IELTS Writing Task 1 Map Tense: Cách sử dụng thì với mỗi loại bản đồ
Trong IELTS Writing Task 1 dạng Map, việc sử dụng đúng các thì tiếng Anh (tense) là một yếu tố quan trọng để diễn đạt thông tin, sự thay đổi và mối quan hệ của các chi tiết trên bản đồ một cách chính xác. Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu những kiến thức về chủ đề IELTS Writing Task 1 Map Tense. Thông qua đó, người học có thể lựa chọn và vận dụng các thì để mô tả bản đồ một cách hợp lý, cũng như cải thiện tiêu chí Grammatical Range and Accuracy của bài thi.
Key takeaways |
---|
|
Giới thiệu chung về các thì trong IELTS Writing Task 1 dạng Map
Trong phần thi IELTS Writing Task 1, đề bài dạng Map thường đưa ra một hoặc hai bản đồ ở các mốc thời gian trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Tương ứng với mỗi thời điểm, thí sinh cần lựa chọn thì phù hợp để mô tả và so sánh các bản đồ. Nhìn chung, quá khứ đơn, hiện tại đơn và tương lai đơn là những thì cơ bản và được dùng tương đối phổ biến trong bài Map. Ngoài ra, thí sinh cũng có thể sử dụng thì quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành và tương lai hoàn thành để làm nổi bật một số sự thay đổi.
Những thì này có cấu trúc ngữ pháp tổng quát và cách dùng trong dạng bài Map như sau:
Thì | Cấu trúc | Cách dùng |
---|---|---|
Hiện tại đơn | Chủ động: S + V(-s/-es) Bị động: S + am/is/are + V3/V-ed | Mô tả đặc điểm ở hiện tại. |
Quá khứ đơn | Chủ động: S + V2/V-ed Bị động: S + was/were + V3/V-ed | Mô tả đặc điểm ở quá khứ. Mô tả thay đổi được thực hiện ở quá khứ. |
Tương lai đơn | Chủ động: S + will + V Bị động: S + will be + V3/V-ed | Mô tả đặc điểm ở tương lai. Mô tả thay đổi được thực hiện ở tương lai. |
Hiện tại hoàn thành | Chủ động: S + have/has + V3/V-ed Bị động: S + have/has + been + V3/V-ed | Mô tả thay đổi được thực hiện tại một thời điểm không xác định ở quá khứ và vẫn còn ở hiện tại. |
Quá khứ hoàn thành | Chủ động: S + had + V3/V-ed Bị động: S + had been + V3/V-ed | Mô tả thay đổi được thực hiện trước một thời điểm ở quá khứ. |
Tương lai hoàn thành | Chủ động: S + will have + V Bị động: S + will have been + V3/V-ed | Mô tả thay đổi được thực hiện trước một thời điểm ở tương lai. |
Bên cạnh động từ thường, thí sinh cũng có thể dùng những cấu trúc câu khác như “động từ to be + tính từ”, “there + động từ to be” tương ứng với mỗi thì để tăng tính đa dạng ngữ pháp của bài viết.
Tổng hợp các thì thường dùng trong dạng Map
Dạng 1 bản đồ
Dạng bài này đưa ra 1 bản đồ tại một hoặc nhiều thời điểm khác nhau. Thí sinh cần sử dụng những thì sau:
Bản đồ không có sự thay đổi theo thời gian (thường không đề cập thời gian): thì hiện tại đơn.
Bản đồ có sự thay đổi theo thời gian: thí sinh cần xác định rõ các mốc thời gian để lựa chọn thì phù hợp (sẽ được phân tích rõ hơn trong các dạng bài 2 bản đồ).
Ví dụ: The map below is of the town of Garlsdon. A new supermarket (S) is planned for the town. The map shows two possible sites for the supermarket. (Nguồn: Cambridge IELTS 5, Test 3).
Phân tích: Đề bài cung cấp 1 bản đồ của thị trấn Garlsdon và không đề cập thời gian. Vì vậy, thí sinh sử dụng thì hiện tại đơn.
Một số câu mẫu:
The first potential location (S1) is in the countryside and near the main road leading to Hindon. (Vị trí tiềm năng đầu tiên (S1) nằm ở vùng nông thôn và gần trục đường chính dẫn vào Hindon.)
Alternatively, the supermarket can be situated in the town centre within the residential area. (Một phương án khác là siêu thị có thể được đặt ở trung tâm thị trấn trong khu dân cư.)
Tìm hiểu thêm: Cách làm dạng bài IELTS Writing Task 1 Single Map.
Dạng 2 bản đồ ở quá khứ
Dạng bài này cung cấp 2 bản đồ mô tả cùng 1 địa điểm tại 2 thời điểm khác nhau trong quá khứ. Thí sinh cần sử dụng những thì sau:
Mô tả riêng mỗi bản đồ: thì quá khứ đơn.
Mô tả sự thay đổi giữa 2 bản đồ: thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: The two maps below show road access to a city hospital in 2007 and 2010. (Nguồn: Cambridge IELTS 13, Test 1).
Phân tích: Đề bài cung cấp 2 bản đồ mô tả đường đến bệnh viện thành phố vào năm 2007 và 2010. Cả hai thời điểm này đều thuộc về quá khứ.
Mô tả riêng mỗi bản đồ năm 2007 hoặc 2010: thì quá khứ đơn.
Mô tả sự thay đổi của bản đồ năm 2010 so với năm 2007: thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.
Một số câu mẫu:
Three years later, two roundabouts were added, one at the three-way junction of the Hospital Road and the Ring Road, and the other at the four-way intersection of the Hospital Road and the City Road. (Ba năm sau, hai bùng binh được bổ sung, một ở ngã ba đường Bệnh viện và Đường Vành đai, còn lại ở ngã tư đường Bệnh viện và Đường Thành phố.)
The bus stops had been/was removed to make room for a bus station on the west side of Hospital Road. (Các trạm xe buýt đã bị dỡ bỏ để nhường chỗ cho bến xe buýt ở phía tây Đường Bệnh viện.)
Dạng 2 bản đồ ở hiện tại hoặc tương lai
Dạng bài này cung cấp 2 bản đồ cùng ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai, yêu cầu thí sinh mô tả sự khác nhau trong cách bố trí không gian giữa hai khu vực có chức năng tương đương nhau như căn hộ hay văn phòng. Đối với dạng bài này, thí sinh chỉ sử dụng 1 thì xuyên suốt bài viết:
Đề bài cho bản đồ ở hiện tại (thường không đề cập thời gian): thì hiện tại đơn
Đề bài cho bản đồ ở tương lai: thì tương lai đơn.
Ví dụ: The plans below show a student room for two people and a student room for one person at an Australian university. (Nguồn: Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 25/07/2020)
Phân tích: Đề bài cung cấp 2 bản đồ mô tả 2 loại phòng dành cho sinh viên tại một đại học ở Úc và không đề cập thời gian. Vì vậy, thí sinh có thể sử dụng thì hiện tại đơn cho toàn bộ bài viết.
Một số câu mẫu:
Both rooms offer basic facilities, including a bathroom, beds, a study desk and chair, a television, windows, and a kitchen housing a stove, a sink, and a microwave. (Cả hai phòng đều cung cấp những tiện nghi cơ bản, bao gồm phòng tắm, giường, bàn ghế học, tivi, cửa sổ và nhà bếp có bếp nấu, bồn rửa,
và một lò vi sóng.)
The room for two students contains cupboards, a bookshelf, and a table and chairs, all of which cannot be found in the single room. (Phòng dành cho hai sinh viên chứ tủ, giá sách và bàn ghế, những thứ không thể tìm thấy trong phòng đơn.)
Dạng 1 bản đồ ở quá khứ và 1 bản đồ ở hiện tại
Dạng bài này cung cấp 2 bản đồ cùng mô tả cùng 1 địa điểm tại 2 thời điểm ở quá khứ và ở hiện tại. Thí sinh cần sử dụng những thì sau:
Mô tả bản đồ ở quá khứ: thì quá khứ đơn
Mô tả bản đồ ở hiện tại: thì hiện tại đơn
Mô tả sự thay đổi giữa 2 bản đồ: thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ: The plans below show a public park when it first opened in 1920 and the same park today. (Nguồn: Cambridge IELTS 14, Test 4)
Phân tích: Đề bài cung cấp 2 bản đồ mô tả công viên Grange vào năm 1920 (thời điểm quá khứ) và hiện nay (thời điểm hiện tại).
Mô tả bản đồ năm 1920: thì quá khứ đơn
Mô tả bản đồ hiện nay: thì hiện tại đơn
Mô tả sự thay đổi bản đồ hiện nay so với năm 1920: thì hiện tại hoàn thành.
Một số câu mẫu:
The fountain which was at the centre of the park in 1920 has been replaced by a huge rose garden. (Đài phun nước ở trung tâm công viên vào năm 1920 đã được thay thế bằng một vườn hoa hồng khổng lồ.)
Today, in addition to the northern and southern entrances on Arnold Avenue and Eldon Street, visitors can enter the park from the underground car park. (Ngày nay, ngoài lối vào phía bắc và phía nam trên Đại lộ Arnold và Phố Eldon, khách tham quan có thể vào công viên từ bãi đậu xe dưới mặt đất.)
Xem thêm: Cách làm bài IELTS Writing Task 1 Map Past & Present.
Dạng 1 bản đồ ở hiện tại và 1 bản đồ ở tương lai
Dạng bài này cung cấp 2 bản đồ cùng mô tả 1 địa điểm tại 2 thời điểm ở hiện tại và ở tương lai. Thí sinh cần sử dụng những thì sau:
Mô tả bản đồ ở hiện tại: thì hiện tại đơn
Mô tả bản đồ ở tương lai: thì tương lai đơn
Mô tả sự thay đổi giữa 2 bản đồ: thì tương lai đơn hoặc tương lai hoàn thành.
Ví dụ: The maps below show the centre of a small town called Islip as it is now, and the plans for its development. (Nguồn: Cambridge IELTS 12, Test 2)
Phân tích: Đề bài cung cấp 2 bản đồ mô tả trung tâm thị trấn Islip ở thời điểm hiện tại và kế hoạch phát triển trong tương lai.
Mô tả bản đồ ở hiện tại: thì hiện tại đơn
Mô tả bản đồ ở tương lai: thì tương lai đơn
Mô tả sự thay đổi giữa bản đồ trong tương lai so với hiện nay: thì tương lai đơn hoặc tương lai hoàn thành.
Một số câu mẫu:
At present, the main road runs from the east to the west of the town, with two side roads leading to a school and a park. (Hiện tại, trục đường chính chạy từ phía Đông sang phía Tây của thị trấn, với hai đường phụ dẫn vào trường học và công viên.)
The shops in the vicinity of the countryside will have been/will be demolished to make room for a new bus station, shopping centre, car park and new housing. (Các cửa hàng gần vùng nông thôn sẽ bị phá bỏ để nhường chỗ cho bến xe buýt, trung tâm mua sắm, bãi đậu xe và nhà ở mới.)
Dạng 1 bản đồ ở quá khứ và 1 bản đồ ở tương lai
Dạng bài này cung cấp 2 bản đồ cùng mô tả 1 địa điểm tại 2 thời điểm ở quá khứ và ở tương lai. Thí sinh cần sử dụng những thì sau:
Mô tả bản đồ ở quá khứ: thì quá khứ đơn
Mô tả bản đồ ở tương lai: thì tương lai
Mô tả sự thay đổi giữa 2 bản đồ: thì tương lai đơn hoặc tương lai hoàn thành.
Ví dụ: The picture below shows the difference in the layout of the conference centre in 2010 and 2025. (Nguồn: Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 12/02/2022)
Phân tích: Đề bài cung cấp 2 bản đồ mô tả một trung tâm hội nghị vào năm 2010 (thời điểm quá khứ) và năm 2025 (thời điểm tương lai).
Mô tả bản đồ năm 2010: thì quá khứ đơn
Mô tả bản đồ năm 2025: thì tương lai đơn
Mô tả sự thay đổi của bản đồ vào năm 2025 so với năm 2010: thì tương lai đơn hoặc tương lai hoàn thành.
Một số câu mẫu:
In 2010, there were two adjacent rooms next to the reception area and the hall. (Năm 2010, có hai phòng liền kề cạnh khu lễ tân và hội trường.)
By 2025, the reception area and hall will have been expanded./ In 2025, the reception area and hall will be expanded. (Đến năm 2025, khu vực lễ tân và hội trường sẽ được mở rộng.)
Một số lưu ý về IELTS Writing Task 1 Map Tense
Luôn dùng thì hiện tại đơn cho động từ chính trong phần Introduction
Trong phần Introduction, thí sinh thường dùng những động từ như “show”, “illustrate”, “describe”, “compare”, “depict”,… để giới thiệu bản đồ. Những động từ này không bị ảnh hưởng bởi thời điểm của các bản đồ mà luôn được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: The given maps compare the layout of the park between 1900 and 1950. (Các bản đồ so sánh cách bố trí của công viên giữa năm 1900 và 1950).
Gợi ý một số cách diễn đạt tương lai khác
Bên cạnh việc chia thì tương lai cho một số động từ thường, thí sinh có thể tăng tính đa dạng ngữ pháp cho bài viết bằng cách sử dụng:
Chủ ngữ + be + to-infinitive: The campus is to be expanded. (Khuôn viên trường sẽ được mở rộng.)
Động từ plan/ intend/ expect/ propose/…: The hospital is planned to be erected in the south of the city. (Bệnh viện dự kiến sẽ được xây dựng ở phía nam thành phố.)
Luyện tập IELTS Writing Task 1 Map Tense
Bài tập 1: Vận dụng kiến thức IELTS Writing Task 1 Map Tense để chia động từ thích hợp cho bài viết sau.
The maps give information about a university sports court. (Nguồn: Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 24/04/2021)
The maps (1. describe) __________ the changes that a sports court at a university (2. undergo) __________ since 1990.
Overall, the most noticeable development is the removal of green space and the addition of new sports and fitness facilities.
In 1990, there (3. be) __________ an outdoor swimming pool in the northeast, with a reception area, a cafe, and changing rooms to its left. At present, the pool (4. become) __________ indoor, while the changing rooms (5. expand) __________. Besides, there (6. be) __________ a new fitness centre constructed in the southeast of the site.
Looking to the other side of the map, there used to be a park and a car park in 1920. Today, the park (7. remove) __________ to make room for a basketball court. Meanwhile, the old tennis courts (8. enlarge and relocate) __________ to where the car park used to be.
Đáp án:
describe
has undergone
was
has become
has been expanded
is
has been removed
has been enlarged and relocated
(Dịch: Các bản đồ mô tả những thay đổi mà sân thể thao tại một trường đại học đã trải qua kể từ năm 1990.
Nhìn chung, sự phát triển đáng chú ý nhất là việc loại bỏ không gian xanh và bổ sung các cơ sở thể dục thể thao mới.
Năm 1990, có một bể bơi ngoài trời ở phía đông bắc, với khu vực tiếp tân, quán cà phê và phòng thay đồ ở bên trái của nó. Hiện tại, hồ bơi đã chuyển thành trong nhà, trong khi các phòng thay đồ được mở rộng. Bên cạnh đó, có một trung tâm thể dục mới được xây dựng ở phía đông nam của khu vực.
Nhìn sang phía bên kia của bản đồ, từng có một công viên và một bãi đậu xe ô tô vào năm 1920. Ngày nay, công viên đã được loại bỏ để nhường chỗ cho sân bóng rổ. Trong khi đó, các sân tennis cũ đã được mở rộng và di dời đến chỗ bãi đậu xe.)
Bài tập 2: Vận dụng kiến thức IELTS Writing Task 1 Map Tense để hoàn thành bài viết sau.
The maps show two different plans designed for a conference room. (Nguồn: Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 18/09/2021)
Phân tích: Đề bài không cung cấp thông tin về thời điểm cụ thể. Vì vậy, có thể hiểu rằng đây là dạng bài so sánh 2 bản đồ của cùng 1 địa điểm ở hiện tại và thí sinh cần sử dụng thì hiện tại đơn cho toàn bộ bài viết.
Đáp án gợi ý:
The maps compare two alternative layouts for a conference room.
Overall, both rooms have a few common facilities, but the arrangement of objects differs. Besides, Plan B can accommodate more people than Plan A.
The similarities between the two plans are the entrance at the northeast corner of the room and three tables arranged in a U shape. However, while chairs in Plan A are placed on one side of the table, chairs in Plan B are put on both sides, thereby offering more seats.
In Plan A, the podium and whiteboard are located near the entrance. Meanwhile, these items are placed closer to the centre in Plan B, with the podium standing in front of the whiteboard. This feature in Plan B makes room for an L-shaped morning tea counter at the northwest corner. Plan A also provides this service but with a long table at the back of the room.
(Các bản đồ so sánh hai cách bố trí thay thế cho một phòng hội nghị.
Nhìn chung, cả hai phòng đều có một số tiện nghi chung nhưng cách sắp xếp đồ vật lại khác nhau. Ngoài ra, phòng thiết kế theo kế hoạch B có thể chứa được nhiều người hơn kế hoạch A.
Điểm giống nhau giữa hai kế hoạch là lối vào ở góc đông bắc của căn phòng và ba chiếc bàn được sắp xếp theo hình chữ U. Tuy nhiên, trong khi ghế ở kế hoạch A được đặt ở một bên của bàn thì ghế ở kế hoạch B được đặt ở cả hai bên, do đó có nhiều chỗ ngồi hơn.
Ở kế hoạch A, bục và bảng trắng được bố trí gần lối vào. Trong khi đó, những món đồ này được đặt gần trung tâm hơn ở kế hoạch B, với bục ở phía trước bảng trắng. Đặc điểm này trong kế hoạch B nhường chỗ cho quầy trà buổi sáng hình chữ L ở góc tây bắc. Kế hoạch A cũng cung cấp dịch vụ này nhưng với một chiếc bàn dài ở cuối phòng.)
Tìm hiểu thêm: Bài mẫu Writing Task 1 dạng Map Band 9.
Tổng kết
Bài viết trên đây đã giới thiệu về IELTS Writing Task 1 Map Tense. Hy vọng người học có thể nắm rõ cách lựa chọn thì đối với mỗi dạng bài cũng như chú ý một số điểm ngữ pháp khi sử dụng thì để tránh những sai sót. Ngoài ra, người học có thể sử dụng dịch vụ Học cùng AI của ZIM để được chấm và chữa bài IELTS Writing siêu tốc.
Nguồn tham khảo
Cambridge Dictionary | Grammar. https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/.
Hewings, Martin. Advanced Grammar in Use: A Reference and Practice Book for Advanced Learners of English. 2nd ed, Cambridge University Press, 2005.
Bình luận - Hỏi đáp