Idioms chủ đề Family và cách ứng dụng trong IELTS Speaking (Phần 2)

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về những 11 Idioms chủ đề Family giúp “nâng cấp" những câu nói giới thiệu về gia đình của người học, giúp phần thi nói tự nhiên hơn. 
author
Phạm Đỗ Hải Đăng
19/11/2021
idioms chu de family va cach ung dung trong ielts speaking phan 2

Nối tiếp những Idioms chủ đề Family phần 1, bài viết phần 2 sẽ giới thiệu thêm người học 11 idioms diễn tả tình cảm và mối quan hệ trong gia đình và những idioms khác về gia đình. Ở IELTS Speaking Part 1, người học sẽ được hỏi những câu liên quan đến bản thân nên học từ vựng chủ đề family sẽ vô cùng có ích cho người học và sẽ một phần gây ấn tượng tốt ngay từ lúc đầu. 

Đọc thêm: Idioms chủ đề Family và cách ứng dụng trong IELTS Speaking (Phần 1)

Key takeaways: 

1. Giới thiệu 

1.1 Tổng quan chủ đề Family trong IELTS Speaking

1.2 Phương pháp gợi ý học idioms

2. Tổng hợp idioms thông dụng chủ đề Family

2.1. Idioms diễn tả tình cảm và mối quan hệ trong gia đình

2.2. Idioms khác về gia đình

3. Ứng dụng trả lời một số câu hỏi speaking phần 1

4. Bài tập thực hành

5. Tổng kết 

Phương pháp gợi ý học idioms hiệu quả 

Ở phần 1, bài viết đã giới thiệu phương pháp học bằng flashcard. Bài viết phần 2 này sẽ đi sâu hơn về phương pháp học lặp lại cách quãng (Spaced Repetition) và cách kết hợp với học trên flashcard. Người học có thể dễ dàng thấy rằng từ vựng mình học đôi khi thuộc rất nhanh nhưng cũng lại rất nhanh quên.

Đó là do những từ vựng đã học không được dùng thường xuyên và không được ôn luyện lại, qua thời gian lượng kiến thức còn tồn đọng rất ít. Khi áp dụng phương pháp học lặp lại cách quãng (Spaced Repetition), người học sẽ thường xuyên ôn lại vốn từ mình đã học để củng cố lại lượng kiến thức đã bị vơi đi. Khi học bằng flashcard cả điện tử và online, người học có thể tranh thủ lướt mắt ôn lại vào những khoảng thời gian trống khi đi xe bus, nghỉ giải lao. 

Trí tưởng tượng là công cụ đắc lực trong việc học idioms. Khi đọc câu idioms, người học hãy thử tra nghĩa đen của các từ tạo nên rồi xây dựng hình ảnh liên kết phù hợp mà người học có thể tìm ngay trong cuộc sống của mình.

Ví dụ: Be (living) on another planet dịch theo nghĩa đen là sống ở một hành tinh khác. Vì không sống ở Trái Đất này nên không cần quan tâm đến sự việc xung quanh và hành xử khác. Như thế, việc tưởng tượng câu chuyện, sự việc từ nghĩa đen có thể giúp người học nhanh chóng thuộc hơn. Ngoài ra, Idioms còn xuất hiện khá nhiều trong lời bài hát. (Ví dụ bài hát “Bad Blood” của ca sĩ Taylor Swift). Như thế việc học idioms trở nên thú vị hơn.

Tổng hợp Idioms chủ đề Family thông dụng

Idioms diễn tả tình cảm và mối quan hệ trong gia đình

Blood is thicker than water

Định nghĩa: dịch nôm na theo nghĩa đen, câu có nghĩa là máu đặc hơn nước. 

“Thick” ở đây không chỉ độ dày, đặc mà chỉ mức độ thân thiết, gắn bó trong một mối quan hệ. Câu thành ngữ muốn chỉ rằng mối quan hệ gia đình máu mủ ruột thịt quan trọng hơn những mối quan hệ khác. Việt Nam ta có câu với ý nghĩa tương tự là: “Một giọt máu đào hơn ao nước lã” 

Ví dụ: Sam and her sister study abroad though they’re still only 15 years old. Whenever Sam gets into trouble, her sister always bails her out. After all, blood is thicker than water. (Dịch: Sam và em gái của cô ấy đi du học ở nước ngoài mặc dù họ vẫn chỉ mới 15 tuổi. Bất cứ khi nào Sam gặp khó khăn, chị gái cô giúp đỡ cô. Sau tất cả thì một giọt máu đào hơn ao nước lã.)

The apple of one’s eyes

Định nghĩa: “Apple" đây ngày trước vốn được dùng để chỉ con ngươi, một thứ vô cùng quý giá. Câu thành ngữ dùng để chỉ một người mà ai đó rất yêu thương và tự hào về. Ta có thể hình dung hình ảnh rằng đôi mắt luôn hướng về người mà yêu thương, dõi theo họ. 

Ví dụ: He protects her little daughter all the time. She is the apple in his eyes. (Dịch: Anh ấy bảo vệ cô con gái nhỏ mọi lúc. Anh ấy quả rất yêu thương cô bé.)

To have a falling-out with sb

Định nghĩa: Thành ngữ dùng để chỉ một cuộc cãi vã gay gắt hoặc bất đồng nghiêm trọng với một ai đó.

Ví dụ: Thompson had a falling-out with his big brother and now they only meet each other on family gatherings. (Dịch: Thompson đã cãi nhau dữ dội với người anh của mình và giờ họ chỉ gặp nhau trong những dịp họp mặt gia đình.)

Bad blood

Định nghĩa: theo nghĩa đen, idioms có nghĩa là máu bẩn được dùng để chỉ sự căng thẳng và mối bất hoà, hận thù do những cuộc tranh cãi trong quá khứ giữa 2 bên. 

Nguồn gốc/ ý nghĩa văn hoá của idioms:  Từ blood (máu) từ lâu đã được dùng để thể hiện cảm xúc của con người, và vào thế kỷ XVI, nó đặc biệt liên quan đến tính khí nóng nảy và giận dữ. 

Ví dụ: Unfortunately, the bad blood between two families has create awkward atmosphere in the party. (Dịch: Không may rằng, sự thù hằn giữa hai gia đình đã tạo nên bầu không khí khó xử trong bữa tiệc.)

Come hell or high water

Định nghĩa: theo nghĩa đen, hell là địa ngục, high water là nước dâng cao hay lũ lụt. Vì thế thành ngữ được dùng để chỉ bạn quyết tâm làm điều đó, bất chấp mọi khó khăn có thể gặp phải (dù có là địa ngục tối tăm hay nước lũ lụt)

Ví dụ: Though the family is facing difficult financial situation, the kids have to go to school, come hell or high water. (Dịch: Mặc dù gia đình đang gặp khó khăn về tài chính nhưng dù bất kỳ hoàn cảnh nào vẫn phải đảm đảm các con được đi học.)

Idioms khác về gia đình

Born with a silver spoon in one’s mouth

Định nghĩa: Câu thành ngữ dùng để chỉ những ai sinh ra trong gia đình giàu có, địa vị cao không phải lo lắng về tài chính. Để chỉ những đứa trẻ sinh ra ở vạch đích.

Nguồn gốc/ ý nghĩa văn hoá của idioms: Một số cho rằng câu thành ngữ được dùng dựa trên thực tế là đồ dùng của người nghèo sẽ được làm bằng chì,hoặc thiếc, trong khi tầng lớp thượng lưu sở hữu đồ dùng làm từ kim loại quý như bạc. Và có tập tục rằng đứa trẻ sẽ được nhận một chiếc thìa vào ngày rửa tội của chúng. 

Ví dụ: Unfortunately, I was not born with a silver spoon in my mouth, I have to break my back for daily meals. (Dịch: Tiếc thay, tôi không sinh ra ở vạch đích, tôi phải còng lưng kiếm cơm hàng ngày.)

(Own) flesh and blood

Định nghĩa: chỉ những người trong gia đình, người thân có máu mủ ruột thịt

Ví dụ: He is our own flesh and blood, don’t treat him badly. (Dịch: Anh ấy là người trong gia đình cả, đừng đối xử tệ với anh ấy.)

Black sheep

Định nghĩa: nghĩa đen là một con cừu đen. Câu thành ngữ muốn chỉ một người đã làm điều gì đó xấu gây xấu hổ hoặc xấu hổ cho gia đình của họ, một nhân tố nổi loạn hay có thể gọi là đứa con hư hỏng của gia đình.

Nguồn gốc/ ý nghĩa văn hoá của idioms: trên thực tế, do các yếu tố về di truyền và do quy định về gen, sắc tố màu nên cừu đen rất hiếm gặp chủ yếu là cừu có màu trắng.

Các từ/cụm từ hay đi kèm: be the black sheep in the family

Ví dụ: Both Jenny’s brother and sister graduated in high-ranking universities. She is said to be the black sheep in the family as she was suspended from school and always has trouble with the police. (Dịch: Cô được cho là con cừu đen trong gia đình khi bị đình chỉ học và luôn gặp rắc rối với cảnh sát.)

Air one’s dirty laundry in public

Định nghĩa: câu thành ngữ dùng để chỉ việc nói về những vấn đề rất riêng tư, cá nhân, đặc biệt là những vấn đề có thể khiến bạn xấu hổ, ở nơi công cộng hoặc với người khác. Ở Việt Nam tương tự với nghĩa trên còn có câu “Vạch áo cho người xem lưng”.

Ví dụ: I’m very uncomfortable when my sister always tells her friends my problem and makes jokes about it. I wish she would stop airing my dirty laundry in public. (Dịch: Tôi rất khó chịu khi chị gái tôi luôn nói với bạn bè vấn đề của tôi và đùa cợt về nó. Tôi ước gì cô ấy đừng vạch áo cho người xem lưng nữa.)

(Born) Out of Wedlock

Định nghĩa: Nếu một đứa trẻ được cho cho born out of Wedlock, đứa trẻ đó được sinh bởi ba mẹ chưa kết hôn hợp pháp.

Ví dụ: Every child, whether born in or out of wedlock, shouldn’t be discriminated and judged by the society. (Dịch: Mọi trẻ em, dù sinh ra bởi ba mẹ chưa kết hôn hợp pháp hay hợp pháp, không nên bị xã hội phân biệt đối xử và phán xét.)

Pop the question

Định nghĩa: khi ai đó “pop the question”, người đó đang hỏi hỏi về việc kết hôn với họ, hay thường gọi là cầu hôn

Ví dụ: He made the surprise party to pop the question to her last month. (Dịch: Anh ấy đã làm một bữa tiệc bất ngờ để cầu hôn cô ấy vào tháng trước.)

Ứng dụng idioms chủ đề Family trả lời một số câu hỏi speaking phần 1

Câu hỏi: Do you have a large or small family? (Bạn có một gia đình nhiều hay ít thành viên?)

I was born out of Wedlock and raised up by a caring single-mom. There are just two of us living in the small house but full of laughter. We also have tight bonds with other relatives who are very happy and always support us. (Dịch: Tôi sinh ra bởi ba mẹ chưa kết hôn hợp pháp và được nuôi dưỡng bởi một bà mẹ đơn thân chu đáo. Chỉ có hai chúng tôi sống trong ngôi nhà nhỏ nhưng đầy ắp tiếng cười. Chúng tôi cũng có mối quan hệ chặt chẽ với những người thân khác, những người rất vui vẻ và ủng hộ chúng tôi)

Câu hỏi: What are your parents like? (Cha mẹ của bạn là người như thế nào?)

My parents are very affectionate. My father is an artist. He has taught me drawing and inspired me a lot since I was a child. And my mother is an intelligent woman. She manages the time so effectively that she can both work in an office and take care of the house. She’s always taught me to love myself and not to let any negative judgments drag me down. It is undeniable that my mother is the apple of my father’s eyes. He drives her to work and back home every day and cares about the little things for her. I cherish them all the time. (Dịch: Bố mẹ tôi là những người tình cảm. Cha tôi là một nghệ sĩ. Anh ấy đã dạy tôi vẽ và truyền cảm hứng cho tôi rất nhiều từ khi tôi còn nhỏ. Và mẹ tôi là một người phụ nữ thông minh. Cô quản lý thời gian hiệu quả để có thể vừa làm văn phòng vừa chăm sóc nhà cửa. Cô ấy luôn dạy tôi yêu bản thân và không để bất kỳ đánh giá tiêu cực nào làm tôi nản chỉ. Không thể phủ nhận rằng ba tôi rất yêu mẹ tôi. Anh ấy chở cô ấy đi làm và trở về nhà mỗi ngày và quan tâm cô ấy những điều nhỏ nhặt nhất. Tôi luôn trân trọng họ.)

Câu hỏi: Do you get along well with your family? (Bạn có hòa thuận với gia đình của bạn không?)

To be honest, it’s quite a long time since our last truly happy gathering. There is bad blood between me and my older sister. Hence, every time we met, we messed the party up due to our quarrels, which made my parents so disappointed. I always carry the weight of the world about this stuff and hope someday we can make peace with each other. (Dịch: Thành thật mà nói, đã khá lâu kể từ cuộc tụ họp thực sự vui vẻ cuối cùng của chúng tôi. Giữa tôi và chị gái tôi có mâu thuẫn lớn với nhau. Nên mỗi lần gặp nhau, chúng tôi lại làm hỏng bữa tiệc do cãi vã, điều đó khiến bố mẹ tôi vô cùng thất vọng. Tôi luôn cố gắng chịu đựng và chịu trách nhiệm những thứ này và hy vọng một ngày nào đó chúng ta có thể làm hòa với nhau.)

Câu hỏi: Are people in your country generally close to their families? (Mọi người ở đất nước của bạn có gần gũi với gia đình của họ không?)

Vietnam is a family-oriented culture country. In general, the family bondage is very tight here. The typical life of a Vietnamese revolves around the family. The idea of prioritizing family has built up in our minds at an early stage. Even though many people have to move from a rural area to the city to earn a living, they still visit their homes periodically. However, of course, there are some exceptions. Some families have choppy relationships. They always have a falling-out whenever they meet each other and hardly have family gatherings. (Dịch: Việt Nam là một quốc gia có văn hóa hướng về gia đình. Ở đây mối liên kết trong gia đình rất bền chặt. Cuộc sống điển hình của người Việt Nam xoay quanh gia đình. Lý tưởng ưu tiên gia đình đã hình thành trong tâm trí chúng tôi ở giai đoạn đầu. Mặc dù nhiều người phải chuyển từ nông thôn lên thành phố kiếm sống nhưng họ vẫn về thăm nhà định kỳ. Tuy nhiên, dĩ nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ. Một số gia đình có những mối quan hệ rạn nứt. Họ luôn cãi vả mỗi khi gặp nhau và hầu như không có những buổi gặp mặt gia đình.)

Câu hỏi: In what way is your family important to you? (Tầm quan trọng của gia đình đối với bạn là như thế nào?)

Now, when I’ve moved out of my parents’ house and lived alone, I feel more strongly about the value of family. My parents have provided favorable conditions to raise me up, and give me good education, well-being. They always support me fully, believe and respect my choice, come hell or high water. I am grateful for all the sacrifices and contributions that they have done for me. (Dịch: Bây giờ, khi tôi đã chuyển ra khỏi nhà của bố mẹ và sống một mình, tôi càng nhận ra giá trị của gia đình. Cha mẹ tôi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để nuôi dạy tôi khôn lớn và cho tôi ăn học đến nơi đến chốn. Họ luôn ủng hộ tôi hết mình, tin tưởng và tôn trọng sự lựa chọn của tôi, dù bất cứ hoàn cảnh nào. Tôi biết ơn tất cả những hy sinh và đóng góp mà họ đã làm cho tôi.)

Câu hỏi: Should children rely heavily on their families or is it better to try to be independent? (Con cái nên dựa dẫm vào gia đình của chúng hay tốt hơn là cố gắng tự lập?)

Well, in my opinion, all children should be taught to be independent at a very early stage. Parents should not be helicopter parents. They should let their children be free to make decisions, have problems, and solve them. It’s a fundamental experience for their future. However, this independence doesn’t mean to live separately or strain relationships. Blood is thicker than water, we should always be by our family members’ sides. (Dịch: Theo tôi, tất cả trẻ em nên được dạy để tự lập ngay từ rất sớm. Cha mẹ không nên quá bảo bọc con cái. Họ nên để con cái tự do đưa ra quyết định, gặp vấn đề và giải quyết chúng. Đó là bước đệm quan trọng cho tương lai của họ. Tuy nhiên, sự tự lập này không có nghĩa là sống tách biệt hoặc làm cứng nhắc các mối quan hệ. Một giọt máu đào hơn ao nước lã, chúng ta hãy luôn ở bên ủng hộ các thành viên trong gia đình)

Bài tập thực hành liên quan đến các idioms chủ đề Family

1. Jerry always helps his sister financially, proving that___________.

a. blood is thicker than water

b. One big happy family

c. Come hell or high water

2. My father always prepares snacks for my mom when she’s working late. She is_______

a. The apple of his eyes

b. Out of Wedlock

c. Flesh and blood

3. He kneels down and________.

a. Has a falling-out with her

b. Comes hell or high water 

c. Pops the question to her

4. Jame is regarded as the________. He dropped school at the age of fifteen. 

a. Bad blood of the family

b. Black sheep of the family

c. Apple of family’s eyes

5. She was________, but she never shows off and always works hard. 

a. The black sheep in the family 

b. Come hell or high water

c. Born with a silver spoon in one’s mouth

6. After all, the kids are______, he should give them a chance to solve the problem.

a. The apple of his eyes

b. His own flesh and blood

c. Bad blood

7. I don’t like family reunions. My brother is not a tactful person, he always unintentionally___________ 

a. Pop the question

b. Air my dirty laundry

c. Come hell or high water

8. Family member should support each other,___________

a. Air one’s dirty laundry in public

b. Born Out of Wedlock

c. Come hell or high water

(Đáp án: 1a, 2a, 3c, 4b, 5c, 6b, 7b, 8c)

Tổng kết

Đây là phần cuối của chuỗi idioms chủ đề Family và cách ứng dụng chúng vào bài thi IELTS Speaking. Hi vọng hai bài viết có thể giúp khái quát hoá một số thông tin và nâng cấp vốn từ vựng của người học về chủ đề gia đình. Người học có thể thử kết hợp phương pháp học từ vựng cách quãng và flashcard mà bài viết gợi ý để xem mức độ phù hợp của bản thân với phương pháp đó và ứng dụng tiếp vào quá trình học từ vựng.


Người học cần gấp chứng chỉ IELTS để nộp hồ sơ du học, định cư, việc làm, tốt nghiệp. Tham khảo trung tâm luyện thi IELTS online tại ZIM để tối ưu hóa việc học, đảm bảo kết quả đầu ra.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu