Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
1 | False |
2 | False |
3 | Not given |
4 | True |
5 | True |
6 | False |
7 | True |
8 | violent |
9 | tool |
10 | meat |
11 | Photographer |
12 | game |
13 | frustration |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 1
Questions 1-7
Question 1
Đáp án: False
Vị trí: Đoạn 1
One reason for this is that they have up to 11 centimetres of fat underneath their skin. Humans with comparative levels of adipose tissue would be considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such consequences.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Polar bears suffer from various health problems due to the build-up of fat under their skin. |
---|---|
Từ khóa | Người đọc dựa vào các cụm danh từ “poplar bears” (gấu bắc cực) “health problems” (vấn đề sức khỏe) và “fat under their skin” (mỡ dưới da) để xác định vị trí thông tin trong bài đọc. |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng gấu bắc cực có lớp mỡ dày tới 11 cm dưới da. Con người với lớp mỡ tương ứng sẽ có khả năng bị bệnh béo phì và bệnh tim. Tuy nhiên gấu bắc cực không phải trải qua những hậu quả đó. Chi tiết này trái ngược thông tin trong câu hỏi 1. Gấu bắc cực chịu đựng những vấn đề về sức khỏe vì lớp mỡ dày dưới da chúng. |
Question 2
Đáp án: False
Vị trí: Đoạn 2
A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | The study done by Liu and his colleagues compared different groups of polar bears. |
---|---|
Từ khóa | Người đọc dựa vào tên riêng “Liu and his colleagues” để xác định thông tin trong bài đọc. |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng một nghiên cứu của Shi Ping Liu và đã làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu Bắc Cực với cấu trúc gen của họ hàng gần nhất của chúng từ khí hậu ấm hơn, gấu nâu. Chi tiết này trái ngược thông tin trong câu hỏi 2. Nghiên cứu của Liu và đồng nghiệp so sánh các nhóm gấu bắc cực khác với nhau. |
Question 3
Đáp án: Not given
Vị trí: Đoạn 2
A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Liu and colleagues were the first researchers to compare polar bears and brown bears genetically. |
---|---|
Từ khóa | Người đọc cần dựa vào các từ khóa sau “first researchers” (nhà nghiên cứu đầu tiên) và “brown bears” (gấu nâu) |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng Liu và đồng nghiệp để thực hiện so sánh cấu trúc gen của gấu Bắc Cực và gấu nâu. Chi tiết này không đủ xác nhận thông tin trong câu hỏi 3 về việc Liu và đồng nghiệp có phải là những đầu tiên so sánh giữa gấu bắc cực và gấu nâu. |
Question 4
Đáp án: True
Vị trí: Đoạn 2
Liu and his colleagues found the polar bears had a gene known as APoB, which reduces levels of low-density lipoproteins (LDLs) - a form of ‘bad’ cholesterol.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Polar bears are able to control their levels of ‘bad’ cholesterol by genetic means. |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “bad” cholesterol (loại cholesterol xấu) giúp người đọc xác định vị trí thông tin. Tính từ “genetic” được đổi thành danh từ “gene” (gen di truyền) trong bài đọc |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng Liu và các đồng nghiệp của ông đã phát hiện ra những con gấu Bắc Cực có một gen được gọi là APoB, gen này làm giảm mức độ lipoprotein mật độ thấp (LDL) - một dạng cholesterol ‘xấu’. Chi tiết này khẳng định thông tin trong câu hỏi 4. Gấu Bắc Cực có thể kiểm soát mức độ cholesterol ‘xấu’ của chúng bằng các biện pháp di truyền. |
Question 5
Đáp án: True
Vị trí: Đoạn 3
Female polar bears, however, undergo extreme conditions during every pregnancy. Once autumn comes around, these females will dig maternity dens in the snow and will remain there throughout the winter, both before and after the birth of their cubs. This process results in about six months of fasting, …
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Female polar bears are able to survive for about six months without food. |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “female polar bears” (gấu bắc cực giống cái) giúp người đọc xác định vị trí thông tin. Cụm từ “without food” được đổi thành “fasting” (nhịn ăn) trong bài đọc |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng Tuy nhiên, gấu Bắc Cực cái phải trải qua những điều kiện khắc nghiệt trong mỗi lần mang thai. Khi mùa thu đến, những con cái này sẽ đào ổ đẻ trong tuyết và sẽ ở đó trong suốt mùa đông, cả trước và sau khi sinh con của chúng. Quá trình này kéo dài khoảng sáu tháng nhịn ăn,.. Chi tiết này khẳng định thông tin trong câu hỏi 5. Những con gấu Bắc Cực cái có thể sống sót trong khoảng sáu tháng mà không cần thức ăn. |
Question 6
Đáp án: False
Vị trí: Đoạn 3
... where the female bears have to keep themselves and their cubs alive, depleting their own calcium and calorie reserves. Despite this, their bones remain strong and dense.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | It was found that the bones of female polar bears were very weak when they came out of their dens in spring. |
---|---|
Từ khóa | Cụm danh từ “the bones of female polar bears” (xương của gấu bắc cực cái) giúp xác định vị trí thông tin trong bài. |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng những con gấu cái phải giữ sự sống cho bản thân và đàn con của chúng, làm cạn kiệt nguồn dự trữ canxi và calo của chúng. Mặc dù vậy, xương của họ vẫn khỏe và đặc. Chi tiết này trái ngược thông tin trong câu hỏi 6. Người ta thấy rằng xương của gấu Bắc Cực cái rất yếu khi chúng ra khỏi ổ vào mùa xuân. |
Question 7
Đáp án: True
Vị trí: Đoạn 4
If the mechanism of bone remodelling in polar bears can be understood, many bedridden humans, and even astronauts, could potentially benefit.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | The polar bear’s mechanism for increasing bone density could also be used by people one day. |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “mechanism for increasing bone density” (cơ chế giúp xương rắn chắc) giúp xác định vị trí trong bài đọc. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng nếu cơ chế tái tạo xương ở gấu Bắc Cực có thể hiểu được, nhiều người nằm liệt giường, và thậm chí cả các phi hành gia, có thể được hưởng lợi. Chi tiết này khẳng định thông tin trong câu hỏi 7. Cơ chế giúp xương rắn chắc của gấu Bắc Cực cũng có thể được mọi người sử dụng vào một ngày nào đó. |
Questions 8-13
Question 8
Đáp án: violent
Vị trí: Đoạn 5
“Bears, on the other hand, seem to be perceived as stupid and in many cases violent.”
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | People think of bears as unintelligent and 8________ |
---|---|
Từ khóa | Tính từ “unintelligent” được đổi thành “stupid” (ngu ngốc) trong bài đọc. Động từ “think” được đổi thành “perceive” (coi như) trong bài đọc. |
Giải thích | Đáp án cần điền là tính từ nói lên điều mà mọi người nghĩ về gấu bắc cực. Câu bên chỉ ra rằng loài gấu này được xem là ngu ngốc và trong vài trường hợp còn là “violent” (bạo lực). |
Question 9
Đáp án: tool
Vị trí: Đoạn 5
A male bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed making use of a tool to manipulate his environment.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | In Tennoji Zoo, a bear has been seen using a branch as a 9__________ |
---|---|
Từ khóa | Tên riêng “Tennoji Zoo” giúp người đọc xác định vị trí thông tin. |
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ mà chú gấu ở sở thú Tennoji sử dụng như vật dụng gì. Câu bên chỉ ra rằng một con gấu đực có tên GoGo ở vườn thú Tennoji, Osaka, thậm chí đã được quan sát thấy đang sử dụng “tool” (một công cụ) để thao túng môi trường của mình. |
Question 10
Đáp án: meat
Vị trí: Đoạn 5
The bear used a tree branch on multiple occasions to dislodge a piece of meat hung out of his reach.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | This allowed him to knock down some 10 _________ |
---|---|
Từ khóa | Cụm động từ “knock down” được đổi thành “dislodge” (đánh bật) trong bài đọc. |
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ mà chú gấu đã đánh bật ra. Câu bên chỉ ra rằng Con gấu đã dùng cành cây nhiều lần để đánh bật “meat” (miếng thịt) nằm ngoài tầm với của nó. |
Question 11
Đáp án: Photographer
Vị trí: Đoạn 5
“Problem-solving ability has also been witnessed in wild polar bears, although not as obviously as with GoGo. A calculated move by a male bear involved running and jumping onto barrels in an attempt to get to a photographer standing on a platform four metres high.”
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | • A wild polar bear worked out a method of reaching a platform where a 11__________ was located. |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “a wild polar bear” (gấu bắc cực hoang dã) giúp xác định vị trí thông tin. Động từ “reach” được thay bằng từ “get to” (chạm đến) trong bài đọc. |
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật/ người mà gấu bắc cực cố chạm tới. Câu bên chỉ ra rằng một động thái có tính toán của một con gấu đực liên quan đến việc chạy và nhảy lên thùng trong nỗ lực tiếp cận “a photographer” (một nhiếp ảnh gia) đang đứng trên bục cao bốn mét. |
Question 12
Đáp án: game
Vị trí: Đoạn 6
In other studies, such as one by Alison Ames in 2008, polar bears showed deliberate and focussed manipulation. For example, Ames observed bears putting objects in piles and then knocking them over in what appeared to be a game.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | • Polar bears have displayed behaviour such as conscious manipulation of objects and activity similar to a 12_________ |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “manipulation” (thao túng) giúp người đọc xác định vị trí thông tin. Từ “conscious” được thay thế bằng cụm “deliberate” (có chủ đích) trong bài đọc |
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ mà gấu bắc cực đã thể hiện với đồ vật và hành động giống với. Đoạn bên chỉ ra rằng một nghiên cứu của Alison Ames vào năm 2008, gấu Bắc Cực cho thấy sự thao túng có chủ ý và tập trung. Ví dụ, Ames đã quan sát thấy những con gấu xếp các đồ vật thành đống và sau đó xô ngã chúng trong một “game” (trò chơi). |
Question 13
Đáp án: frustration
Vị trí: Đoạn 7
As for emotions, while the evidence is once again anecdotal, many bears have been seen to hit out at ice and snow - seemingly out of frustration - when they have just missed out on a kill.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | • They may make movements suggesting 13_________ if disappointed when hunting. |
---|---|
Từ khóa | Động từ “hunting” (săn mồi) được thay thế thành cụm “a kill” trong bài đọc. |
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ chỉ cảm xúc của những con gấu thể hiện khi chúng thất vọng trong cuộc săn mồi. Câu bên chỉ ra rằng về cảm xúc, trong khi các bằng chứng một lần nữa chỉ là giai thoại, nhiều con gấu đã được chứng kiến lao vào băng tuyết - dường như vì “frustration” (tức giận) - khi chúng vừa bỏ lỡ một con mồi. |
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 1: Why we need to protect polar bears được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 16 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 16. Đặt mua tại đây.
Bình luận - Hỏi đáp