tả:
- Giá cả trên một đơn vị
- Tốc độ, khoảng cách
- Tần suất
- Bệnh tật

  • This book costs $10 a copy. (Cuốn sách này có giá 10 đô la một bản.)

  • He drives 80 miles an hour. (Anh ấy lái xe 80 dặm một giờ.)

  • I go to the gym five times a week. (Tôi đến phòng gym năm lần một tuần.)

  • She has a cold. (Cô ấy bị cảm lạnh.)

Mạo từ “an”

Trước một danh từ bắt đầu bằng nguyên âm “u, e, o, a, i”

I eat an apple everyday. (Tôi ăn một quả táo mỗi ngày.)

Trước một danh từ bắt đầu bằng “u” nhưng phát âm là /ʌ/

I have an uncle. (Tôi có một người bác.) Nếu từ bắt đầu bằng "u" nhưng được phát âm là /ju:/ (âm phụ âm), thì học sinh dùng "a" thay vì "an". Ví dụ: a university, a uniform

Trước các từ bắt đầu bằng “h” câm

You have an hour to do the test. (Bạn có một giờ để làm bài kiểm tra.)

  • Danh từ đếm được có thể sử dụng số lượng cụ thể trước danh từ đếm được để chỉ rõ số lượng. Ví dụ: one book, two pens, three chairs.

  • Danh từ đếm được số nhiều thường được hình thành bằng cách thêm “s/es” vào sau danh từ. Xem cụ thể ở bảng sau:

Sử dụng

Trường hợp

Thêm ‘s’/’es’ để thành lập số nhiều

Hầu hết danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào sau danh từ.

  • Ví dụ: a student - students, a teacher - teachers, a grade - grades,…

Các danh từ tận cùng là “ -o”, “ -s”, “-x”, “-ch”, “-sh” sẽ được thêm “es”.

  • Ví dụ: a box - boxes, a watch - watches, a class - classes,…

Ngoại lệ khi thêm ‘s’/’es’

Từ có tận cùng là “-o” nhưng chỉ thêm “-sao” khi chuyển sang dạng số nhiều.

  • Ví dụ: a piano - pianos, a radio - radios,…

Các danh từ kết thúc bằng “-y” và trước đó là 1 nguyên âm sẽ được đổi thành “-i” và thêm “es”.

  • Ví dụ: a study - studies, a body - bodies, a buddy - buddies,…

Các danh từ kết thúc bằng “-f/fe” sẽ đổi thành “-vậy” và thêm “es”.

  • Ví dụ: a bookshelf - bookshelves, a wife - wives,…

Một số danh từ mà số ít hay số nhiều giống nhau.

  • Ví dụ: a fish - fish, a sheep - sheep, a species - species,…

Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)

Định nghĩa: Danh từ không đếm được là những danh từ không thể đếm được bằng số cụ thể và luôn ở dạng số ít.

Đặc điểm:

  • Danh từ không đếm được thường là những thứ không thể chia tách thành đơn vị cụ thể như

    • chất lỏng: water, milk, wine…

    • thực phẩm: rice, bread, flour…

    • khái niệm trừu tượng: information, kindness, intelligence, knowledge…

  • Danh từ không đếm được không có hình thức số nhiều, luôn được sử dụng với động từ chia số ít. Ví dụ: Water is essential for life. (Nước rất quan trọng cho sự sống.)

  • Không thể dùng "a" hoặc "an" trước danh từ không đếm được, vì chúng không thể được đếm.

    • Ví dụ:

      • Đúng: I need some sugar. (Tôi cần một ít đường.)

      • Sai: I need a sugar.

  • Nếu muốn dùng mạo từ “a/an”, phải thêm một đơn vị đo lường hoặc một từ chỉ số lượng cụ thể.

    • Ví dụ:

      • I need a pinch of sugar. (Tôi cần một nhúm đường.)

      • I need a little salt. (Tôi cần một chút muối.)

      • I want a cup of coffee. (Tôi muốn một tách cà phê.)

Một số từ chỉ số lượng thường gặp:

Loại từ

Từ chỉ số lượng

Nghĩa

Ví dụ

danh từ đếm được

many

nhiều

There are many books on the shelf. (Có nhiều cuốn sách trên kệ)

few

ít, một ít (mang nghĩa tiêu cực)

He has few friends in the city. (Anh ấy có ít bạn trong thành phố)

a few

một vài (mang nghĩa tích cực)

I have a few questions to ask. (Tôi có một vài câu hỏi để hỏi)

several

một vài (số lượng không xác định, nhiều hơn a few)

There are several options available. (Có một vài lựa chọn khả dụng)

some

một số (không xác định)

I have some apples. (Tôi có một vài quả táo)

any

bất kỳ (dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi)

Do you have any books? (Bạn có cuốn sách nào không?)

a lot of/ lots of

rất nhiều

There are a lot of people in the room. (Có rất nhiều người trong phòng)

danh từ không đếm được

much

nhiều

She doesn’t have much time to finish the project. (Cô ấy không có nhiều thời gian để hoàn thành dự án)

little

ít, một ít (mang nghĩa tiêu cực)

There’s little water left in the bottle. (Còn rất ít nước trong chai)

a little

một chút (mang nghĩa tích cực)

We have a little sugar left for the recipe. (Chúng ta còn một chút đường cho công thức nấu ăn)

some

một số

There’s some milk in the fridge. (Có một ít sữa trong tủ lạnh)

any

bất kỳ (dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi)

Is there any coffee left? (Còn cà phê không?)

a lot of/ lots of

rất nhiều

She has a lot of homework to do. (Cô ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.)

Lưu ý

danh từ đếm được và không đếm được là gì

Một số danh từ có thể vừa đếm được, vừa không đếm được tuỳ theo ngữ cảnh sử dụng. Ví dụ:

  • paper (giấy - không đếm được) → a paper (một tờ báo - đếm được)

  • hair (tóc - không đếm được) → a hair (một sợi tóc - đếm được)\

Luyện tập thêm các điểm ngữ pháp khác:

Bài tập cơ bản về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6

Bài 1: Hoàn thành các câu sau đây sử dụng những từ được cho. Sử dụng mạo từ a/an khi cần thiết

pen

bread

idea

car

patience

rain

story

sugar

cat

advice

  1. She wrote the note with ____________________ she found on the table.

  2. I had ____________________ about how to solve this problem.

  3. We need to buy ____________________ before the store closes.

  4. He waited outside in ____________________ without complaining.

  5. There was ____________________ parked outside the house.

  6. I can’t imagine living in a place where it rains without ____________________.

  7. She told me ____________________ about her childhood.

  8. He asked me for ____________________ about how to handle the situation.

  9. There isn’t much ____________________ left for the coffee.

  10. I saw ____________________ sleeping on the couch.

Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai có trong các câu sau

  1. There is a lot of students in our science class.

  2. I need an informations about the event tomorrow.

  3. She gave me an useful advice for the project.

  4. There isn’t many milk left in the fridge.

  5. We need some equipments for the workshop.

  6. They brought much luggages with them on the trip.

  7. I have some homeworks to finish tonight.

  8. There are less cars on the road today.

  9. The teacher gave us feedbacks after the presentation.

  10. I don’t have much experiences in this field.

Bài tập nâng cao

Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

  1. Do you need some advice / an advice for your trip?

  2. Is there a news / any news about the match?

  3. I didn’t hear a sound / any sound last night.

  4. She has much experience / a lot of experiences in teaching.

  5. We saw many children / a lot of childrens at the park.

  6. He gave me a useful advice / some useful advice on how to improve my writing.

  7. She doesn’t have many sugar / much sugar left for the recipe.

  8. There isn’t any water / many water in the bottle.

  9. He received a few opportunities / much opportunity to work abroad.

  10. Can you give me an information / a piece of information about the meeting?

Bài 2: Điền mạo từ a/an hoặc some/any hoặc để trống vào chỗ trống để hoàn thành câu

  1. Can you give me ____________________ help with my homework?

  2. There isn’t ____________________ coffee left in the pot.

  3. She’s applying for ____________________ scholarship to study abroad.

  4. They need to buy ____________________ tools for the garage.

  5. We don’t have ____________________ information about the schedule yet.

  6. She found ____________________ interesting solution to the problem.

  7. He ate ____________________ apple before leaving the house.

  8. We don’t need ____________________ advice on this matter.

  9. Is there ____________________ news about the upcoming exam?

  10. I think we have ____________________ time to finish the project.

bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6

Đáp án bài tập

Bài tập cơ bản

Bài 1:

1. She wrote the note with a pen she found on the table.

2. I had an idea about how to solve this problem.

3. We need to buy bread before the store closes.

4. He waited outside in the rain without complaining.

5. There was a car parked outside the house.

6. I can’t imagine living in a place where it rains without patience.

7. She told me a story about her childhood.

8. He asked me for advice about how to handle the situation.

9. There isn’t much sugar left for the coffee.

10. I saw a cat sleeping on the couch.

Bài 2:

  1. is → are

  2. an informations → information

  3. an useful → useful/ a useful piece of

  4. many → much

  5. equipments → equipment

  6. luggages → luggage

  7. homeworks → homework

  8. less → fewer

  9. feedbacks → feedback

  10. experiences → experience

Bài tập nâng cao

Bài 1:

  1. some advice

  2. any news

  3. any sound

  4. a lot of experience

  5. many children

  6. some useful

  7. much sugar

  8. any water

  9. a few opportunities

  10. a piece of information

Bài 2:

  1. some

  2. any

  3. a

  4. some

  5. any

  6. an

  7. an

  8. any

  9. any

  10. some

Tham khảo thêm:

Tổng kết

Bài viết đã cung cấp kiến thức cơ bản và bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 để giúp học sinh có thể tự kiểm tra và củng cố kiến thức của mình. Để nâng cao trình độ tiếng Anh, đặc biệt trong các kỳ thi lớn hơn, học sinh có thể tham gia khoá luyện thi IELTS Junior tại Anh Ngữ ZIM.

Tham vấn chuyên môn
Ngô Phương ThảoNgô Phương Thảo
GV
Triết lý giáo dục: "Không ai bị bỏ lại phía sau" (Leave no one behind). Mọi học viên đều cần có cơ hội học tập và phát triển phù hợp với mức độ tiếp thu và tốc độ học tập riêng của mình.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...