IELTS Speaking Vocabulary: Từ vựng chủ đề Friendship
Bài viết sẽ giới thiệu một vài từ và cụm từ IELTS Speaking Vocabulary: Từ vựng chủ đề Friendship (Tình bạn) và áp dụng vào cách trả lời IELTS Speaking.
IELTS Speaking Vocabulary: Từ vựng chủ đề Friendship
A shoulder to cry on
Định nghĩa: Thành ngữ này được sử dụng để miêu tả một người luôn sẵn sàng lắng nghe những vấn đề của người nói cũng như thể hiện sự cảm thông, động viên và mang đến giá trị tinh thần tích cực. Ý nghĩa của idiom này cũng khá gần với nghĩa đen của nó, chỉ một bờ vai để dựa vào, vì thế người nghe/đọc cũng có thể dễ dàng đoán được nghĩa của nó dù chưa tìm hiểu trước. ‘A shoulder to cry on’ có thể đóng vai trò là một cụm danh từ trong câu văn.
Ví dụ:
Câu hỏi (Q): Do you think friendship is important?
Do you think friendship is important?
Đáp án (A): Of course I do. Friendship is part and parcel of many people’s lives, including me. Friends can bring about happiness and accompany us through ups and downs. For me, my friends are the one whom I often share my feelings and stories with the most. They are also a shoulder for me to cry on when I’m in need.
(Dịch:
Câu hỏi (Q): Bạn có nghĩ rằng tình bạn là quan trọng?
Đáp án (A): Tất nhiên là có. Tình bạn là một phần thiết yếu trong cuộc sống của nhiều người, trong đó có tôi. Bạn bè có thể mang lại hạnh phúc và đồng hành cùng chúng ta qua những thăng trầm. Đối với tôi, bạn bè là những người mà tôi thường chia sẻ những cảm xúc và câu chuyện của mình nhất. Họ cũng là người mà tôi có thể dựa vào khi gặp khó khăn.)
Be through thick and thin
Định nghĩa: Idiom này có nghĩa đen này là ‘đi qua dày và mỏng’, với ‘thick’ là tính từ chỉ trạng thái dày, còn tính từ ‘thin’ mang nghĩa mỏng. Tuy nhiên, nó chỉ được sử dụng với nghĩa bóng là đi qua những hoàn cảnh khó khăn hay tốt đẹp và thường được sử dụng để miêu tả một người luôn gắn bó và ủng hộ người nói/viết qua những thăng trầm của cuộc sống dù cho có vấn đề gì xảy ra đi nữa.
Ví dụ:
Q: For how long do you know your friends?
For how long do you know your friends?
A: I have been friends with them since junior high school. It has been 12 years since then but we still maintain a close-knit relationship with each other. We’ve been together through thick and thin, so there’s hardly anything that can tear us apart.
(Dịch:
Q: Bạn quen bạn bè của mình trong bao lâu?
A: Tôi đã làm bạn với họ từ khi học trung học cơ sở. Từ đó đến nay đã qua 12 năm nhưng chúng tôi vẫn giữ mối quan hệ thân thiết với nhau. Chúng tôi đã đồng hành cùng nhau qua những thăng trầm của cuộc sống, vì vậy sẽ khó có điều gì có thể có thể chia cắt chúng tôi.)
Be (as) thick as thieves
Định nghĩa: ‘Be (as) thick as thieves’ có thể được sử dụng như một cụm tính từ và miêu tả một mối quan hệ thân thiết và hòa hợp, có thể chia sẻ những bí mật với nhau. Thành ngữ này được cho là được lấy cảm hứng từ sự kết hợp ăn ý của những tên trộm trong việc hợp sức lại để làm những việc phi pháp, với ‘thieves’ là danh từ số nhiều của ‘thief’ – kẻ trộm.
Ví dụ:
Q: Do you keep in contact with friends from your childhood?
A: Yes, I do. Fortunately, I’ve been with my childhood friends for a long time, from junior high school to college. We’ve done many things together, from studying to having fun. That’s why we are thick as thieves and consider each other as a family member.
(Dịch:
Q: Bạn có giữ liên lạc với bạn bè từ thời thơ ấu của mình không?
A: Vâng, tôi có. May mắn thay, tôi đã gắn bó với bạn thơ ấu của mình trong một thời gian dài, từ trung học cơ sở đến đại học. Chúng tôi đã cùng nhau làm nhiều việc, từ học tập đến vui chơi. Đó là lý do tại sao chúng tôi rất thân thiết với nhau và coi nhau như thành viên trong gia đình.)
To bury the hatchet
Định nghĩa: Thành ngữ này có nghĩa đen là chôn cái rìu, với ‘bury’ là động từ chỉ hành động chôn cất và ‘hatchet’ là danh từ chỉ cây rìu. Nó được bắt nguồn từ một phong tục truyền thống của bộ tộc da đỏ ở Mỹ, rằng nếu một bộ tộc quyết định chung sống hòa thuận với một bộ tộc khác, họ sẽ tiến hành nghi lễ chôn cái rìu xuống đất, với cái rìu tượng trưng cho vũ khí và sự bạo lực. Tương tự với câu chuyện đó, thành ngữ này có thể được sử dụng như cụm động từ và chỉ hành động kết thúc những mâu thuẫn, giảng hòa và làm bạn lại với một người đã từng có xích mích.
Ví dụ:
Q: Describe an old friend you got in contact with again
Describe an old friend you got in contact with again
A: …Despite having been friends for 5 years, I realized that Nick and I still really hadn’t had a lot in common when we got into a serious quarrel over a very trivial reason, which is an opposite in our preferences. While I opted for Asian cuisine, Nick insisted on arguing that Western food was the best. What made things worse was that we didn’t respect each other’s opinions, and say heart-breaking words to each other. After that, we fell out and set each other apart. Then, surprisingly, we got into the same company 3 years later and started to talk to each other to bury the hatchet. That’s when we realized that we were so stubborn and childish. We promised to be more understanding and treasure our relationship more…
(Dịch:
H: Mô tả một người bạn cũ mà bạn đã liên lạc lại
A: … Mặc dù đã là bạn được 5 năm, tôi nhận ra rằng tôi và Nick thực sự không có nhiều điểm chung khi chúng tôi cãi nhau nghiêm trọng chỉ vì một lý do rất nhỏ nhặt, đó là sự trái ngược trong sở thích. Trong khi tôi chọn ẩm thực châu Á, Nick khăng khăng phản đối rằng thức ăn phương Tây là ngon nhất. Điều khiến mọi thứ tồi tệ hơn là chúng tôi không tôn trọng ý kiến của nhau và nói những lời đau lòng với nhau. Sau đó, chúng tôi nghỉ chơi với nhau và rời xa nhau. Sau đó, thật ngạc nhiên, chúng tôi vào cùng một công ty 3 năm sau và bắt đầu nói chuyện với nhau để giảng hòa những mâu thuẫn. Đó là khi chúng tôi nhận ra rằng mình thật bướng bỉnh và trẻ con. Chúng tôi hứa sẽ thấu hiểu hơn và trân trọng mối quan hệ của chúng tôi hơn nữa …)
To know someone inside out
Định nghĩa: Idiom này được sử dụng như một cụm động từ để nói đến hành động thấu hiểu hay quen thuộc tường tận với một người nào đó, với nghĩa đen của nó là biết một ai đó từ trong (inside) ra ngoài (out). Ngoài ra, nó cũng có thể được dùng cho vật.
Ví dụ:
Q: Do you think it is better to have a few good friends or many different friendships?
A: To me, having fewer friends who truly know you inside out is better than having many pals but aren’t really close to you. I think befriending too many people will be quite difficult for you to maintain the quality of that relationship. If this happens, you might feel quite lonely when you look back and realize that you have no true best friends at all.
(Dịch:
Q: Bạn có nghĩ sẽ tốt hơn nếu có một vài người bạn tốt hay nhiều người bạn khác nhau?
A: Đối với tôi, có ít bạn bè mà thực sự hiểu rõ bạn sẽ tốt hơn là có nhiều bạn bè nhưng họ không thực sự thân thiết với bạn. Tôi nghĩ kết bạn với quá nhiều người sẽ khá khó để bạn có thể duy trì chất lượng của mối quan hệ. Nếu điều này xảy ra, bạn có thể cảm thấy khá cô đơn khi nhìn lại và nhận ra rằng mình không có bạn thân nào thực sự cả.)
To speak/talk the same language
Định nghĩa: ‘To speak/talk the same language’ có vai trò là một cụm động từ, thể hiện hành động có hai hay nhiều đối tượng có chung tiếng nói, hay nói cách khác là có những suy nghĩ, ý tưởng hay cảm xúc giống nhau.
Ví dụ:
Q: Do adults and children make friends in the same way?
A: Yes, I think they all make friends in a similar way. To me, friends should be the one who share the same interests with us and support us in everything that we do. Therefore, anyone can be friends with each other as long as they speak the same language.
(Dịch:
Q: Người lớn và trẻ em có kết bạn theo cách giống nhau không?
A: Vâng, tôi nghĩ rằng tất cả họ đều kết bạn theo cách giống nhau. Đối với tôi, bạn bè phải là những người có cùng sở thích với chúng ta và ủng hộ chúng ta trong mọi việc mà chúng ta làm. Vì vậy, bất cứ ai cũng có thể là bạn của nhau miễn là họ có chung tiếng nói.)
Tổng kết
Idioms có thể là một ‘vũ khí’ quyền lực của thí sinh khi chinh phục bài thi IELTS Speaking, với điều kiện thí sinh cần phải sử dụng chính xác và đa dạng các idioms ấy. Bên cạnh đó, với sự phổ biến của chủ đề Friendship, thí sinh có thể trang bị cho mình nhữngIELTS Speaking Vocabulary: Từ vựng chủ đề Friendship và áp dụng vào cách trả lời IELTS Speaking. Qua bài viết trên, tác giả hy vọng có thể gửi đến bạn đọc những kiến thức bổ ích và hữu dụng không chỉ trong IELTS Speaking mà còn trong các ứng dụng tiếng Anh khác.
Trịnh Quỳnh Anh
Bình luận - Hỏi đáp