Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 3: The future of work
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
27 | B |
28 | D |
29 | C |
30 | D |
31 | G |
32 | E |
33 | C |
34 | F |
35 | B |
36 | A |
37 | C |
38 | A |
39 | B |
40 | C |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 3
Question 27
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn 1.
Giải thích đáp án:
Đoạn đưa ra các số liệu về lực lượng lao động sẽ thay đổi công việc trong vòng 10-15 năm với sự có mặt của AI, cụ thể tất cả người đi làm cần đáp ứng và tiến hóa công việc của họ theo máy móc.
Đáp án A. các nhóm công việc bị ảnh hưởng bởi AI. Thông tin trong bài không đưa ra nhóm công việc cụ thể, nên đáp án A bị loại
Đáp án B. mức độ mà Al sẽ thay đổi bản chất của công việc mà mọi người làm. Thông tin này được xác định trong bài, nên đáp án B chính xác.
Đáp án C. tỷ lệ lực lượng lao động trên thế giới sẽ có việc làm ở AI trong tương lai. Thông tin trong bài đưa ra số liệu về người phải thay đổi công việc nhưng không nói rõ công việc liên quan đến AI, nên đáp án C bị loại.
Đáp án D. sự khác biệt giữa các cách thức mà AI hiện thân và AI không biến dạng sẽ tác động đến người lao động. Thông tin trong bài không có sự so sánh giữa hai loại AI này, nên đáp án D bị loại.
Question 28
Đáp án: D
Vị trí: Đoạn 2, câu đầu tiên.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Cụm từ “key factor” (yếu tố chính) được thay bằng tính từ “fundamental” (thiết yếu) trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Câu đầu tiên của đoạn 2 chỉ ra rằng tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất – cái gọi là nên kinh tế tri thức. ➱ Thông tin này được xác định trong đáp án D. Đó là yếu tố chính thúc đẩy sự phát triển hiện tại ở nơi làm việc. |
Question 29
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn 5 và đoạn 7.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Danh từ “telecommunications company” là từ khóa giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 5 chỉ rằng trong hai năm quản lý ở một công ty viễn thông Pachidi đã thấy cách thuật toán thay đổi hình thức làm việc của người bán hàng. Đoạn 7 chỉ ra rằng Pachidi và đồng nghiệp thậm chí còn quan sát mọi người phát triển các chiến lược để làm cho thuật toán hoạt động theo lợi ích của họ. ➱ Thông tin này được xác định trong đáp án C. nhân viên đảm bảo rằng AI tạo ra kết quả mà họ mong muốn. |
Question 30
Đáp án: D
Vị trí: Đoạn 12 và 13.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Tên riêng “Ewan McGaughey” và danh từ “his recently published research” là từ khóa giúp xác định vị trí trong bài. Động từ “handle” được thay bằng độc từ “tackle” (giải quyết) trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 12 chỉ ra rằng nghiên cứu được công bố gần đây của ông trả lời câu hỏi liệu tự động hóa, Al và robot có đồng nghĩa với một “tương lai thất nghiệp” hay không bằng cách xem xét các nguyên nhân của thất nghiệp. ‘Lịch sử rõ ràng rằng thay đổi có thể có nghĩa là dư thừa. Nhưng các chính sách xã hội có thể giải quyết vấn đề này thông qua đào tạo lại và triển khai lại.’ Ở đoạn 13, ông còn thêm vào chi tiết các chính phủ, các nhà lãnh đạo nên thay đổi luật để đảm bảo việc làm trong quá trình thay đổi này. |
Question 31
Đáp án: G
Vị trí: Đoạn 2, câu đầu tiên.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Danh từ riêng “Stella Pachidi of Cambridge Judge Business School” và ‘algorithmication’ là các từ khóa giúp xác định vị trí thông tin. Từ “information” được thay bằng từ “data” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Câu đầu tiên của đoạn 2 chỉ ra rằng tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ của các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất… |
Question 32
Đáp án: E
Vị trí: Đoạn 6, câu 2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Cụm từ ‘algorithm’s eyes’ là từ khóa giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc. Danh từ “recommendations” được thay bằng “instructions” (sự hướng dẫn) trong bài đọc. Từ “reliance” trong đáp án được thay bằng từ “dependent” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Câu 2 của đoạn 6 chỉ ra Pachidi tin rằng, một cái nhìn thiển cận bắt đầu len lỏi vào thực tiễn làm việc, theo đó người lao động học thông qua ‘con mắt của thuật toán’ và trở nên phụ thuộc vào các hướng dẫn của thuật toán. |
Question 33
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn 6, câu cuối.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Động từ “deter” được thay bằng từ “discourage” (không được khuyến khích) trong bài đọc. Danh từ “innovation” được thay bằng cụm từ “new idea” trong bài đọc. Từ “intuition” trong đáp án được thay bằng từ “instinct” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Câu cuối của đoạn 6 chỉ ra rằng những khám phá thay thế - nơi thử nghiệm và bản năng của con người dẫn đến tiến bộ và những ý tưởng mới - thực sự không được khuyến khích. |
Question 34
Đáp án: F
Vị trí: Đoạn 8, câu 2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Cụm từ “easier to understand” được thay bằng “transparent” (rõ ràng) trong bài đọc. Danh từ “confidence” trong đáp án được thay bằng tính từ “trustworthy” (đáng tin cậy) trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Câu 2 của đoạn 8 chỉ ra rằng mục tiêu của họ là làm cho các công nghệ của Al trở nên đáng tin cậy và minh bạch hơn, để các tổ chức và cá nhân hiểu được cách thức đưa ra các quyết định của Al ”. |
Question 35
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn 10.
Giải thích đáp án:
Đoạn 10 chỉ ra quan điểm của Low như sau về chủ đề mất việc làm, Low tin rằng các dự đoán được đưa ra dựa trên sự nguỵ biện: ‘Nó giả định rằng số lượng việc làm là cố định. Nếu trong 30 năm nữa, một nửa trong số 100 công việc được thực hiện bởi robot, điều đó không có nghĩa là chúng ta chỉ còn lại 50 công việc cho con người. Số lượng việc làm sẽ tăng lên: chúng tôi dự kiến sẽ có 150 việc làm’.
Question 36
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn 3.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Tính từ “appealing to” được thay bằng “attracted to” (bị thu hút) trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 3 chỉ ra rằng Pachidi nói trong nhiều trường hợp, chúng có thể vượt trội hơn con người. “Các tổ chức bị thu hút bởi việc sử dụng các thuật toán bởi vì họ muốn đưa ra lựa chọn dựa trên những gì họ coi là “thông tin hoàn hảo”, cũng như để giảm chi phí và nâng cao năng suất.” |
Question 37
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn 14, 3 câu cuối.
Giải thích đáp án:
3 câu cuối của đoạn 14 chỉ ra quan điểm của McGaughey rằng ‘Cũng giống như cuộc cách mạng công nghiệp mang lại cho con người nền nông nghiệp tự cung tự cấp trong quá khứ và cuộc cách mạng doanh nghiệp cho phép sản xuất hàng loạt, một cuộc cách mạng thứ ba đã được công bố. Nhưng nó sẽ không chỉ là một trong những công nghệ. Cuộc cách mạng tiếp theo sẽ là xã hội
Question 38
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn 4, 2 câu đầu tiên.
Giải thích đáp án:
2 câu đầu tiên của đoạn 4 chỉ ra quan điểm của Pachidi rằng “Nhưng những cải tiến này không phải là không có hậu quả,” Pachidi nói. “Nếu Al đảm nhận các nhiệm vụ nhận thức thông thường, thì làm thế nào để các ngành nghề phát triển các chuyên gia tương lai của họ?”
Question 39
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn 9.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | People are going to follow a less conventional career path than in the past. Câu hỏi chỉ ra rằng con người sẽ đi theo hướng nghề nghiệp ít truyền thống hơn so với quá khứ. |
---|---|
Từ khóa | Tính từ “conventional” được thay bằng từ “traditional” (truyền thống) trong bài đọc. |
Giải thích | Đoạn 9 chỉ ra Low nói: “Quỹ đạo truyền thống của giáo dục toàn thời gian, sau đó là làm việc toàn thời gian, sau đó là nghỉ hưu bằng đồng lương. Thay vào đó, anh ấy hình dung ra một cuộc sống việc làm nhiều giai đoạn: một nơi mà việc đào tạo lại diễn ra trong suốt cuộc đời, và nơi nhiều công việc và không có công việc nào xảy ra theo lựa chọn ở các giai đoạn khác nhau.” |
Question 40
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn 13, câu cuối.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Cụm từ “adequately paid work” (đủ công việc) được thay bằng “full employment” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Câu cuối của đoạn 13 chỉ ra rằng phát hiện của McGaughey là lời kêu gọi các nhà lãnh đạo của các tổ chức, chính phủ và ngân hàng đón đầu những thay đổi sắp tới bằng các chính sách mới táo bạo đảm bảo việc làm đầy đủ, thu nhập công bằng và một nền kinh tế dân chủ phát triển mạnh. |
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 3: The future of work được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Để nâng cao kỹ năng giải đề, tăng cường sự tự tin chuẩn bị tham gia kỳ thi, người học có thể tham gia thêm khóa học IELTS tại ZIM Academy chuyên về luyện đề. Lộ trình và tài liệu học được thiết kế cá nhân hóa, tối ưu thời gian học đạt hiệu quả cao.
Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 16 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 16. Đặt mua tại đây.
- Cambridge English IELTS 16 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 16, Test 2, Reading Passage 1 - The White Horse of Uffington
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Listening Part 2: Plan of Stevenson's site
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Listening Part 4: Stoicism
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 2: The Step Pyramid of Djoser
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 1: Why we need to protect polar bears
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Listening Part 3: Art Projects
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 3: The future of work
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Listening Part 1: Children's Engineering Workshops
- Giải Cambridge IELTS 16, Test 4, Reading passage 1: Roman tunnels
- Giải đề Cambridge IELTS 16, Test 2, Reading Passage 2: I contains multitudes
Bình luận - Hỏi đáp