Idioms và collocations mô tả chủ đề Thời tiết và ứng dụng trong IELTS Speaking

Sử dụng đa dạng idioms và collocations trong bài thi IELTS Speaking không còn là một khái niệm quá mới mẻ với các bạn thí sinh IELTS. Thầy cô luôn khuyến khích các thí sinh nên sử dụng hai hình thức này trong câu trả lời của mình để nghe giống người bản xứ hơn. Không những thế, việc áp dụng đa dạng idioms và collocations cũng là cơ hội để thí sinh thể hiện với ban giám khảo khả năng hiểu ngôn ngữ của bản thân.
author
An Trịnh
25/06/2022
idioms va collocations mo ta chu de thoi tiet va ung dung trong ielts speaking

Trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ cung cấp cho thí sinh 10 idioms chủ đề Thời tiết nhưng lại được áp dụng vào nhiều trường hợp nói khác nhau cũng như 5 tính từ được dùng để miêu tả thời tiết đi kèm với các collocations. Thí sinh có thể tham khảo giải thích, ví dụ và bài tập mà tác giả đưa ra trong bài viết. Từ đó, thí sinh dựa theo luyện tập và sử dụng trong phần thi Speaking để tăng điểm Lexical Resource

Key takeaways

1. Bài viết cung cấp những idioms liên quan đến chủ đề Thiên nhiên để giúp thí sinh có thêm ý tưởng để áp dụng vào nhiều loại chủ đề IELTS Speaking khác nhau. Các idioms trong bài gồm:

  • Have your head in the clouds: Mơ mộng, không tập trung

  • Under the weather: Bị bệnh, cảm cúm, không thấy khoẻ

  • Steal someone’s thunder: Cướp công sức/sự chú ý của người khác  

  • Cook up a storm: Nấu hoặc chuẩn bị một bữa ăn hoành tráng

  • (To be) full of hot air: Nói nhiều, hứa nhiều nhưng không thành thật, nói xạo

  • Calm before the storm: Sự yên lặng trước khi hỗn loạn xảy ra

  • Be a breeze: Dễ dàng

  • A cold day in July: Chuyện khó tin hoặc sự việc khó xảy ra

  • Take a rain check: Từ chối một lời đề nghị vì không thể thực hiện vào lúc này và muốn làm vào một dịp khác 

  • A storm in a teacup: Chuyện bé lại xé ra to

2. Bài viết cũng cung cấp một số tính từ kèm collocations dùng để miêu tả thời tiết, gồm:

  • Damp - /dæmp/: Ẩm ướt - Collocations: damp cloth, damp ground, damp area

  • Overcast - /ˌəʊvərˈkæst/: Thời tiết u ám, mây phủ đầy bầu trời - Collocations: become overcast, heavily overcast, completely overcast

  • Misty - /ˈmɪsti/: Sương mù nhiều, có sương mù bao phủ - Collocations: misty morning, misty rain, misty air

  • Mild - /maɪld/: Ôn hoà, ấm áp - Collocations: mild temperature, mild climate, mile winter

  • Blustery - /ˈblʌstəri/: Có gió dữ dội - Collocations: blustery weather, blustery day, blustery month

Các idioms chủ đề Thời tiết

Have your head in the clouds

Nghĩa đen: Đầu ở trên mây

Nghĩa bóng: Mô tả những người hay mơ mộng, sống không thực tế, không tập trung

Trường hợp sử dụng: Có ý chê trách ai đó, cần họ tập trung vào thực tế hơn

Ví dụ: He is in his 30s now and doesn’t act mature because he’s always has his head in the clouds. (Dịch: Anh ấy U30 rồi mà vẫn không cư xử như người trưởng thành được vì đầu óc lúc nào cũng như trên mây vậy.)

Under the weather

Nghĩa đen: Ở dưới thời tiết

Nghĩa bóng: Ý nói người bị bệnh, cảm cúm, không được khoẻ 

Trường hợp sử dụng: Mô tả về tình trạng sức khoẻ

Ví dụ: I’m so sorry to say Bella’s party is canceled. She’s under the weather right now and won’t make it on time.  (Dịch: Tôi rất tiếc phải thông báo là bữa tiệc của Bella đã bị huỷ. Cô ấy đang bị cảm cúm và không thể tới đúng giờ được.)

Steal someone’s thunder

Nghĩa đen: Cướp tia chớp của ai đó

Nghĩa bóng: Cướp công sức/sự chú ý của người khác  

Trường hợp sử dụng: Chỉ trích một cá nhân khi họ cố tình cướp công của người nào đó

Ví dụ: The idea was Danny’s! It is unbearable that James bragged about it, said it was his and now everyone believes him while the truth is James had stolen Danny’s thunder. (Dịch: Ý tưởng đó là của Danny! Không thể chịu nổi là James rêu rao khắp nơi nói đó là của  anh ta và giờ ai cũng tin là như vậy trong khi sự thật là James cướp công của Danny.)

Cook up a storm

Nghĩa đen: Nấu một cơn bão

Nghĩa bóng: Nấu hoặc chuẩn bị một bữa ăn hoành tráng

Trường hợp sử dụng: Mô tả sự hoành tráng của bữa ăn do người nào đó nấu

Ví dụ: If you want to find Lisa, she is in the kitchen cooking up a storm for tonight’s Thanksgiving dinner. (Dịch: Nếu bạn muốn tìm Lisa thì cô ấy đang ở trong bếp và nấu một bữa thịnh soạn cho buổi Lễ Tạ Ơn tối nay.)

(To be) full of hot air

Nghĩa đen: Chứa đầy khí nóng 

Nghĩa bóng: Nói nhiều, hứa nhiều nhưng không thành thật, nói xạo

Trường hợp sử dụng: Phê bình, chỉ trích người nói được nhưng không làm được và hay nói dối

Ví dụ: My boss is full of hot air! He promised me a promotion for ages and yet no action has been taken. (Dịch: Sếp tôi nói lời chả thành thật gì cả. Anh ấy hứa thăng chức cho tôi lâu lắm rồi nhưng vẫn không thấy thực hiện.)

Calm before the storm

Nghĩa đen: Yên tĩnh trước cơn bão 

Nghĩa bóng: Sự yên lặng trước khi hỗn loạn xảy ra

Trường hợp sử dụng: Mô tả một khoảng thời gian yên bình trước khi rắc rối tới

Ví dụ: My parents are coming home from their vacation just to find out my younger brother had broken the TV. And I’m just sitting here with my coffee, enjoying the calm before the storm. (Dịch: Bố mẹ tôi sắp trở về sau chuyến đi nghỉ mát và sẽ phát hiện ra em trai tôi đã phá cái TV. Còn tôi thì ngồi đây uống cà phê, tận hưởng khoảnh khắc yên bình này trước khi cơn thịnh nộ của họ ập tới.)

Be a breeze

Nghĩa đen: Trở thành làn gió 

Nghĩa bóng: Dễ dàng

Trường hợp sử dụng: Bày tỏ thái độ đối với một công việc nhẹ nhàng nào đó 

Ví dụ: My sister is incredibly flexible! Doing a backflip is like a breeze to her. (Dịch: Chị gái của tôi siêu dẻo! Nhào lộn đối với chị là dễ ợt.)

A cold day in July

Nghĩa đen: Một ngày lạnh lẽo vào tháng Bảy 

Nghĩa bóng: Chuyện khó tin hoặc sự việc khó xảy ra

Trường hợp sử dụng: Tỏ thái độ đối với câu chuyện không đáng tin

Ví dụ: If she agreed to marry him, it would be a cold day in July. (Dịch: Cô ấy mà đồng ý cưới anh ta thì đúng là chuyện khó tin.)

Take a rain check 

Nghĩa đen: Kiểm tra mưa

Nghĩa bóng: Từ chối một lời đề nghị vì không thể thực hiện vào lúc này và muốn làm vào một dịp khác 

Trường hợp sử dụng: Từ chối một vấn đề nào đó và biết chắc bản thân có thể thực hiện sau

Ví dụ: I won’t be able to watch movie with you on Friday night because I have a party to attend. Can I have a rain check? (Dịch: Tôi không thể coi phim với bạn vào tối thứ Sáu vì phải tham gia một bữa tiệc. Cho tôi cơ hội vào hôm khác được không?)

A storm in a teacup

Nghĩa đen: Một cơn bão ở trong tách trà

Nghĩa bóng: Chuyện bé lại xé ra to

Trường hợp sử dụng: Miêu tả một vấn đề không đáng tranh cãi

Ví dụ: Just leave it Karen, you don’t have to argue about it because it’s obviously a storm in a teacup. (Dịch: Hãy kệ nó đi Karen, bạn không cần tranh cãi về vấn đề đó đâu vì rõ ràng là nó không đáng.)

Các tính từ mô tả chủ đề Thời tiết đi kèm với collocations

Damp - /dæmp/

Định nghĩa: Ẩm ướt

Ví dụ:  It has been raining for 3 hours straight, that is why the grass is still damp. (Dịch: Trời mưa liên tục trong 3 tiếng đồng hồ nên đám cỏ vẫn còn bị ẩm ướt.)

Collocations with “damp”:

image-alt

Overcast - /ˌəʊvərˈkæst/

Định nghĩa: Thời tiết u ám, mây phủ đầy bầu trời

Ví dụ: For a split second, the sky was quickly overcast and the wind got stronger. (Dịch: Trong tích tắc, bầu trời nhanh chóng trở nên u ám, gió cũng thổi mạnh hơn.)

Collocations with “overcast”:

image-alt

Misty - /ˈmɪsti/

Định nghĩa: Sương mù nhiều, có sương mù bao phủ

Ví dụ: It is extremely dangerous to drive right now since the streets had become misty just over a night. (Dịch: Rất nguy hiểm để chạy xe giờ này vì đường phố bị phủ đầy sương mù chỉ sau một đêm.)

Collocations with “misty”:

image-alt

Mild - /maɪld/

Định nghĩa: Ôn hoà, ấm áp

Ví dụ: It was a mild winter’s day in California, a hoodie would be perfect for this kind of weather. (Dịch: Đó là một ngày đông dễ chịu ở California, một chiếc áo trùm đầu là đủ phù hợp với kiểu thời tiết này.)

Collocations with “mild”:image-alt

Blustery - /ˈblʌstəri/

Định nghĩa: Có gió dữ dội

Ví dụ: I remembered going out on a Christmas day that one time. It was cold and blustery, I almost didn’t go but my sister wanted to see me before she left for Japan the next day. (Dịch: Tôi nhớ có một lần ra ngoài vào tối Giáng Sinh. Trời rất lạnh và có gió thổi nhiều, tôi suýt nữa không đi nhưng chị tôi muốn gặp tôi trước khi bay qua Nhật Bản vào ngày hôm sau.)

Collocations with “blustery”image-alt

Áp dụng các idioms đã giới thiệu vào IELTS Speaking part 2

Câu hỏi: Describe a situation which made you feel shameful.

I once messed up at work and made my boss furious because I accidentally leaked out the internal documents to the clients which was like a cold day in July since I would always double-check everything before sending them out. I believe it was because I went to a concert the prior day and got home late so I was extremely tired, I must have had my head in the clouds. I did not even realize it for hours and it was just the feeling of calm before the storm. When my manager found out, she criticized me in front of my colleagues and said it was unprofessional of me to do such a thing. To be honest, I thought it was just a storm in a teacup but later on I actually felt ashamed of my actions. Since then, I would always try my best not to make the same mistake again.

Dịch: Hãy mô tả lại một tình huống khiến bạn thấy xấu hổ.

Tôi từng mắc lỗi ở chỗ làm và khiến sếp tôi tức giận bởi vì tôi vô tình gửi đi những tài liệu nội bộ cho phía khách hàng, tôi thấy chuyện thực sự khó tin vì tôi luôn kiểm tra kỹ mỗi khi gửi thông tin đi. Tôi nghĩ lý do là vì tôi đã tới một buổi ca nhạc vào ngày hôm trước, tôi về nhà trễ và rất mệt, chắc là đầu óc tôi đã ở trên mây nên tôi không tập trung. Tôi chẳng nhận ra lỗi lầm của mình trong nhiều tiếng đồng hồ và cảm giác đó thực sự bình yên trước khi cơn thịnh nộ ập đến. Khi quản lý của tôi phát hiện ra, cô ấy đã chỉ trích tôi trước mặt các đồng nghiệp và nói hành động của tôi thật thiếu chuyên nghiệp. Tôi tưởng đó chỉ là chuyện bé xé ra to nhưng sau đó tôi thực sự thất xấu hổ. Kể từ lúc ấy, tôi luôn cố hết sức để không phạm phải điều tương tự nữa.

Câu hỏi: Describe a time when you were mistreated by an individual.

The incident happened when I was in high school, the teacher gave a teamwork assignment and divided us into different teams. I was in the same one with my then best friend - Sarah, and she agreed that I should be the team leader so I did. The task was difficult for them but I managed to come up with the solution and nearly did everything on my own. Unfortunately, I was feeling under the weather on the day which we had to present the assignment so I decided to stay at home. Later on, Sarah would tell me that it went great and the teacher loved my idea, I was so thrilled. A week later I went back to school just to find out Sarah had stolen my thunder and told everyone she did all the work but I knew she was full of hot air. Sarah tried to explain to me and talked her way out of it but I was too disappointed so I stopped hanging out with her ever since.

Dịch: Hãy mô tả khoảnh khắc bạn bị đối xử sai trái bởi một cá nhân.

Sự việc xảy ra khi tôi học cấp 3, giáo viên giao một bài tập nhóm và chia chúng tôi thành những đội khác nhau. Tôi đã ở chung đội với người bạn thân lúc đó của tôi là Sarah, cô ấy cũng đồng ý rằng tôi nên là đội trưởng nên tôi đã làm. Các bạn khác cảm thấy bài tập khó nhưng tôi vẫn có thể đưa ra được giải pháp và làm hầu hết mọi công việc. Nhưng thật không may, tôi bị cảm cúm vào hôm thuyết trình nên quyết định ở nhà. Sau đó, Sarah kể tôi là mọi thứ diễn ra tốt đẹp, giáo viên thích ý tưởng của tôi nên tôi rất hào hứng. Một tuần sau tôi quay trở lại trường và phát hiện ra Sarah đã cướp hết công sức của tôi, nói với mọi người rằng đó là bài làm của cô ấy nhưng tôi biết cô ấy nói xạo. Sarah cố gắng giải thích với tôi và cố tránh khỏi mọi rắc rối nhưng tôi đã quá thất vọng nên quyết định ngừng chơi với cô ấy kể từ lúc đó. 

Câu hỏi: Describe a memorable family event.

The event happened 7 years ago on my dad’s 50th birthday, at that time I was working as a baker. Coincidentally, one of my colleagues also had his birthday on the same day too. He insisted that I come over to his house after work to join the party with everyone but I couldn't make it so I had to apologize to him and ask to take a rain check. He agreed and did not have any disappointing look on his face so I left and headed home just to find out my mom had cooked up a storm for the whole family. Cooking is like a breeze to her so we weren't so surprised. Everything was going smoothly, everybody was having fun including my younger brother. He got so hyped, he decided to jump off the roof into the pool but he miscalculated and landed on the ground instead. We were extremely panicked and rushed him to the hospital immediately because he was in pain. He had a broken arm and it took him 6 months to recover. My parents weren’t happy about it but glad that he is still alive. Up to this day, we consider it to be a funny story of the family and we still talk about it on my dad’s birthday every year.

Dịch: Hãy thuật lại một sự kiện gia đình đáng nhớ.

Câu chuyện diễn ra 7 năm trước vào ngày sinh nhật thứ 50 của ba tôi. Thời điểm đó, tôi đang là thợ nướng bánh và trùng hợp thay là đồng nghiệp của tôi cũng có sinh nhật vào bữa đó luôn. Anh ấy mời tôi qua nhà sau giờ làm để tham gia bữa tiệc cùng với tất cả mọi người nhưng tôi không thể nên đã xin lỗi và hẹn lần khác sẽ bù đắp. Anh ấy đồng ý và không có vẻ thất vọng gì cả nên tôi đi. Về đến nhà thì tôi đã thấy mẹ nấu xong một bữa ăn thịnh soạn cho cả gia đình rồi. Đối với mẹ tôi, nấu ăn là công việc dễ dàng nên chẳng có ai ngạc nhiên khi mẹ nấu nhiều đến thể cả. Mọi thứ diễn ra tốt đẹp, ai cũng cảm thấy vui vẻ, cậu em trai tôi cũng vậy. Cậu ấy mừng quá nên nhảy từ mái nhà xuống hồ bơi ăn mừng nhưng mà đã tính toán sai nên ngã xuống đất. Cả nhà đã rất hoảng loạn và đưa cậu ấy vào bệnh viện nhanh chóng vì cậu bị đau. Cuối cùng thì cậu ấy bị gãy tay và mất 6 tháng mới phục hồi được. Ba mẹ tôi tất nhiên không hài lòng nhưng mừng vì cậu ấy còn sống. Đến tận bây giờ, chúng tôi xem đó như là câu chuyện vui của gia đình và vẫn nhắc lại vào ngày sinh nhật của ba tôi hằng năm.

Gợi ý thí sinh các cách ghi nhớ từ vựng hiệu quả

Sở hữu vốn từ vựng phong phú là một trong những yếu tố cần thiết để giúp thí sinh đạt được điểm cao trong bài thi IELTS. Đối với các bạn mới bắt đầu học, việc ghi nhớ và nắm rõ được nhiều từ vựng cũng là một vấn đề khó khăn. Nhưng trên thực tế, thí sinh có thể áp dụng nhiều cách học như học theo chủ đề (theo cụm từ hoặc họ từ), tập đặt câu với từ mới và quan trọng nhất là luyện tập mỗi ngày. Thí sinh cũng có thể tham khảo thêm các cách học từ vựng IELTS siêu đơn giản và dễ nhớ nhất

Bài tập ứng dụng

Exercise 1: Fill in the blanks with correct idioms based on their definitions as given below.

1. __________: A time or event that seems unlikely or will never come to pass.

2. __________: To steal one's idea, plan, or intellectual property and use it for profit or some benefit.

3. ___________: Impractical, aloof or fanciful to the point of being very unhelpful or counterproductive.

4. __________: A period of inactivity or tranquility before something chaotic begins.

5. __________: A disproportionate reaction of anger, concern, or displeasure over some minor or trivial matter.

6. __________: Full of lies, exaggerations, or nonsense.

7. __________:  (1) slightly unwell; (2) in low spirits.

8. __________: An expression indicating that one is refusing an offer or invitation but with the hope or promise that it can be postponed or accepted at a later date or time.

9. __________:  To enthusiastically prepare a large quantity of food, typically during a specific period of time.

10. __________:  To be especially easy, effortless, or trifling to accomplish or complete.

Exercise 2: Mark the letter A, B or C on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

1. The fisherman couldn’t sail his boat this morning. It was really hard to see far away because of the ………. weather

A. misty

B. sunny

C. windy

2. Even the most skillful skydiver has to cancel one of the life time events this Sunday which is to free fall from a plane. The reason is due to ………. conditions.

A. bright

B. mild

C. blustery

3. It’s not a good idea to hang your clothes right after it rained. The air is ………. and the ground is wet. 

A. dry

B. damp

C. snowy

4. The temperature is honestly nice and never goes below zero which creates that ………. weather, combined with all the precipitation, keeps the city green year-round.

A. foggy

B. cloudy

C. mild

5. “Don’t forget to bring your umbrella with you tomorrow because the weather is going to be cold, rainy and shaded by an ……….  gray sky.” - said the weatherman.

A. overcast

B. lightning 

C. blizzard

Đáp án

Exercise 1:  

1. A cold day in July

2. Steal someone’s thunder

3. Have your head in the clouds

4. Calm before the storm

5. A storm in a teacup

6. (To be) full of hot air

7. Under the weather

8. Take a rain check 

9. Cook up a storm

10. Be a breeze

Exercise 2:

1. A

2. C

3. B

4. C

5. A

Tổng kết

Qua những idioms và tính từ miêu tả liên quan đến chủ đề Thời tiết đã được nêu trong bài, tác giả hy vọng rằng thí sinh có thể áp dụng kiến thức này khi trả lời Speaking part 1 và part 2. Bên cạnh đó, thí sinh cũng nên kết hợp nội dung phía trên và tham khảo thêm 10 collocations chủ đề Thời tiết để giúp đa dạng hóa vốn từ vựng và sự hiểu biết ngôn ngữ của bản thân hơn. Từ đó, thí sinh có thể áp dụng thực tiễn vào bài thi Speaking một cách hợp lý và thông hiểu.

Để đạt kết quả cao trong kỳ thi IELTS, việc ôn luyện đúng và hiệu quả là vô cùng quan trọng. Tham khảo khóa học IELTS để đẩy nhanh quá trình học hiệu quả nhất.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu