Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
27 | B |
28 | D |
29 | C |
30 | D |
31 | G |
32 | E |
33 | C |
34 | F |
35 | B |
36 | A |
37 | C |
38 | A |
39 | B |
40 | C |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 3
Question 27
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn 1
According to a leading business consultancy, 3-14% of the global workforce will need to switch to a different occupation within the next 10-15 years, and all workers will need to adapt as their occupations evolve alongside increasingly capable machines. Automation - or ‘embodied artificial intelligence’ (Al) - is one aspect of the disruptive effects of technology on the labour market. ‘Disembodied Ar, like the algorithms running in our smartphones, is another.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | The first paragraph tells US about A. the kinds of jobs that will be most affected by the growth of Al. B. the extent to which Al will alter the nature of the work that people do. C. the proportion of the world’s labour force who will have jobs in Al in the future. D. the difference between ways that embodied and disembodied Al will impact on workers. Câu hỏi yêu cầu tìm nội dung của đoạn 1 |
---|---|
Từ khóa | |
Giải thích | Đoạn đưa ra các số liệu về lực lượng lao động sẽ thay đổi công việc trong vòng 10-15 năm với sự có mặt của AI, cụ thể tất cả người đi làm cần đáp ứng và tiến hóa công việc của họ theo máy móc. Đáp án A. các nhóm công việc bị ảnh hưởng bởi AI. Thông tin trong bài không đưa ra nhóm công việc cụ thể, nên đáp án A bị loại Đáp án B. mức độ mà Al sẽ thay đổi bản chất của công việc mà mọi người làm. Thông tin này được xác định trong bài, nên đáp án B chính xác. Đáp án C. tỷ lệ lực lượng lao động trên thế giới sẽ có việc làm ở AI trong tương lai. Thông tin trong bài đưa ra số liệu về người phải thay đổi công việc nhưng không nói rõ công việc liên quan đến AI, nên đáp án C bị loại. Đáp án D. sự khác biệt giữa các cách thức mà AI hiện thân và AI không biến dạng sẽ tác động đến người lao động. Thông tin trong bài không có sự so sánh giữa hai loại AI này, nên đáp án D bị loại. |
Question 28
Đáp án: D
Vị trí: Đoạn 2
“Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that some of the most fundamental changes are happening as a result of the ‘algorithmication’ of jobs that are dependent on data rather than on production - the so-called knowledge economy.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | According to the second paragraph, what is Stella Pachidi’s view of the ‘knowledge economy’? A. It is having an influence on the number of jobs available. B. It is changing people’s attitudes towards their occupations. C. It is the main reason why the production sector is declining. D. It is a key factor driving current developments in the workplace. Câu hỏi yêu cầu tìm quan điểm của Stella Pachidi về nền kinh tế tri thức trong đoạn 2. |
---|---|
Từ khóa | Cụm từ “key factor” (yếu tố chính) được thay bằng tính từ “fundamental” (thiết yếu) trong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất – cái gọi là nên kinh tế tri thức. Thông tin này được xác định trong đáp án D. Đó là yếu tố chính thúc đẩy sự phát triển hiện tại ở nơi làm việc. |
Question 29
Đáp án: C
Vị trí: Another issue is the extent to which the technology influences or even controls the workforce. For over two years, Pachidi monitored a telecommunications company. ‘The way telecoms salespeople work is through personal and frequent contact with clients, using the benefit of experience to assess a situation and reach a decision. However, the company had started using a[n] ... algorithm that defined when account managers should contact certain customers about which kinds of campaigns and what to offer them.’ …
Pachidi and colleagues even observed people developing strategies to make the algorithm work to their own advantage. ‘We are seeing cases where workers feed the algorithm with false data to reach their targets,’ she reports.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | What did Pachidi observe at the telecommunications company? A. staff disagreeing with the recommendations of Al B. staff feeling resentful about the intrusion of Al in their work C. staff making sure that Al produces the results that they want D. staff allowing Al to carry out tasks they ought to do themselves Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin mà Pachidi đã quan sát được từ các công ty viễn thông. |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “telecommunications company” là từ khóa giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc. |
Giải thích | Đoạn bên chỉ rằng trong hai năm quản lý ở một công ty viễn thông Pachidi đã thấy cách thuật toán thay đổi hình thức làm việc của người bán hàng. Đoạn tiếp theo chỉ ra rằng Pachidi và đồng nghiệp thậm chí còn quan sát mọi người phát triển các chiến lược để làm cho thuật toán hoạt động theo lợi ích của họ. Thông tin này được xác định trong đáp án C. nhân viên đảm bảo rằng AI tạo ra kết quả mà họ mong muốn. |
Question 30
Đáp án: D
Vị trí: Đoạn 11
His recently published research answers the question of whether automation, Al and robotics will mean a ‘jobless future’ by looking at the causes of unemployment. ‘History is clear that change can mean redundancies. But social policies can tackle this through retraining and redeployment.’
Đoạn 12
He adds: ‘If there is going to be change to jobs as a result of Al and robotics then I’d like to see governments seizing the opportunity
to improve policy to enforce good job security. We can “reprogramme” the law to prepare for a fairer future of work and leisure.’ McGaughey’s findings are a call to arms to leaders of organisations, governments and banks to pre-empt the coming changes with bold new policies that guarantee full employment, fair incomes and a thriving economic democracy.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | In his recently published research, Ewan McGaughey A. challenges the idea that redundancy is a negative thing. B. shows the profound effect of mass unemployment on society. C. highlights some differences between past and future job losses. D. illustrates how changes in the job market can be successfully handled. Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin về cuộc nghiên cứu được xuất bản gần đây của Ewan McGaughey. |
---|---|
Từ khóa | Tên riêng “Ewan McGaughey” và danh từ “his recently published research” là từ khóa giúp xác định vị trí trong bài. Động từ “handle” được thay bằng độc từ “tackle” (giải quyết) trong bài đọc. |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng nghiên cứu được công bố gần đây của ông trả lời câu hỏi liệu tự động hóa, Al và robot có đồng nghĩa với một “tương lai thất nghiệp” hay không bằng cách xem xét các nguyên nhân của thất nghiệp. ‘Lịch sử rõ ràng rằng thay đổi có thể có nghĩa là dư thừa. Nhưng các chính sách xã hội có thể giải quyết vấn đề này thông qua đào tạo lại và triển khai lại. ‘ Ông còn thêm vào chi tiết các chính phủ, các nhà lãnh đạo nên thay đổi luật để đảm bảo việc làm trong quá trình thay đổi này. |
Question 31
Đáp án: G
Vị trí: Đoạn 2
“Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that some of the most fundamental changes are happening as a result of the ‘algorithmication’ of jobs that are dependent on data rather than on production…”
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Stella Pachidi of Cambridge Judge Business School has been focusing on the ‘algorithmication’ of jobs which rely not on production but on 31__________ |
---|---|
Từ khóa | Danh từ riêng “Stella Pachidi of Cambridge Judge Business School” và ‘algorithmication’ là các từ khóa giúp xác định vị trí thông tin. Từ “information” được thay bằng từ “data” trong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ của các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất… |
Question 32
Đáp án: E
Vị trí: Đoạn 6
“Pachidi believes, a short-sighted view begins to creep into working practices whereby workers learn through the ‘algorithm’s eyes’ and become dependent on its instructions .”
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | While monitoring a telecommunications company, Pachidi observed a growing 32___________ on the recommendations made by Al, as workers begin to learn through the ‘algorithm’s eyes’. |
---|---|
Từ khóa | Cụm từ ‘algorithm’s eyes’ là từ khóa giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc. Danh từ “recommendations” được thay bằng “instructions” (sự hướng dẫn) trong bài đọc. Từ “reliance” trong đáp án được thay bằng từ “dependent” trong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra Pachidi tin rằng, một cái nhìn thiển cận bắt đầu len lỏi vào thực tiễn làm việc, theo đó người lao động học thông qua ‘con mắt của thuật toán’ và trở nên phụ thuộc vào các hướng dẫn của thuật toán. |
Question 33
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn 6
“Alternative explorations - where experimentation and human instinct lead to progress and new ideas - are effectively discouraged.”
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Meanwhile, staff are deterred from experimenting and using their own 33 ___________ and are therefore prevented from achieving innovation. |
---|---|
Từ khóa | Động từ “deter” được thay bằng từ “discourage” (không được khuyến khích) trong bài đọc. Danh từ “innovation” được thay bằng cụm từ “new idea” trong bài đọc. Từ “intuition” trong đáp án được thay bằng từ “instinct” trong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng những khám phá thay thế - nơi thử nghiệm và bản năng của con người dẫn đến tiến bộ và những ý tưởng mới - thực sự không được khuyến khích. |
Question 34
Đáp án: F
Vị trí: Đoạn 7
“Their objective is to make Al
technologies more trustworthy and transparent, so that organisations and individuals understand how Al decisions are made.”
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | To avoid the kind of situations which Pachidi observed, researchers are trying to make Al’s decision-making process easier to comprehend, and to increase users’ 34_________ |
---|---|
Từ khóa | Cụm từ “easier to understand” được thay bằng “transparent” (rõ ràng) trong bài đọc. Danh từ “confidence” trong đáp án được thay bằng tính từ “trustworthy” (đáng tin cậy) trong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng mục tiêu của họ là làm cho các công nghệ của Al trở nên đáng tin cậy và minh bạch hơn, để các tổ chức và cá nhân hiểu được cách thức đưa ra các quyết định của Al ”. |
Question 35
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn 9
“On the subject of job losses, Low believes the predictions are founded on a fallacy: ‘It assumes that the number of jobs is fixed. If in 30 years, half of 100 jobs are being carried out by robots, that doesn’t mean we are left with just 50 jobs for humans. The number of jobs will increase: we would expect there to be 150 jobs.”
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Greater levels of automation will not result in lower employment. Câu hỏi cho rằng mức độ tự động hóa cao hơn sẽ không dẫn đến việc làm thấp hơn. |
---|---|
Từ khóa | - |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra quan điểm của Low như sau về chủ đề mất việc làm, Low tin rằng các dự đoán được đưa ra dựa trên sự nguỵ biện: ‘Nó giả định rằng số lượng việc làm là cố định. Nếu trong 30 năm nữa, một nửa trong số 100 công việc được thực hiện bởi robot, điều đó không có nghĩa là chúng ta chỉ còn lại 50 công việc cho con người. Số lượng việc làm sẽ tăng lên: chúng tôi dự kiến sẽ có 150 việc làm ”. |
Question 36
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn 3
“‘In many cases, they can outperform humans,’ says Pachidi. ‘Organisations are attracted to using algorithms because they want to make choices based on what they consider is “perfect information”, as well as to reduce costs and enhance
productivity.’”
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | There are several reasons why Al is appealing to businesses. Câu hỏi cho rằng có nhiều lý do tại sao AI lại có sức hút với các doanh nghiệp. |
---|---|
Từ khóa | Tính từ “appealing to” được thay bằng “attracted to” (bị thu hút) trong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng Pachidi nói trong nhiều trường hợp, chúng có thể vượt trội hơn con người. “Các tổ chức bị thu hút bởi việc sử dụng các thuật toán bởi vì họ muốn đưa ra lựa chọn dựa trên những gì họ coi là” thông tin hoàn hảo “, cũng như để giảm chi phí và nâng cao năng suất.” |
Question 37
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn 13
“...he adds. ‘Just as the industrial revolution brought people past subsistence agriculture, and the corporate revolution enabled mass production, a third revolution has been pronounced. But it will not only be one of technology. The next revolution will be social .”
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Al’s potential to transform people’s lives has parallels with major cultural shifts which occurred in previous eras. Câu hỏi chỉ ra rằng tiềm năng của Al trong việc biến đổi cuộc sống của mọi người song song với những thay đổi lớn về văn hóa xảy ra trong các thời đại trước. |
---|---|
Từ khóa | - |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra quan điểm của McGaughey rằng ‘Cũng giống như cuộc cách mạng công nghiệp mang lại cho con người nền nông nghiệp tự cung tự cấp trong quá khứ và cuộc cách mạng doanh nghiệp cho phép sản xuất hàng loạt, một cuộc cách mạng thứ ba đã được công bố. Nhưng nó sẽ không chỉ là một trong những công nghệ. Cuộc cách mạng tiếp theo sẽ là xã hội |
Question 38
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn 4
“‘But these enhancements are not without consequences,’ says Pachidi . ‘If routine cognitive tasks are taken over by Al, how do professions develop their future experts?’ she asks.”
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | It is important to be aware of the range of problems that Al causes. Câu hỏi chỉ ra rằng điều quan trọng là phải nhận thức được phạm vi các vấn đề mà Al gây ra. |
---|---|
Từ khóa | - |
Giải thích | Câu bên chỉ ra quan điểm của Pachidi rằng “Nhưng những cải tiến này không phải là không có hậu quả,” Pachidi nói. “Nếu Al đảm nhận các nhiệm vụ nhận thức thông thường, thì làm thế nào để các ngành nghề phát triển các chuyên gia tương lai của họ?” |
Question 39
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn 8
“‘The traditional trajectory of full-time education followed by full-time work followed by a pensioned retirement is a thing of the past,’ says Low. Instead, he envisages a multistage employment life: one where retraining happens across the life course, and where multiple jobs and no job happen by choice at different stages.”
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | People are going to follow a less conventional career path than in the past. Câu hỏi chỉ ra rằng con người sẽ đi theo hướng nghề nghiệp ít truyền thống hơn so với quá khứ. |
---|---|
Từ khóa | Tính từ “conventional” được thay bằng từ “traditional” (truyền thống) trong bài đọc. |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra Low nói: “Quỹ đạo truyền thống của giáo dục toàn thời gian, sau đó là làm việc toàn thời gian, sau đó là nghỉ hưu bằng đồng lương. Thay vào đó, anh ấy hình dung ra một cuộc sống việc làm nhiều giai đoạn: một nơi mà việc đào tạo lại diễn ra trong suốt cuộc đời, và nơi nhiều công việc và không có công việc nào xảy ra theo lựa chọn ở các giai đoạn khác nhau. ” |
Question 40
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn 12
“McGaughey’s findings are a call to arms to leaders of organisations, governments and banks to pre empt the coming changes with bold new policies that guarantee full employment, fair incomes and a thriving economic democracy.”
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Authorities should take measures to ensure that there will be adequately paid work for everyone. Câu hỏi chỉ ra rằng chính quyền nên có biện pháp để đảm bảo có đủ công việc cho mọi người. |
---|---|
Từ khóa | Cụm từ “adequately paid work” (đủ công việc) được thay bằng “full employment” trong bài đọc. |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng phát hiện của McGaughey là lời kêu gọi các nhà lãnh đạo của các tổ chức, chính phủ và ngân hàng đón đầu những thay đổi sắp tới bằng các chính sách mới táo bạo đảm bảo việc làm đầy đủ, thu nhập công bằng và một nền kinh tế dân chủ phát triển mạnh. |
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 3: The future of work được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 16 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 16. Đặt mua tại đây.
Bình luận - Hỏi đáp