Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
14 | D |
15 | C |
16 | A |
17 | G |
18 | B |
19 | H |
20 | E |
21 | Yes |
22 | No |
23 | Not given |
24 | Yes |
25 | Not given |
26 | No |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 16, Test 2, Reading Passage 2
Questions 14-17
Question 14
Đáp án: D
Vị trí: Đoạn 1
Microbes, most of them bacteria, have populated this planet since long before animal life developed and they will outlive us.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 14. What point does the writer make about microbes in the first paragraph? A They adapt quickly to their environment. B The risk they pose has been exaggerated. C. They are more plentiful in animal life than plant life. D. They will continue to exist for longer than the human race. Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin về “microbes” trong đoạn 1. |
---|---|
Từ khóa | Cụm động từ “exist … longer” trong đáp án được thay bằng động từ “outlive” (sống lâu hơn) trong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng vi sinh vật, đã cư trú trên hành tinh này từ rất lâu trước khi sự sống của động vật phát triển và chúng sẽ tồn tại lâu hơn chúng ta. |
Question 15
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn 2
What is amazing is that while the number of human cells in the average person is about 30 trillion, the number of microbial ones is higher - about 39 trillion.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 15. In the second paragraph, the writer is impressed by the fact that A. each species tends to have vastly different microbes. B. some parts of the body contain relatively few microbes. C. the average individual has more microbial cells than human ones. D. scientists have limited understanding of how microbial cells behave. Câu hỏi cần tìm điều mà tác giả thấy ngạc nhiên trong đoạn 2 |
---|---|
Từ khóa | Tính từ “impressed” trong câu hỏi được thay bằng tính từ “amazing” trong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng điều đáng kinh ngạc là trong khi số lượng tế bào của con người ở một người bình thường là khoảng 30 nghìn tỷ thì số lượng tế bào vi sinh vật lại cao hơn - khoảng 39 nghìn tỷ. Thông tin này được xác nhận trong đáp án C. con người trung bình có nhiều tế bào vi sinh vật hơn tế bào người. |
Question 16
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn 5
For most of human history we had no idea that microbes existed. The first man to see these extraordinarily potent creatures was a Dutch lens-maker called Antony van Leeuwenhoek in the 1670s. Using microscopes of his own design that could magnify up to 270 times, he examined a drop of water from a nearby lake and found it teeming with tiny creatures he called ‘animalcules’. It wasn’t until nearly two hundred years later that the research of French biologist Louis Pasteur indicated that some microbes caused disease. It was Pasteur’s ‘germ theory’ that gave bacteria the poor image that endures today.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 16. What is the writer doing in the fifth paragraph? A. explaining how a discovery was made B. comparing scientists’ theories about microbes C. describing confusion among scientists D. giving details of how microbes cause disease Câu hỏi cần tìm ý chính của tác giả trong đoạn 5 |
---|---|
Từ khóa | |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra từ lịch sử xưa con người không hề biết rằng vi sinh vật tồn tại. Người đầu tiên nhìn thấy những sinh vật có sức mạnh phi thường này là một nhà chế tạo ống kính người Hà Lan tên là Antony van Leeuwenhoek vào những năm 1670. … Mãi đến gần hai trăm năm sau, nghiên cứu của nhà sinh vật học người Pháp Louis Pasteur mới chỉ ra rằng một số vi sinh vật gây bệnh. Thông tin này khẳng định đáp án A. giải thích về một khám phá được thực hiện |
Question 17
Đáp án: G
Vị trí: Đoạn 6
Yong’s book is in many ways a plea for microbial tolerance, pointing out that while fewer than one hundred species of bacteria bring disease, many thousands more play a vital role in maintaining our health.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Yong’s book argues that we should be more tolerant of microbes. Many have a beneficial effect, and only a relatively small number lead to 17___________ |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “illness” trong đáp án được thay bằng danh từ “disease” trong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng về nhiều mặt, cuốn sách của Yong là một lời kêu gọi về khả năng chịu đựng của vi sinh vật, chỉ ra rằng trong khi chưa đến một trăm loài vi sinh vật gây bệnh, thì hàng nghìn loài khác lại đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của chúng ta. |
Xem thêm:
Questions 18-22
Question 18
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn 6
We tend to see the dangers posed by bacteria, yet at the same time we are sold yoghurts and drinks that supposedly nurture ‘friendly’ bacteria. In reality, says Yong, bacteria should not be viewed as either friends or foes, villains or heroes. Instead we should realise we have a symbiotic relationship, that can be mutually beneficial or mutually destructive.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | And although it is misleading to think of microbes as ‘friendly’, we should also stop thinking of them as the enemy. In fact, we should accept that our relationship with microbes is one based on 18______________ |
---|---|
Từ khóa | Cụm từ “in fact” trong câu hỏi được thay bằng cụm “n reality” trong bài đọc. Danh từ “partnership” trong đáp án được thay bằng cụm từ “symbiotic relationship” trong bài đọc. |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng chúng ta có xu hướng nhìn thấy những mối nguy hiểm do vi sinh vật gây ra, nhưng đồng thời chúng ta được bán sữa chua và đồ uống được cho là nuôi dưỡng vi khuẩn “thân thiện”. Trong thực tế, Yong nói, vi khuẩn không nên được coi là bạn hay thù, kẻ phản diện hay anh hùng. Thay vào đó, chúng ta nên nhận ra rằng chúng ta có một mối quan hệ cộng sinh, có thể cùng có lợi hoặc cùng tiêu diệt. |
Question 19
Đáp án: H
Vị trí: Đoạn 7
...our unhealthy, low-fibre diets are disrupting the bacterial balance
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Our poor 19__________ , our overuse of antibiotics, and our excessive focus on 20 are upsetting the bacterial balance |
---|---|
Từ khóa | Động từ “upsetting” trong câu hỏi được thay bằng động từ “disrupting” trong bài đọc. Danh từ “nutrition” (chất dinh dưỡng) trong đáp án được thay bằng từ “diet” trong bài đọc |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng chế độ ăn uống không lành mạnh, ít chất xơ đang phá vỡ sự cân bằng vi khuẩn. |
Question 20
Đáp án: E
Vị trí: Đoạn 7
Our obsession with hygiene, our overuse of antibiotics … are disrupting the bacterial balance.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | ...our overuse of antibiotics, and our excessive focus on 20__________ are upsetting the bacterial balance. |
---|---|
Từ khóa | Cụm danh từ “excessive focus” (chú trọng quá mức) trong câu hỏi được thay bằng “obsession” (ám ảnh) trong bài đọc. Danh từ “cleaniness” trong đáp án được thay bằng danh từ “hygiene” (sự sạch sẽ) trong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng ỗi ám ảnh về sự sạch sẽ, lạm dụng thuốc kháng sinh của chúng ta ... đang phá vỡ sự cân bằng vi khuẩn. |
Question 21
Đáp án: Yes
Vị trí: Đoạn 8
For example, there are studies indicating that the excessive use of household detergents and antibacterial products actually destroys the microbes that normally keep the more dangerous germs at bay.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 21. It is possible that using antibacterial products in the home fails to have the desired effect. |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “antibacterial products” là từ khóa giúp xác định vị trí thông tintrong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng có những nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử dụng quá nhiều chất tẩy rửa gia dụng và các sản phẩm kháng khuẩn thực sự tiêu diệt các vi khuẩn thường giữ những vi trùng nguy hiểm hơn. Thông tin này khẳng định câu hỏi 21.Có thể việc sử dụng các sản phẩm diệt khuẩn trong nhà không mang lại hiệu quả như mong muốn. |
Question 22
Đáp án: No
Vị trí: Đoạn 8
Other studies show that keeping a dog as a pet gives children early exposure to a diverse range of bacteria, which may help protect them against allergies later.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 22. It is a good idea to ensure that children come into contact with as few bacteria as possible. |
---|---|
Từ khóa | Cụm động từ “come into contact” trong câu hỏi được thay bằng cụm “give exposure to” (tiếp xúc với) trong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng các nghiên cứu khác cho thấy việc nuôi chó làm thú cưng giúp trẻ tiếp xúc sớm với nhiều loại vi khuẩn khác nhau, có thể giúp bảo vệ chúng chống lại các bệnh dị ứng sau này. Thông tin phủ định câu hỏi 22. Nên đảm bảo rằng trẻ em tiếp xúc với càng ít vi khuẩn càng tốt. |
Question 23
Đáp án: Not given
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 23 Yong’s book contains more case studies than are necessary. |
---|---|
Từ khóa | |
Giải thích | Không có thông tin trong bài đọc nói về câu hỏi 23. Sách của Young chưa nhiều các nghiên cứu hơn cần thiết. |
Question 24
Đáp án: Yes
Vị trí: Đoạn 9
Among the less appealing case studies is one about a fungus that is wiping out entire populations of frogs and that can be halted by a rare microbial bacterium. Another is about squid that carry luminescent bacteria that protect them against predators.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 24. The case study about bacteria that prevent squid from being attacked may have limited appeal. |
---|---|
Từ khóa | |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng trong số các nghiên cứu kém hấp dẫn là một nghiên cứu về một loại nấm… Một nghiên cứu khác về loại mực cũng nằm trong nhóm các nghiên cứu kém hấp dẫn. Thông tin này khẳng định câu hỏi 24. Nghiên cứu điển hình về vi khuẩn ngăn mực bị tấn công có thể có sức hấp dẫn hạn chế. |
Question 25
Đáp án: Not given
Vị trí: Đoạn 10
Already, in an attempt to stop mosquitoes spreading dengue fever - a disease that infects 400 million people a year - mosquitoes are being loaded with a bacterium to block the disease.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 25. Efforts to control dengue fever have been surprisingly successful. |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “efforts” trong câu hỏi được đổi thành danh từ “attempt” (nỗ lực) trong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng trong nỗ lực ngăn chặn muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết - căn bệnh lây nhiễm cho 400 triệu người mỗi năm - muỗi đang được nạp một loại vi khuẩn để ngăn chặn dịch bệnh. Thông tin này chỉ nói đã ngăn được dịch bệnh, nhưng không nói đến liệu thành công này có ngạc nhiên. |
Question 26
Đáp án: No
Vị trí: Đoạn 10
In the future, our ability to manipulate microbes means we could construct buildings with useful microbes built into their walls to fight off infections. Just imagine a neonatal hospital ward coated in a specially mixed cocktail of microbes so that babies get the best start in life.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 26. Microbes that reduce the risk of infection have already been put inside the walls of some hospital wards. |
---|---|
Từ khóa | “advantages” (lợi thế), “modern stadium” (các sân vận động hiện đại) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng trong tương lai, khả năng điều khiển vi khuẩn của chúng ta có nghĩa là chúng ta có thể xây dựng các tòa nhà với các vi khuẩn hữu ích được xây dựng trên tường của chúng để chống lại nhiễm trùng. Hãy tưởng tượng một khu bệnh viện sơ sinh được tráng trong một loại cocktail hỗn hợp đặc biệt của các vi khuẩn để trẻ sơ sinh có một khởi đầu tốt nhất trong cuộc đời. Thông tin này phủ nhận câu hỏi 26. Các vi sinh vật giúp giảm nguy cơ lây nhiễm đã được đưa vào bên trong tường của một số khu bệnh viện. |
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 2, Reading Passage 2: I contains multitudes được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 16 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 16. Đặt mua tại đây.
Bình luận - Hỏi đáp