Các cụm từ được liệt kê dưới đây xuất hiện trong:
Cambridge IELTS Practice Test 16, Test 2, Passage 2 (I Contain Multitudes)
Practice Test Plus 1, Test 5, Passage 3 (The Art of Healing)
Actual Test 5, Test 1, Passage 3 (Improving Patient Safety)
Cambridge IELTS Practice Test 14, Test 3, Passage 2 (Saving Bugs To Find New Drugs)
Key takeaways |
---|
|
Acupuncture (n.)
Định nghĩa: châm cứu
Khi nhắc tới chuyên ngành Y học thì không thể không nhắc tới từ acupuncture vì bản chất từ này là một phương pháp chữa trị. Trong các bài IELTS Reading và trên thực tế, acupuncture được hiểu như một phương pháp trị liệu giúp con người giảm đau “phương pháp châm cứu”.
Ví dụ:
In desperation, I decided to try acupuncture. (Trong cơn tuyệt vọng, tôi quyết định thử phương pháp châm cứu.)
My doctor recommended a course of acupuncture. (Bác sĩ khuyên tôi nên thử một liệu trình châm cứu.)
Ngoài ra, acupuncture còn xuất hiện trong bài đọc The Art of Healing (Practice Test Plus 1, Test 5, Passage 3) như một bộ môn/ khoa trong giáo dục chuyên ngành Y học, dịch là “Bộ môn châm cứu”.
“Within the first two decades after consolidating its rule, the Tang administration set up one central and several provincial medical colleges with professors, lecturers, clinical practitioners and pharmacists to train students in one or all of the four departments of medicine, acupuncture, physical therapy and exorcism.”
Nguồn gốc từ: Acupuncture = Acu- + puncture
Trong đó, gốc từ acu- có nguồn gốc từ Latin acus, nghĩa là “needle” hay “cây kim”; còn puncture nghĩa là “đâm thủng” hoặc “vết lỗ tạo ra từ hành động đâm”. Kết hợp nghĩa hay gốc từ này, ta được Acupuncture nghĩa là “dùng kim đâm thủng” hay hiểu rộng hơn là phương pháp dùng kim đâm vào da để làm dịu cơn đau, hay trong thuật ngữ Y học là “phương pháp châm cứu”.
Gia đình từ (Word family):
acupuncturist (n.): chuyên gia châm cứu
Ví dụ: Nelson Liu, an acupuncturist in Los Angeles, sees many of these disorders in his patients. (Nelson Liu, một chuyên gia châm cứu ở Los Angeles, chứng kiến nhiều chứng rối loạn như vậy ở bệnh nhân của mình.)
Ailment (n.)
Định nghĩa: sự ốm đau, bệnh tật, sự rối loạn (đồng nghĩa với “Illness, disease, sickness, disorder”)
Ví dụ: Colds, flu or any ailment that diminishes vocal stamina are potentially disastrous. (Cảm lạnh, cảm cúm hoặc bất kỳ căn bệnh nào làm giảm sức chịu đựng của giọng hát đều có thể gây ra tai họa.)
Cũng với nét nghĩa này, ailment được sử dụng trong bài đọc The Art of Healing (Practice Test Plus 1, Test 5, Passage 3) như một căn bệnh về mắt, cụ thể hơn là đục thủy tinh thể.
“They reflect the Indian origin of much Chinese knowledge on ailments of the eye and, in particular, of cataract surgery.”
Nguồn gốc từ: Ailment = Ail + -ment
Trong đó, động từ ail mang nghĩa là “to afflict, harm” hay “làm đau đớn, khổ sở, gây hại tới”. Khi đi kèm với hậu tố -ment, ailment trở thành danh từ như một kết quả của hành động “làm đau đớn” trong động từ ail, khiến cho ailment mang nghĩa là “bệnh tật, căn bệnh”.
Antibiotic (n.)
Định nghĩa: thuốc kháng sinh
Với mật độ xuất hiện khá dày đặc của từ Antibiotic trong IELTS Reading như I Contain Multitudes (Cambridge IELTS Practice Test 16, Test 2, Passage 2) và Saving Bugs To Find New Drugs (Cambridge IELTS Practice Test 14, Test 3, Passage 2), bạn học có thể thấy tầm quan trọng và sự phổ biến của thuốc kháng sinh khi nói về chủ đề Y học, có thể là thuốc kháng sinh trong nét nghĩa sự sử dụng thuốc, vấn đề kháng thuốc, hay việc chế tạo loại thuốc mới.
Our obsession with hygiene, our overuse of antibiotics and our unhealthy, low-fibre diets are disrupting the bacterial balance and may be responsible for soaring rates of allergies and immune problems, such as inflammatory bowel disease (IBD).
This realization, together with several looming health crises, such as antibiotic resistance, has put bioprospecting - the search for useful compounds in nature - firmly back on the map.
These insects have many antimicrobial compounds for dealing with pathogenic bacteria and fungi, suggesting that there is certainly potential to find many compounds that can serve as or inspire new antibiotics.
Ví dụ: Opinions vary as to how long antibiotic treatment should last, and periods differ between four and twenty-one days. (Các ý kiến khác nhau về thời gian điều trị bằng kháng sinh và thời gian điều trị chênh nhau từ 4 đến 21 ngày.)
Nguồn gốc từ: Antibiotic = Anti- + -biotic
Với gốc từ anti- mang nghĩa là “against” (chống lại) và -biotic có nguồn gốc từ tiếng Latin biotique (nghĩa là “of microbial life” hay “sự sống của vi sinh vật”), danh từ antibiotic tượng trưng cho một loại thuốc có khả năng chống lại vi sinh vật, hay còn gọi là “thuốc kháng sinh”.
Arthritis (n.)
Định nghĩa: bệnh viêm khớp
Xuất hiện nhiều lần trong bài đọc Improving Patient Safety (Actual Test 5, Test 1, Passage 3), bạn đọc có thể thấy mức độ phổ biến của tên các loại bệnh khi nhắc tới Y học, trong có đó ‘bệnh viêm khớp’ (arthritis). Tên các loại bệnh nói chung và arthritis nói riêng có thể đi kèm với các từ như “sufferer/ suffer” (bệnh nhân/ chịu đựng) hay “with” (có bệnh), cụ thể là: arthritis sufferer (bệnh nhân viêm khớp) và old people with arthritis (người lớn tuổi bị viêm khớp) như bạn đọc có thể thấy trong bài đọc IELTS.
“Older people, especially those with arthritis, may have the same level of strength as a child,” he explained.
“The popper”, by Hugo Glover, aims to help arthritis sufferers remove tablets from blister packs, and “pluspoint”.
Ví dụ:
His ailments include a mild heart attack and arthritis. (Các bệnh của ông ấy bao gồm một cơn đau tim nhẹ và viêm khớp.)
Arthritis is a chronic disease. (Viêm khớp là một bệnh mãn tính)
Vì arthritis nằm trong trường từ vựng bệnh tật, bạn đọc có thể tìm thấy từ này xung quanh các từ như ailment (như trên) và các từ đồng nghĩa như disorder, illness, sickness, disease,…
Xem thêm:
Bacteria (n.); Pathogen (n.); Pathogenic (a.)
Định nghĩa:
Bacteria (n.): vi khuẩn
Pathogen (n.): mầm bệnh
Nói về Y học thì không thể nói tới bệnh và tác nhân gây ra bệnh, một trong số đó chính là vi khuẩn. Chính vì lẽ đó, bacteria có khả năng rất cao sẽ xuất hiện trong các bài IELTS Reading. Tính trong bài đọc I Contain Multitudes (Cambridge IELTS Practice Test 16, Test 2, Passage 2), từ bacteria xuất hiện lên tới 11 lần trong bài đọc và 2 lần trong câu hỏi, chưa kể từ họ hàng của bacteria (là bacterial) xuất hiện đến 3 lần. Ngoài ra, bài đọc Saving Bugs To Find New Drugs (Cambridge IELTS Practice Test 14, Test 3, Passage 2) cũng chứa 2 lần chữ này.
Ví dụ:
Microbes, most of them bacteria, have populated this planet since long before animal life developed and they will outlive us. (I Contain Multitudes, Cambridge IELTS Practice Test 16, Test 2, Passage 2)
Dịch: Vi sinh vật, hầu hết là vi khuẩn, đã cư trú trên hành tinh này từ rất lâu trước khi sự sống của động vật phát triển và chúng sẽ sống lâu hơn chúng ta.
It was Pasteur's germ theory that gave bacteria the poor image that endures today. (I Contain Multitudes, Cambridge IELTS Practice Test 16, Test 2, Passage 2)
Dịch: Chính lý thuyết vi trùng của Pasteur đã mang lại cho vi khuẩn hình ảnh tồi tệ tồn tại đến ngày nay
Bên cạnh đó, pathogen (mầm bệnh) cùng với từ họ hàng của nó là pathogenic (tính từ, nghĩa là “có khả năng gây bệnh”) cũng chiếm tần suất khá nhiều trong bài IELTS Reading chủ đề Y học vì bản chất gây bệnh của nó.
Ví dụ: These insects have many antimicrobial compounds for dealing with pathogenic bacteria and fungi, suggesting that there is certainly potential to find many compounds that can serve as or inspire new antibiotics. (Saving Bugs To Find New Drugs, Cambridge IELTS Practice Test 14, Test 3, Passage 2)
Dịch: Những loài côn trùng này có nhiều hợp chất kháng khuẩn để xử lý vi khuẩn và nấm gây bệnh, cho thấy rằng chắc chắn có tiềm năng tìm thấy nhiều hợp chất có thể trở thành hoặc truyền cảm hứng cho các loại kháng sinh mới.
Phân biệt:
Vì pathogen và bacteria có nét nghĩa chung là “vi sinh vật”, hai từ này thường bị nhầm lẫn với nhau trong cách hiểu bài đọc Reading cũng như trong đời sống thường ngày. Để phân biệt hai từ này, hãy cùng nhau phân tích nghĩa cụ thể. Bacteria nói tới những vi sinh vật đơn bào sống ở tất cả mọi nơi (hay còn gọi là “vi khuẩn”). Chúng có thể có lợi (hay còn gọi là “lợi khuẩn”, thường có trong sữa chua hoặc dạ dày người), hoặc có hại (hay còn gọi là “hại khuẩn” có khả năng gây bệnh cho vật chủ).
Còn với pathogen, từ này nghĩa là những vi sinh vật có khả năng gây bệnh như vi-rút (virus) hay hại khuẩn (harmful bacteria). Vì vậy có thể thấy, bacteria (nếu gây hại) sẽ là một trong số nhiều loại của pathogen, hay còn được gọi cụ thể là pathogenic bacteria (Saving Bugs To Find New Drugs, Cambridge IELTS Practice Test 14, Test 3, Passage 2).
Gia đình từ (Word family):
Bacterium (n.) - dạng danh từ số ít của Bacteria
Ví dụ: They have isolated the bacterium in its pure form. (Họ đã phân lập được vi khuẩn ở dạng nguyên chất)
Bacterial (a.): liên quan đến vi khuẩn
Ví dụ: Our obsession with hygiene, our overuse of antibiotics and our unhealthy, low-fibre diets are disrupting the bacterial balance and may be responsible for soaring rates of allergies and immune problems, such as inflammatory bowel disease (IBD). (Nỗi ám ảnh về vệ sinh, lạm dụng kháng sinh và chế độ ăn ít chất xơ, không lành mạnh đang phá vỡ sự cân bằng vi khuẩn và có thể là nguyên nhân khiến tỷ lệ dị ứng và các vấn đề miễn dịch tăng cao, chẳng hạn như bệnh viêm ruột.)
Bacteriology (n.): vi khuẩn học
Ví dụ: He laid the foundation of the science of bacteriology. (Ông đã đặt nền móng cho khoa học về vi khuẩn học.)
Bacteriophage (n.): thực khuẩn
Ví dụ: Bacteriophages appeared to be harmless to man, and seemed to be promising therapeutic agents of revolutionary importance. (Thể thực khuẩn dường như vô hại đối với con người và dường như là tác nhân trị liệu đầy hứa hẹn có tầm quan trọng mang tính cách mạng.)
Antibacterial (a.): mang tính kháng khuẩn
Ví dụ: Antibacterial treatments can take the form of baths, external application to affected areas, injection and oral administration via the food. (Phương pháp điều trị kháng khuẩn có thể ở dạng tắm, bôi từ bên ngoài vào vùng bị ảnh hưởng, tiêm và đường uống qua thực phẩm.)
Pathogenesis (n.): sinh bệnh học
Ví dụ: Our emphasis on biliary cholesterol saturation in the pathogenesis of recurrent stones, therefore, may have been incorrect. (Do đó, sự nhấn mạnh của chúng tôi về độ bão hòa cholesterol trong đường mật trong cơ chế sinh bệnh của sỏi tái phát có thể không chính xác.)
Inflammation (n.); Infection (n.)
Định nghĩa:
Inflammation (n.): sự viêm
Infection (n.): sự nhiễm trùng
Gia đình từ (Word family):
inflammatory (a.): gây viêm
Ví dụ: Our obsession with hygiene, our overuse of antibiotics and our unhealthy, low-fibre diets are disrupting the bacterial balance and may be responsible for soaring rates of allergies and immune problems, such as inflammatory bowel disease (IBD). (Nỗi ám ảnh về vệ sinh, lạm dụng kháng sinh và chế độ ăn ít chất xơ, không lành mạnh đang phá vỡ sự cân bằng vi khuẩn và có thể là nguyên nhân khiến tỷ lệ dị ứng và các vấn đề miễn dịch tăng cao, chẳng hạn như bệnh viêm ruột.)
infectious (a.): mang tính lây nhiễm
Ví dụ: Infectious diseases can be acquired in several ways. (Các bệnh truyền nhiễm có thể mắc phải theo nhiều cách.)
Tương tự như các loại bệnh và tác nhân gây bệnh, quá trình lên bệnh cũng là một khía cạnh thường được nhắc tới trong chủ đề Y học. Vì thế, inflammation và infection cũng như các từ cùng chung gia đình của chúng có khả năng được sử dụng nhiều trong IELTS Reading, đặc biệt là khi bài đọc bàn luận sâu sắc về chủ đề Y khoa hay bệnh tật. Tuy nhiên, hai từ này thường bị nhầm lẫn lẫn nhau về nghĩa.
Phân biệt: Inflammation và Infection là hai từ thường được dùng thay thế cho nhau nhưng giữa chúng có những sự khác biệt nhất định. Vậy hãy cùng nhau phân biệt Inflammation (tức “viêm”) và Infection (tức “sự nhiễm trùng”) để có cách hiểu đúng khi làm bài đọc nhé.
Nhiễm trùng (inflection) là sự xâm nhập của tác nhân từ bên ngoài cơ thể để làm tổn thương các mô. Còn viêm (inflammation) là một phản ứng bên trong cơ thể, nhưng mục đích của nó là phản ứng ngay lập tức sau chấn thương để sửa chữa và tái tạo mô sống.
Ví dụ, trong nha khoa, bất kỳ cao răng nào cũng có thể hoạt động như một tác nhân truyền nhiễm, dẫn đến chảy máu nướu răng gây đau đớn (viêm nướu răng) như một sự phản ứng lại.
Vì vậy, nhiễm trùng (inflection) có thể gây viêm (inflammation), trong đó viêm là kết quả của nhiễm trùng.
Pharmacist (n.); Pharmaceutical (a.)
Định nghĩa:
Pharmacist (n.): dược sĩ
Pharmaceutical (a.): liên quan đến dược phẩm
Nói đến Y khoa, người đọc không nên bỏ qua các ngành nghề trong lĩnh vực này, bao gồm bác sĩ (doctor, medical practitioner), điều dưỡng (nurse practitioner) và đặc biệt là dược sĩ (pharmacist). Đồng thời, mảng dược phẩm cũng là một phần liên quan tới thuốc, sự điều trị, một phần không thể thiếu khi nhắc tới bệnh tật. Vì thế, bạn học nên cập nhật thêm từ vựng chủ đề Dược khi bài đọc nói về Y học. Bạn đọc có thể thấy sự xuất hiện liên tục của các từ này trong bài đọc IELTS như sau:
Ví dụ: Trong khi pharmacist thường được đi kèm với các nghành nghề chung lĩnh vực, pharmaceutical thường được đi kèm trong cụm pharmaceutical industry (nghĩa là “ngành dược phẩm”)
It was immediately restructured and staffed with directors and deputy directors, chief and assistant medical directors, pharmacists and curators of medicinal herb gardens and further personnel. (The Art of Healing, Practice Test Plus 1, Test 5, Passage 3)
Dịch: Nơi này ngay lập tức được cơ cấu lại và có các giám đốc và phó giám đốc, trưởng và trợ lý giám đốc y tế, dược sĩ và người quản lý vườn dược liệu và các nhân sự khác.
Within the first two decades after consolidating its rule, the Tang administration set up one central and several provincial medical colleges with professors, lecturers, clinical practitioners and pharmacists to train students in one or all of the four departments of medicine, acupuncture, physical therapy and exorcism. (The Art of Healing, Practice Test Plus 1, Test 5, Passage 3)
Dịch: Trong vòng hai thập kỷ đầu tiên sau khi củng cố quyền cai trị của mình, chính quyền nhà Đường đã thành lập một trường cao đẳng y tế trung ương và một số trường cao đẳng y tế cấp tỉnh với các giáo sư, giảng viên, bác sĩ lâm sàng và dược sĩ để đào tạo sinh viên ở một hoặc tất cả bốn khoa y, châm cứu, vật lý trị liệu và trừ tà
“They do not look at the use of packaging in a practical context—they only see one box at a time and not several together as pharmacists would do,” he said. (Improving Patient Safety, Actual Test 5, Test 1, Passage 3)
Dịch: Ông nói: “Họ không xem xét việc sử dụng bao bì trong bối cảnh thực tế - họ chỉ nhìn thấy từng hộp một chứ không nhìn thấy nhiều hộp cùng nhau như các dược sĩ thường làm”.
Many letters have appeared in The Journal's letters pages over the years from pharmacists dismayed at the designs of packaging that are “accidents waiting to happen”. (Improving Patient Safety, Actual Test 5, Test 1, Passage 3)
Dịch: Nhiều lá thư xuất hiện trên các trang thư của The Journal trong nhiều năm qua từ các dược sĩ thể hiện sự thất vọng trước những thiết kế bao bì “tai nạn chực chờ xảy ra”.
In fact, physicians practicing during the Tang era had access to a wealth of pharmaceutical and medical texts, their contents ranging from purely pragmatic advice to highly sophisticated theoretical considerations. (The Art of Healing, Practice Test Plus 1, Test 5, Passage 3)
Dịch: Trên thực tế, các thầy thuốc hành nghề thời Đường đã tiếp cận được rất nhiều tài liệu về dược phẩm và y học, nội dung của chúng đa dạng từ những lời khuyên thuần túy thực dụng đến những cân nhắc lý thuyết hết sức phức tạp.
Packaging design in the pharmaceutical industry is handled by either in-house teams or design agencies. (Improving Patient Safety, Actual Test 5, Test 1, Passage 3)
Dịch: Thiết kế bao bì trong ngành dược phẩm được xử lý bởi các nhóm nội bộ hoặc các cơ quan thiết kế.
… a design consultant to the pharmaceutical industry. (Improving Patient Safety, Actual Test 5, Test 1, Passage 3)
Dịch: … một nhà tư vấn thiết kế cho ngành dược phẩm.
The challenge for the pharmaceutical industry, as a whole, is to adopt such a standard. (Improving Patient Safety, Actual Test 5, Test 1, Passage 3)
Dịch: Thách thức đối với toàn bộ ngành dược phẩm là áp dụng một tiêu chuẩn như vậy.
Prescription (n.)
Định nghĩa: đơn thuốc, toa thuốc
Ngữ cảnh: Vì mang nghĩa là “đơn thuốc” như một cách thức chữa trị trong Y học, bạn đọc có thể nhận thấy sự phổ biến trong việc dùng từ prescription cho bài đọc, có thể đi chung với nghề nghiệp như pharmacist hay động từ như compose, design, write ở trước.
In 723 Emperor Xuanzong personally composed a general formulary of prescriptions recommended to him by one of his imperial pharmacists and sent it to all the provincial medical schools. An Arabic traveler, who visited China in 851 , noted with surprise that prescriptions from the emperor’s formulary were publicized on notice boards at crossroads to enhance the welfare of the population. (The Art of Healing, Practice Test Plus 1, Test 5, Passage 3)
Several Tang authors wrote large collections of prescriptions. (The Art of Healing, Practice Test Plus 1, Test 5, Passage 3)
In contrast, most designs for prescription-only products are created in-house. (Improving Patient Safety, Actual Test 5, Test 1, Passage 3)
Ngoài ra, từ prescription còn được dùng trong một bí kíp chữa trị trong Trung Hoa, gọi là Prescriptions Worth Thousands in Gold (hay Qianjifang), nghĩa là “Những toa thuốc trị giá ngàn vàng”. Cuốn sách này rất quý giá và thường được ứng dụng để cứu người trong lúc nguy cấp.
Sun Simiao gained fame during his lifetime as a clinician (he was summoned to the imperial court at least once) and as author of the Prescriptions Worth Thousands in Gold (Qianjinfang) and its sequel. (The Art of Healing, Practice Test Plus 1, Test 5, Passage 3)
Gia đình từ (Word family):
Prescribe (v.): kê thuốc
Ví dụ: The doctor may be able to prescribe you something for that cough. (Bác sĩ có thể kê cho bạn thuốc gì đó để trị cơn ho đó.)
Ward (n.)
Định nghĩa: phòng bệnh
Đã nhắc tới các loại bệnh, mầm bệnh, cách chữa trị, nghề nghiệp thì cũng không thể quên các nơi chốn trong Y khoa. Ngoài hospital (bệnh viên), clinic (phòng khám), bạn đọc cũng nên trau dồi thêm từ ward (phòng bệnh). Dù xuất hiện không quá nhiều trong các bài đọc, người ra đề có khả năng đặt câu hỏi nhắm vào những từ vựng không quen thuộc. Điều này có thể thấy rõ từ ward xuất hiện trong bài đọc và cả câu hỏi của bài I Contain Multitudes (Cambridge IELTS Practice Test 16, Test 2, Passage 2)
Just imagine a neonatal hospital ward coated in a specially mixed cocktail of microbes so that babies get the best start in life.
Collocation với Ward:
Hospital ward: phòng bệnh viên
Emergency ward: phòng cấp cứu
Isolation ward: phòng cách ly
Surgical ward: phòng phẫu thuật
Psychiatric (treatment) ward: phòng (điều trị) tâm thần
Tìm hiểu thêm: Từ vựng IELTS Reading theo chủ đề thường gặp.
Tổng kết
Tác giả hy vọng rằng với những thông tin cung cấp phía trên, người học sẽ dần hiểu rõ hơn về chủ đề Y học và cảm thấy thích thú khi đọc những văn bản có liên quan.
Ngoài ra ZIM hiện đang cung cấp sách IELTS Reading Strategies giúp củng cố phương pháp và chiến thuật làm các dạng bài IELTS Reading, thí sinh có thể dễ dàng xử lý một khối lượng thông tin lớn và xác định chính xác phần bài đọc chứa thông tin để trả lời câu hỏi. Mua ngay tại đây.
Trích dẫn
Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/.
Dictionary.com, www.dictionary.com/.
“Etymonline - Online Etymology Dictionary." www.etymonline.com/.
JamesH, Lara. "Inflammation and Infection: What's the Difference?" Dentistry IQ, www.dentistryiq.com/personal-wellness/dental-disease/article/14203386/inflammation-and-infection-whats-the-difference.
"Prescriptions Worth a Thousand Pieces of Gold for Emergencies." Chinaculture.org, en.chinaculture.org/created/2003-09/24/content_122263.htm.
Sentence Dictionary Online - Good Sentence Examples for Every Word!, sentencedict.com/.
"Từ điển Tiếng Anh, Bản Dịch & Từ điển Từ đồng Nghĩa." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/vi/.
"What is the Difference Between Pathogen, Viruses, and Bacteria." Service Master Clean, 24 Feb. 2022, www.servicemasterclean.com/servicemaster-elite-cleaning-services/tips-and-resources/local-blog/2022/february/what-is-the-difference-between-pathogen-viruses-and-bacteria/.