Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 3: The future of work

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 3: The future of work.
ZIM Academy
17/05/2023
giai cambridge ielts 16 test 1 reading passage 3 the future of work

Đáp án

Question

Đáp án

27

B

28

D

29

C

30

D

31

G

32

E

33

C

34

F

35

B

36

A

37

C

38

A

39

B

40

C

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 3

Question 27

Đáp án: B

Vị trí: Đoạn 1 

According to a leading business  consultancy, 3-14% of the global  workforce will need to switch to a  different occupation within the next  10-15 years, and all workers will  need to adapt as their occupations  evolve alongside increasingly capable  machines. Automation - or ‘embodied  artificial intelligence’ (Al) - is one  aspect of the disruptive effects of  technology on the labour market.  ‘Disembodied Ar, like the algorithms  running in our smartphones, is  another.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

The first paragraph tells US about 

A. the kinds of jobs that will be most affected by the  growth of Al. 

B. the extent to which Al will alter the nature of the  work that people do. 

C. the proportion of the world’s labour force who will  have jobs in Al in the future. 

D. the difference between ways that embodied and  disembodied Al will impact on workers. 

Câu hỏi yêu cầu tìm nội dung của đoạn 1

Từ khóa

Giải thích

Đoạn đưa ra các số liệu về lực lượng lao động sẽ thay  đổi công việc trong vòng 10-15 năm với sự có mặt của  AI, cụ thể tất cả người đi làm cần đáp ứng và tiến hóa  công việc của họ theo máy móc. 

Đáp án A. các nhóm công việc bị ảnh hưởng bởi AI.  Thông tin trong bài không đưa ra nhóm công việc cụ  thể, nên đáp án A bị loại 

Đáp án B. mức độ mà Al sẽ thay đổi bản chất của  công việc mà mọi người làm. Thông tin này được xác  định trong bài, nên đáp án B chính xác. 

Đáp án C. tỷ lệ lực lượng lao động trên thế giới sẽ có  việc làm ở AI trong tương lai. Thông tin trong bài đưa  ra số liệu về người phải thay đổi công việc nhưng  không nói rõ công việc liên quan đến AI, nên đáp án C  bị loại. 

Đáp án D. sự khác biệt giữa các cách thức mà AI hiện  thân và AI không biến dạng sẽ tác động đến người lao  động. Thông tin trong bài không có sự so sánh giữa  hai loại AI này, nên đáp án D bị loại.

Question 28

Đáp án: D

Vị trí: Đoạn 2 

“Dr Stella Pachidi from Cambridge  Judge Business School believes  that some of the most fundamental  changes are happening as a result  of the ‘algorithmication’ of jobs that  are dependent on data rather than on  production - the so-called knowledge  economy.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

According to the second paragraph, what is Stella  Pachidi’s view of the ‘knowledge economy’? A. It is having an influence on the number of jobs  available. 

B. It is changing people’s attitudes towards their  occupations. 

C. It is the main reason why the production sector is  declining. 

D. It is a key factor driving current developments in  the workplace. 

Câu hỏi yêu cầu tìm quan điểm của Stella Pachidi về  nền kinh tế tri thức trong đoạn 2.

Từ khóa

Cụm từ “key factor” (yếu tố chính) được thay bằng  tính từ “fundamental” (thiết yếu) trong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường  Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi  cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ các công  việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất – cái gọi là  nên kinh tế tri thức. 

Thông tin này được xác định trong đáp án D. Đó là yếu  tố chính thúc đẩy sự phát triển hiện tại ở nơi làm việc.

Question 29

Đáp án: C

Vị trí: Another issue is the extent to which  the technology influences or even  controls the workforce. For over  two years, Pachidi monitored a  telecommunications company. ‘The  way telecoms salespeople work  is through personal and frequent  contact with clients, using the benefit  of experience to assess a situation  and reach a decision. However, the  company had started using a[n] ...  algorithm that defined when account  managers should contact certain  customers about which kinds of  campaigns and what to offer them.’ … 

Pachidi and colleagues even observed  people developing strategies to  make the algorithm work to their own  advantage. ‘We are seeing cases  where workers feed the algorithm with  false data to reach their targets,’ she  reports.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

What did Pachidi observe at the  

telecommunications company? 

A. staff disagreeing with the recommendations of Al B. staff feeling resentful about the intrusion of Al in  their work 

C. staff making sure that Al produces the results that  they want 

D. staff allowing Al to carry out tasks they ought to do  themselves 

Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin mà Pachidi đã quan sát  được từ các công ty viễn thông.

Từ khóa

Danh từ “telecommunications company” là từ khóa  giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc.

Giải thích

Đoạn bên chỉ rằng trong hai năm quản lý ở một công ty viễn thông Pachidi đã thấy cách thuật toán thay  đổi hình thức làm việc của người bán hàng. Đoạn tiếp  theo chỉ ra rằng Pachidi và đồng nghiệp thậm chí còn  quan sát mọi người phát triển các chiến lược để làm  cho thuật toán hoạt động theo lợi ích của họ. Thông tin này được xác định trong đáp án C. nhân  viên đảm bảo rằng AI tạo ra kết quả mà họ mong  muốn.

Question 30

Đáp án: D

Vị trí: Đoạn 11 

His recently published research  answers the question of whether  automation, Al and robotics will  mean a ‘jobless future’ by looking  at the causes of unemployment.  ‘History is clear that change can mean  redundancies. But social policies can  tackle this through retraining and  redeployment.’ 

Đoạn 12 

He adds: ‘If there is going to be  change to jobs as a result of Al  and robotics then I’d like to see  governments seizing the opportunity  

to improve policy to enforce good  job security. We can “reprogramme”  the law to prepare for a fairer future  of work and leisure.’ McGaughey’s  findings are a call to arms to leaders  of organisations, governments and  banks to pre-empt the coming changes with bold new policies  that guarantee full employment, fair  incomes and a thriving economic  democracy.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

In his recently published research, Ewan  McGaughey 

A. challenges the idea that redundancy is a negative  thing. 

B. shows the profound effect of mass unemployment  on society. 

C. highlights some differences between past and  future job losses. 

D. illustrates how changes in the job market can be  successfully handled. 

Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin về cuộc nghiên cứu  được xuất bản gần đây của Ewan McGaughey.

Từ khóa

Tên riêng “Ewan McGaughey” và danh từ “his recently  published research” là từ khóa giúp xác định vị trí  trong bài. 

Động từ “handle” được thay bằng độc từ “tackle” (giải  quyết) trong bài đọc.

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng nghiên cứu được công bố gần  đây của ông trả lời câu hỏi liệu tự động hóa, Al và  robot có đồng nghĩa với một “tương lai thất nghiệp”  hay không bằng cách xem xét các nguyên nhân của  thất nghiệp. ‘Lịch sử rõ ràng rằng thay đổi có thể có  nghĩa là dư thừa. Nhưng các chính sách xã hội có thể  giải quyết vấn đề này thông qua đào tạo lại và triển  khai lại. ‘ Ông còn thêm vào chi tiết các chính phủ, các  nhà lãnh đạo nên thay đổi luật để đảm bảo việc làm  trong quá trình thay đổi này.

Question 31

Đáp án: G

Vị trí: Đoạn 2 

“Dr Stella Pachidi from Cambridge  Judge Business School believes  that some of the most fundamental  changes are happening as a result  of the ‘algorithmication’ of jobs that  are dependent on data rather than on  production…”

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Stella Pachidi of Cambridge Judge Business School  has been focusing on the ‘algorithmication’ of jobs  which rely not on production but on 31__________

Từ khóa

Danh từ riêng “Stella Pachidi of Cambridge Judge  Business School” và ‘algorithmication’ là các từ khóa  giúp xác định vị trí thông tin. 

Từ “information” được thay bằng từ “data” trong bài  đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường  Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi  cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ của các  công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất…

Question 32

Đáp án: E

Vị trí: Đoạn 6 

“Pachidi believes, a short-sighted view  begins to creep into working practices  whereby workers learn through  the ‘algorithm’s eyes’ and become  dependent on its instructions .”

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

While monitoring a telecommunications company,  Pachidi observed a growing 32___________ on the  recommendations made by Al, as workers begin to  learn through the ‘algorithm’s eyes’.

Từ khóa

Cụm từ ‘algorithm’s eyes’ là từ khóa giúp xác định vị  trí thông tin trong bài đọc. 

Danh từ “recommendations” được thay bằng  “instructions” (sự hướng dẫn) trong bài đọc. Từ “reliance” trong đáp án được thay bằng từ  “dependent” trong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra Pachidi tin rằng, một cái nhìn thiển cận  bắt đầu len lỏi vào thực tiễn làm việc, theo đó người  lao động học thông qua ‘con mắt của thuật toán’ và  trở nên phụ thuộc vào các hướng dẫn của thuật toán.

Question 33

Đáp án: C

Vị trí: Đoạn 6 

“Alternative explorations - where  experimentation and human instinct  lead to progress and new ideas - are  effectively discouraged.”

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Meanwhile, staff are deterred from experimenting  and using their own 33 ___________ and are therefore  prevented from achieving innovation.

Từ khóa

Động từ “deter” được thay bằng từ “discourage” (không được khuyến khích) trong bài đọc. Danh từ “innovation” được thay bằng cụm từ “new  idea” trong bài đọc. 

Từ “intuition” trong đáp án được thay bằng từ  “instinct” trong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng những khám phá thay thế - nơi  thử nghiệm và bản năng của con người dẫn đến  tiến bộ và những ý tưởng mới - thực sự không được  khuyến khích.

Question 34

Đáp án: F

Vị trí: Đoạn 7 

“Their objective is to make Al  

technologies more trustworthy and  transparent, so that organisations  and individuals understand how Al  decisions are made.”

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

To avoid the kind of situations which Pachidi  observed, researchers are trying to make Al’s  decision-making process easier to comprehend, and  to increase users’ 34_________

Từ khóa

Cụm từ “easier to understand” được thay bằng  “transparent” (rõ ràng) trong bài đọc. 

Danh từ “confidence” trong đáp án được thay bằng  tính từ “trustworthy” (đáng tin cậy) trong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng mục tiêu của họ là làm cho các  công nghệ của Al trở nên đáng tin cậy và minh bạch  hơn, để các tổ chức và cá nhân hiểu được cách thức  đưa ra các quyết định của Al ”.

Question 35

Đáp án: B

Vị trí: Đoạn 9 

“On the subject of job losses, Low  believes the predictions are founded  on a fallacy: ‘It assumes that the  number of jobs is fixed. If in 30 years,  half of 100 jobs are being carried out  by robots, that doesn’t mean we are  left with just 50 jobs for humans.  The number of jobs will increase: we  would expect there to be 150 jobs.”

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Greater levels of automation will not result in  lower employment. 

Câu hỏi cho rằng mức độ tự động hóa cao hơn sẽ  không dẫn đến việc làm thấp hơn.

Từ khóa

-

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra quan điểm của Low như sau về chủ  đề mất việc làm, Low tin rằng các dự đoán được đưa  ra dựa trên sự nguỵ biện: ‘Nó giả định rằng số lượng  việc làm là cố định. Nếu trong 30 năm nữa, một nửa  

trong số 100 công việc được thực hiện bởi robot, điều  đó không có nghĩa là chúng ta chỉ còn lại 50 công việc  cho con người. Số lượng việc làm sẽ tăng lên: chúng  tôi dự kiến sẽ có 150 việc làm ”.

Question 36

Đáp án: A

Vị trí: Đoạn 3 

“‘In many cases, they can outperform  humans,’ says Pachidi. ‘Organisations  are attracted to using algorithms  because they want to make choices  based on what they consider is  “perfect information”, as well as  to reduce costs and enhance  

productivity.’”

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

There are several reasons why Al is appealing to  businesses. 

Câu hỏi cho rằng có nhiều lý do tại sao AI lại có sức  hút với các doanh nghiệp.

Từ khóa

Tính từ “appealing to” được thay bằng “attracted to”  (bị thu hút) trong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng Pachidi nói trong nhiều trường  hợp, chúng có thể vượt trội hơn con người. “Các tổ  chức bị thu hút bởi việc sử dụng các thuật toán bởi  

vì họ muốn đưa ra lựa chọn dựa trên những gì họ coi  là” thông tin hoàn hảo “, cũng như để giảm chi phí và  nâng cao năng suất.”

Question 37

Đáp án: C

Vị trí: Đoạn 13 

“...he adds. ‘Just as the industrial  revolution brought people past  subsistence agriculture, and the  corporate revolution enabled mass  production, a third revolution has been  pronounced. But it will not only be one  of technology. The next revolution will  be social .”

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Al’s potential to transform people’s lives has  parallels with major cultural shifts which occurred in  previous eras. 

Câu hỏi chỉ ra rằng tiềm năng của Al trong việc biến  đổi cuộc sống của mọi người song song với những  thay đổi lớn về văn hóa xảy ra trong các thời đại trước.

Từ khóa

-

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra quan điểm của McGaughey rằng  ‘Cũng giống như cuộc cách mạng công nghiệp mang  lại cho con người nền nông nghiệp tự cung tự cấp  trong quá khứ và cuộc cách mạng doanh nghiệp cho  phép sản xuất hàng loạt, một cuộc cách mạng thứ ba  đã được công bố. Nhưng nó sẽ không chỉ là một trong  những công nghệ. Cuộc cách mạng tiếp theo sẽ là xã  hội

Question 38

Đáp án: A

Vị trí: Đoạn 4 

“‘But these enhancements are not  without consequences,’ says Pachidi  . ‘If routine cognitive tasks are taken  over by Al, how do professions  develop their future experts?’ she  asks.”

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

It is important to be aware of the range of  problems that Al causes. 

Câu hỏi chỉ ra rằng điều quan trọng là phải nhận thức  được phạm vi các vấn đề mà Al gây ra.

Từ khóa

-

Giải thích

Câu bên chỉ ra quan điểm của Pachidi rằng “Nhưng  những cải tiến này không phải là không có hậu quả,”  Pachidi nói. “Nếu Al đảm nhận các nhiệm vụ nhận  thức thông thường, thì làm thế nào để các ngành  nghề phát triển các chuyên gia tương lai của họ?”

Question 39

Đáp án: B

Vị trí: Đoạn 8 

“‘The traditional trajectory of full-time  education followed by full-time work  followed by a pensioned retirement  is a thing of the past,’ says Low.  Instead, he envisages a multistage  employment life: one where retraining  happens across the life course,  and where multiple jobs and no job  happen by choice at different stages.”

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

People are going to follow a less conventional  career path than in the past. 

Câu hỏi chỉ ra rằng con người sẽ đi theo hướng nghề  nghiệp ít truyền thống hơn so với quá khứ.

Từ khóa

Tính từ “conventional” được thay bằng từ “traditional”  (truyền thống) trong bài đọc.

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra Low nói: “Quỹ đạo truyền thống của  giáo dục toàn thời gian, sau đó là làm việc toàn thời  gian, sau đó là nghỉ hưu bằng đồng lương. Thay vào  đó, anh ấy hình dung ra một cuộc sống việc làm nhiều  

giai đoạn: một nơi mà việc đào tạo lại diễn ra trong suốt cuộc đời, và nơi nhiều công việc và không có  công việc nào xảy ra theo lựa chọn ở các giai đoạn  khác nhau. ”

Question 40

Đáp án: C

Vị trí: Đoạn 12 

“McGaughey’s findings are a call to  arms to leaders of organisations,  governments and banks to pre empt the coming changes with bold  new policies that guarantee full  employment, fair incomes and a  thriving economic democracy.”

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Authorities should take measures to ensure that  there will be adequately paid work for everyone. Câu hỏi chỉ ra rằng chính quyền nên có biện pháp để  đảm bảo có đủ công việc cho mọi người.

Từ khóa

Cụm từ “adequately paid work” (đủ công việc) được  thay bằng “full employment” trong bài đọc.

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng phát hiện của McGaughey là lời  kêu gọi các nhà lãnh đạo của các tổ chức, chính phủ  và ngân hàng đón đầu những thay đổi sắp tới bằng  các chính sách mới táo bạo đảm bảo việc làm đầy đủ,  thu nhập công bằng và một nền kinh tế dân chủ phát  triển mạnh.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 3: The future of work được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 16 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 16. Đặt mua tại đây.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Kiểm tra trình độ
Học thử trải nghiệm