Giải đề Cambridge IELTS 16, Test 2, Reading Passage 2: I contains multitudes

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 2, Reading Passage 2 - I contains multitudes.
ZIM Academy
12/06/2023
giai de cambridge ielts 16 test 2 reading passage 2 i contains multitudes

Đáp án

Question

Đáp án

14

D

15

C

16

A

17

G

18

B

19

H

20

E

21

Yes

22

No

23

Not given

24

Yes

25

Not given

26

No

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 16, Test 2, Reading Passage 2

Questions 14-17

Question 14

Đáp án: D

Vị trí: Đoạn 1 

Microbes, most of them bacteria, have populated this planet since long before animal life developed and they will outlive us.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

14. What point does the writer make about microbes  in the first paragraph? 

A They adapt quickly to their environment. 

B The risk they pose has been exaggerated.

C. They are more plentiful in animal life than plant life.

D. They will continue to exist for longer than the  human race. 

Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin về “microbes” trong đoạn 1.

Từ khóa

Cụm động từ “exist … longer” trong đáp án được thay bằng động từ “outlive” (sống lâu hơn) trong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng vi sinh vật, đã cư trú trên hành tinh này từ rất lâu trước khi sự sống của động vật phát triển và chúng sẽ tồn tại lâu hơn chúng ta.

image-alt

Question 15

Đáp án: C

Vị trí: Đoạn 2 

What is amazing is that while the number of human cells in the average person is about 30 trillion, the number  of microbial ones is higher - about 39  trillion.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

15. In the second paragraph, the writer is impressed by the fact that 

A. each species tends to have vastly different  microbes. 

B. some parts of the body contain relatively few  microbes. 

C. the average individual has more microbial cells  than human ones. 

D. scientists have limited understanding of how  microbial cells behave. 

Câu hỏi cần tìm điều mà tác giả thấy ngạc nhiên trong đoạn 2

Từ khóa

Tính từ “impressed” trong câu hỏi được thay bằng tính từ “amazing” trong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng điều đáng kinh ngạc là trong khi số lượng tế bào của con người ở một người bình thường là khoảng 30 nghìn tỷ thì số lượng tế bào vi sinh vật lại cao hơn - khoảng 39 nghìn tỷ. 

Thông tin này được xác nhận trong đáp án C. con  người trung bình có nhiều tế bào vi sinh vật hơn tế  bào người.

Question 16

Đáp án: A

Vị trí: Đoạn 5 

For most of human history we had no  idea that microbes existed. The first  man to see these extraordinarily potent creatures was a Dutch lens-maker called Antony van Leeuwenhoek in the 1670s. Using microscopes of his own design that could magnify up to 270 times, he examined a drop of water from a  nearby lake and found it teeming with tiny creatures he called ‘animalcules’. It wasn’t until nearly two hundred  years later that the research of French biologist Louis Pasteur indicated that some microbes caused disease. It was Pasteur’s ‘germ theory’ that gave  bacteria the poor image that endures  today.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

16. What is the writer doing in the fifth paragraph?

A. explaining how a discovery was made 

B. comparing scientists’ theories about microbes

C. describing confusion among scientists 

D. giving details of how microbes cause disease

Câu hỏi cần tìm ý chính của tác giả trong đoạn 5

Từ khóa

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra từ lịch sử xưa con người không hề  biết rằng vi sinh vật tồn tại. Người đầu tiên nhìn thấy  những sinh vật có sức mạnh phi thường này là một  nhà chế tạo ống kính người Hà Lan tên là Antony van  Leeuwenhoek vào những năm 1670. … Mãi đến gần  hai trăm năm sau, nghiên cứu của nhà sinh vật học  người Pháp Louis Pasteur mới chỉ ra rằng một số vi  sinh vật gây bệnh. 

Thông tin này khẳng định đáp án A. giải thích về một  khám phá được thực hiện

Question 17

Đáp án: G

Vị trí: Đoạn 6 

Yong’s book is in many ways a plea  for microbial tolerance, pointing out  that while fewer than one hundred  species of bacteria bring disease,  many thousands more play a vital role  in maintaining our health.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Yong’s book argues that we should be more tolerant of microbes. Many have a beneficial effect, and only a relatively small number lead to 17___________ 

Từ khóa

Danh từ “illness” trong đáp án được thay bằng danh từ “disease” trong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng về nhiều mặt, cuốn sách của Yong là một lời kêu gọi về khả năng chịu đựng của vi sinh vật, chỉ ra rằng trong khi chưa đến một trăm loài vi sinh vật gây bệnh, thì hàng nghìn loài khác lại đóng  vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của  chúng ta.

Xem thêm:

Questions 18-22

Question 18

Đáp án: B

Vị trí: Đoạn 6 

We tend to see the dangers posed  by bacteria, yet at the same time we  are sold yoghurts and drinks that  supposedly nurture ‘friendly’ bacteria.  In reality, says Yong, bacteria should  not be viewed as either friends or  foes, villains or heroes. Instead we  should realise we have a symbiotic  relationship, that can be mutually  beneficial or mutually destructive.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

And although it is misleading to think of microbes as  ‘friendly’, we should also stop thinking of them as the  enemy. In fact, we should accept that our relationship  with microbes is one based on 18______________

Từ khóa

Cụm từ “in fact” trong câu hỏi được thay bằng cụm “n  reality” trong bài đọc. 

Danh từ “partnership” trong đáp án được thay bằng  cụm từ “symbiotic relationship” trong bài đọc.

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng chúng ta có xu hướng nhìn thấy  những mối nguy hiểm do vi sinh vật gây ra, nhưng  đồng thời chúng ta được bán sữa chua và đồ uống  được cho là nuôi dưỡng vi khuẩn “thân thiện”. Trong  thực tế, Yong nói, vi khuẩn không nên được coi là bạn  hay thù, kẻ phản diện hay anh hùng. Thay vào đó,  chúng ta nên nhận ra rằng chúng ta có một mối quan  hệ cộng sinh, có thể cùng có lợi hoặc cùng tiêu diệt.

Question 19

Đáp án: H

Vị trí: Đoạn 7 

...our unhealthy, low-fibre diets are  disrupting the bacterial balance

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Our poor 19__________ , our 

overuse of antibiotics, and our excessive focus on 20 are upsetting the bacterial balance

Từ khóa

Động từ “upsetting” trong câu hỏi được thay bằng  động từ “disrupting” trong bài đọc. 

Danh từ “nutrition” (chất dinh dưỡng) trong đáp án  được thay bằng từ “diet” trong bài đọc

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng chế độ ăn uống không lành mạnh,  ít chất xơ đang phá vỡ sự cân bằng vi khuẩn.

Question 20

Đáp án: E

Vị trí: Đoạn 7 

Our obsession with hygiene, our  overuse of antibiotics … are disrupting  the bacterial balance.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

...our overuse of antibiotics, and our excessive focus  on 20__________ are upsetting the bacterial balance.

Từ khóa

Cụm danh từ “excessive focus” (chú trọng quá mức)  trong câu hỏi được thay bằng “obsession” (ám ảnh)  trong bài đọc. 

Danh từ “cleaniness” trong đáp án được thay bằng  danh từ “hygiene” (sự sạch sẽ) trong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng ỗi ám ảnh về sự sạch sẽ, lạm  dụng thuốc kháng sinh của chúng ta ... đang phá vỡ  sự cân bằng vi khuẩn.

Question 21

Đáp án: Yes

Vị trí: Đoạn 8 

For example, there are studies  indicating that the excessive use  of household detergents and antibacterial products actually  destroys the microbes that normally  keep the more dangerous germs at  bay.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

21. It is possible that using antibacterial products in  the home fails to have the desired effect.

Từ khóa

Danh từ “antibacterial products” là từ khóa giúp xác  định vị trí thông tintrong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng có những nghiên cứu chỉ ra rằng  việc sử dụng quá nhiều chất tẩy rửa gia dụng và các  sản phẩm kháng khuẩn thực sự tiêu diệt các vi khuẩn  thường giữ những vi trùng nguy hiểm hơn. 

Thông tin này khẳng định câu hỏi 21.Có thể việc sử  dụng các sản phẩm diệt khuẩn trong nhà không mang  lại hiệu quả như mong muốn.

Question 22

Đáp án: No

Vị trí: Đoạn 8 

Other studies show that keeping  a dog as a pet gives children early  exposure to a diverse range of  bacteria, which may help protect them  against allergies later.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

22. It is a good idea to ensure that children come into  contact with as few bacteria as possible.

Từ khóa

Cụm động từ “come into contact” trong câu hỏi được  thay bằng cụm “give exposure to” (tiếp xúc với) trong  bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng các nghiên cứu khác cho thấy  việc nuôi chó làm thú cưng giúp trẻ tiếp xúc sớm với  nhiều loại vi khuẩn khác nhau, có thể giúp bảo vệ  chúng chống lại các bệnh dị ứng sau này. 

Thông tin phủ định câu hỏi 22. Nên đảm bảo rằng trẻ  em tiếp xúc với càng ít vi khuẩn càng tốt.

Question 23

Đáp án: Not given

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

23 Yong’s book contains more case studies than are  necessary.

Từ khóa

Giải thích

Không có thông tin trong bài đọc nói về câu hỏi 23.  Sách của Young chưa nhiều các nghiên cứu hơn cần  thiết.

Question 24

Đáp án: Yes

Vị trí: Đoạn 9 

Among the less appealing case  studies is one about a fungus that  is wiping out entire populations of  frogs and that can be halted by a rare  microbial bacterium. Another is about  squid that carry luminescent bacteria  that protect them against predators.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

24. The case study about bacteria that prevent squid  from being attacked may have limited appeal.

Từ khóa

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng trong số các nghiên cứu kém  hấp dẫn là một nghiên cứu về một loại nấm… Một  nghiên cứu khác về loại mực cũng nằm trong nhóm  các nghiên cứu kém hấp dẫn. 

Thông tin này khẳng định câu hỏi 24. Nghiên cứu điển  hình về vi khuẩn ngăn mực bị tấn công có thể có sức  hấp dẫn hạn chế.

Question 25

Đáp án: Not given

Vị trí: Đoạn 10 

Already, in an attempt to stop mosquitoes spreading dengue fever  - a disease that infects 400 million  people a year - mosquitoes are being  loaded with a bacterium to block the  disease.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

25. Efforts to control dengue fever have been  surprisingly successful.

Từ khóa

Danh từ “efforts” trong câu hỏi được đổi thành danh  từ “attempt” (nỗ lực) trong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng trong nỗ lực ngăn chặn muỗi  truyền bệnh sốt xuất huyết - căn bệnh lây nhiễm cho  400 triệu người mỗi năm - muỗi đang được nạp một  loại vi khuẩn để ngăn chặn dịch bệnh. 

Thông tin này chỉ nói đã ngăn được dịch bệnh, nhưng  không nói đến liệu thành công này có ngạc nhiên.

Question 26

Đáp án: No

Vị trí: Đoạn 10 

In the future, our ability to manipulate  microbes means we could construct  buildings with useful microbes built  into their walls to fight off infections.  Just imagine a neonatal hospital ward  coated in a specially mixed cocktail of  microbes so that babies get the best start in life.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

26. Microbes that reduce the risk of infection have  already been put inside the walls of some hospital  wards.

Từ khóa

“advantages” (lợi thế), “modern stadium” (các sân vận động hiện đại) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc.

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng trong tương lai, khả năng điều  khiển vi khuẩn của chúng ta có nghĩa là chúng ta có  thể xây dựng các tòa nhà với các vi khuẩn hữu ích  được xây dựng trên tường của chúng để chống lại  nhiễm trùng. Hãy tưởng tượng một khu bệnh viện sơ  sinh được tráng trong một loại cocktail hỗn hợp đặc  biệt của các vi khuẩn để trẻ sơ sinh có một khởi đầu  tốt nhất trong cuộc đời. 

Thông tin này phủ nhận câu hỏi 26. Các vi sinh vật  giúp giảm nguy cơ lây nhiễm đã được đưa vào bên  trong tường của một số khu bệnh viện.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 2, Reading Passage 2: I contains multitudes được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 16 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 16. Đặt mua tại đây.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Kiểm tra trình độ
Học thử trải nghiệm