Banner background

Topic: Staying up | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 kèm từ vựng & audio

Trong IELTS Speaking Part 1, thí sinh sẽ phải trả lời những câu hỏi xoay quanh đời sống hằng ngày của mình và gần đây chủ đề “Staying up” đã dần trở nên phổ biến hơn. Bài viết sau đây sẽ giới thiệu đến người đọc những bài mẫu kèm phân tích từ vựng chi tiết liên quan đến chủ đề IELTS Speaking Part 1 Staying up.
topic staying up bai mau ielts speaking part 1 kem tu vung audio

Key takeaways

Một số từ vựng liên quan đến Topic Staying up IELTS Speaking Part 1:

  • a night owl

  • pull an all-nighter

  • insomnia

  • drowsy

  • chronic sleep deprivation

  • sluggish

  • disturb one’s sleep

  • sleep soundly

  • therapist

  • restless

  • take s snooze

  • send someone to sleep

Một số câu hỏi liên quan đến chủ đề Staying up:

  • Do you often stay up late at night?

  • What do you often do when you stay up late?

  • How do you feel the next day after staying up late?

  • How do you balance staying up late and getting enough sleep?

  • Do you think it's important to get enough sleep?

  • Do you think technology has made it harder for people to get enough sleep?

Từ vựng chủ đề “Staying up”

  • a night owl /ə naɪt aʊl/: cú đêm (ám chỉ người có thói quen thức khuya)

Ví dụ: Jane is definitely a night owl, she never sleeps before 2 am. (Jane quả thật là một con cú đêm, cô ấy không bao giờ ngủ trước 2 giờ sáng.)

  • pull an all-nighter /pʊl ən ˈɔːlnaɪtə/: thức trắng cả đêm

Ví dụ: Lisa had to pull an all-nighter to finish her homework on time. (Lisa phải thức trắng đêm để hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy đúng hạn.)

  • insomnia /ɪnˈsɒmnɪə/ (n): chứng mất ngủ

Ví dụ: My father has suffered from insomnia since he was a young man. (Bố tôi đã bị hội chứng mất ngủ từ khi ông ấy còn là một chàng trai trẻ.)

  • drowsy /ˈdraʊzi/ (adj): trạng thái buồn ngủ

Ví dụ: I always feel drowsy after reading a few pages of medical textbooks. (Tôi luôn cảm thấy buồn ngủ sau khi đọc được vài trang sách chuyên ngành y khoa.)

  • chronic sleep deprivation /ˈkrɒnɪk sliːp ˌdɛprɪˈveɪʃən/: chứng thiếu ngủ kinh niên

Ví dụ: Chronic sleep deprivation can cause many negative impacts on the physical and mental health of the patient. (Chứng thiếu ngủ kinh niên có thể gây ra nhiều tác động tiêu cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần của người bệnh.)

  • sluggish /ˈslʌɡɪʃ/ (adj): chậm chạp, uể oải

Ví dụ: He told me that he always feels sluggish after a long day at work in the company. (Anh ta nói với tôi rằng anh ấy luôn cảm thấy uể oải sau một ngày dài làm việc ở công ty.)

Từ vựng chủ đề Staying up

  • disturb one’s sleep /dɪsˈtɜːb wʌnz sliːp/: làm gián đoạn giấc ngủ của ai

Ví dụ: The loud music from the neighbor's restaurant inadvertently disturbed my sleep. (Tiếng nhạc ồn ào từ nhà hàng xóm đã vô tình phá rối giấc ngủ của tôi.)

  • sleep soundly /sliːp ˈsaʊndli/: ngủ say, ngủ ngon, ngủ thẳng giấc

Ví dụ: I want to sleep soundly after a long day at the office, but chronic insomnia has been hindering me. (Tôi muốn được ngủ ngon giấc sau một ngày dài ở văn phòng nhưng chứng mất ngủ thâm niên đã cản trở tôi.)

  • therapist /ˈθɛrəpɪst/: chuyên gia trị liệu

Ví dụ: Lucy thinks she needs the help of a therapist to improve her chronic insomnia that has been going on for 4 years. (Lucy nghĩ cô ấy phải nhờ đến sự giúp đỡ từ chuyên gia trị liệu để cải thiện tình trạng thiếu ngủ thâm niên của cô ấy trong suốt 4 năm nay.)

  • restless /ˈrɛstlɪs/: khó ngủ, không yên tĩnh trong giấc ngủ

Ví dụ: My grandmother feels restless when there are too many things to think about in life. (Bà tôi cảm thấy khó ngủ khi có quá nhiều thứ phải suy nghĩ trong cuộc sống.)

  • take a snooze /teɪk ə snuːz/: ngủ một giấc ngắn

Ví dụ: She worked all day and felt tired, so she took a snooze for an hour during her lunch break before returning to work. (Cô ấy đã làm việc cả ngày và cảm thấy mệt mỏi, vì vậy cô ấy đã ngủ một giấc ngắn khoảng 1 tiếng vào lúc nghỉ trưa trước khi trở lại làm việc.)

  • send someone to sleep /sɛnd ˈsʌmwʌn tuː sliːp /: giúp ai đó đi vào giấc ngủ

Ví dụ: I hope her beautiful voice can send you to sleep. (Tôi hy vọng giọng hát tuyệt vời của cô ấy có thể giúp bạn đi vào giấc ngủ.)

vocabulary topic staying up

Tìm hiểu thêm:

Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 chủ đề Staying up

Dưới đây là một số câu hỏi và câu trả lời mẫu liên quan đến chủ đề Staying up trong IELTS Speaking Part 1 mà người đọc có thể tham khảo.

1. Do you often stay up late at night?

(Bạn có thường thức khuya vào ban đêm không?)

Yes, of course. To be honest, I've always been a night owl, I usually stay up until 1 am without feeling tired. I think staying up late has become a habit for me even though it's not good for my health.

(Vâng, dĩ nhiên rối. Thành thật mà nói thì tôi luôn là cú đêm, tôi thường thức đến 1 giờ sáng mà không hề cảm thấy mệt mỏi tí nào cả. Tôi nghĩ việc thức khuya đã trở thành thói quen của tôi dù nó không hề tốt cho sức khỏe.)

2. What do you often do when you stay up late?

(Bạn thường làm gì khi thức khuya?)

Actually, I often pull an all-nighter to complete unfinished tasks or urgent projects that I am responsible for at work. However, occasionally I stay up late just to watch live international sports matches with my father.

(Thực ra thì tôi thường thức trắng cả đêm để hoàn thành những công việc còn dang dở hoặc những những dự án gấp mà tôi đang phụ trách tại công ty. Tuy nhiên thỉnh thoảng tôi thức khuya chỉ để cùng với ba của tôi đón xem những trận đấu thể thao quốc tế được phát sóng trực tiếp.)

3. How do you feel the next day after staying up late?

(Sau khi thức khuya, bạn cảm thấy như thế nào vào ngày hôm sau?)

Although staying up late has become a habit for me, sometimes after a night of staying up to complete assigned tasks or due to struggling with insomnia, I feel drowsy the next morning and have trouble staying focused at work.

(Dù việc thức khuya đã trở thành thói quen của tôi nhưng thỉnh thoảng sau một đêm thức khuya để hoàn thành công việc được giao hay vì phải vật lộn với chứng mất ngủ, tôi cảm thấy buồn ngủ cả buổi sáng hôm sau và không thể tập trung vào công việc.)

insomnia

4. How do you balance staying up late and getting enough sleep?

(Bạn cân bằng giữa việc thức khuya và ngủ đủ giấc như thế nào?)

Well, there are some tips that I usually apply to balance staying up late and getting enough sleep. The first tip is to take a short nap whenever possible, as it can help us feel refreshed and have more energy to continue our work. The second tip is to limit the use of coffee or tea to stay alert while working at night because they can reduce the quality of your sleep.

(Có một vài mẹo mà tôi thường áp dụng để cân bằng giữa việc thức khuya và ngủ đủ giấc. Mẹo đầu tiên là hãy đánh một giấc ngủ ngắn bất cứ khi nào có thể, nó có thể giúp chúng ta tỉnh táo và có nhiều năng lượng để tiếp tục công việc. Mẹo thứ hai là nên hạn chế sử dụng cà phê hay trà để duy trì sự tỉnh táo trong khi làm việc vào ban đêm bởi vì chúng sẽ làm giảm chất lượng giấc ngủ của bạn.)

5. Do you think it's important to get enough sleep?

(Bạn nghĩ việc ngủ đủ giấc có quan trọng hay không?)

Well, I think getting enough sleep is extremely important for both physical and mental health because it helps our body relax and heal after a day of studying and working under stress. Chronic sleep deprivation can make us feel sluggish, reduce productivity, and be the cause of many dangerous diseases such as cardiovascular disease, obesity, or depression.

(Tôi nghĩ việc ngủ đủ giấc thì cực kỳ quan trọng cho sức khỏe thể chất lẫn tinh thần của một người bởi vì giấc ngủ giúp cơ thể được thư giãn và tự chữa lành sau một ngày học tập và làm việc căng thẳng. Việc thiếu ngủ kinh niên sẽ khiến cơ thể uể oải, năng suất làm việc suy giảm và là nguyên nhân gây ra rất nhiều bệnh nguy hiểm như bệnh về tim mạch, béo phì hoặc trầm cảm.)

6. Do you think technology has made it harder for people to get enough sleep?

Yes, I think so. The rapid development of smartphones and other electronic devices has made it easy for people to access various forms of entertainment and social media at any time, including late at night. Moreover, the constant notifications from these devices can disturb people's sleep and make it difficult for them to sleep soundly.

(Vâng, tôi nghĩ vậy. Sự phát triển nhanh chóng của điện thoại thông minh và các thiết bị điện tử khác giúp mọi người dễ dàng truy cập các loại hình giải trí và các mạng xã hội vào mọi thời điểm, kể cả đêm muộn. Thêm nữa, những thông báo liên tục từ các thiết bị này có thể quấy rối giấc ngủ của mọi người, khiến họ khó ngủ thẳng giấc.)

Tổng kết

Staying up late là một trong những đề tài gần đây thường xuất hiện trong đề thi IELTS Speaking Part 1 mà thí sinh cần lưu ý đến. Trên đây là những bài mẫu kèm phân tích từ vựng chi tiết liên quan đến chủ đề IELTS Speaking Part 1 Staying up mà thí sinh có thể tham khảo trong quá trình ôn tập để chuẩn bị tốt cho phần thi của mình.


Trích nguồn tham khảo

Sleep | Meaning of Sleep in Longman Dictionary of Contemporary English | LDOCE. www.ldoceonline.com/dictionary/sleep.

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
Giáo viên
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...