Giải Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 1: Why we need to protect polar bears

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 1: Why we need to protect polar bears.
ZIM Academy
08/06/2023
giai cambridge ielts 16 test 1 reading passage 1 why we need to protect polar bears

Đáp án

Question

Đáp án

1

False

2

False

3

Not given

4

True

5

True

6

False

7

True

8

violent

9

tool

10

meat

11

Photographer

12

game

13

frustration

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 1

Questions 1-7

Question 1

Đáp án: False

Vị trí: Đoạn 1 

One reason for this is that they  have up to 11 centimetres of fat  underneath their skin. Humans with  comparative levels of adipose tissue  would be considered obese and would  be likely to suffer from diabetes and  heart disease. Yet the polar bear  experiences no such consequences.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Polar bears suffer from various health problems  due to the build-up of fat under their skin.

Từ khóa

Người đọc dựa vào các cụm danh từ “poplar bears” (gấu bắc cực) “health problems” (vấn đề sức khỏe) và  “fat under their skin” (mỡ dưới da) để xác định vị trí  thông tin trong bài đọc.

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng gấu bắc cực có lớp mỡ dày tới  11 cm dưới da. Con người với lớp mỡ tương ứng sẽ có  khả năng bị bệnh béo phì và bệnh tim. Tuy nhiên gấu  bắc cực không phải trải qua những hậu quả đó.

Chi tiết này trái ngược thông tin trong câu hỏi 1. Gấu  bắc cực chịu đựng những vấn đề về sức khỏe vì lớp  mỡ dày dưới da chúng.

Question 2

Đáp án: False

Vị trí: Đoạn 2 

A 2014 study by Shi Ping Liu and  colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic  structure of polar bears with that of  their closest relatives from a warmer  climate, the brown bears.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

The study done by Liu and his colleagues compared different groups of polar bears.

Từ khóa

Người đọc dựa vào tên riêng “Liu and his colleagues”  để xác định thông tin trong bài đọc.

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng một nghiên cứu của Shi Ping Liu  và đã làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc  gen của gấu Bắc Cực với cấu trúc gen của họ hàng  gần nhất của chúng từ khí hậu ấm hơn, gấu nâu.

Chi tiết này trái ngược thông tin trong câu hỏi 2.  Nghiên cứu của Liu và đồng nghiệp so sánh các nhóm  gấu bắc cực khác với nhau.

Question 3

Đáp án: Not given

Vị trí: Đoạn 2 

A 2014 study by Shi Ping Liu and  colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic  structure of polar bears with that of  their closest relatives from a warmer  climate, the brown bears.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Liu and colleagues were the first researchers to  compare polar bears and brown bears genetically.

Từ khóa

Người đọc cần dựa vào các từ khóa sau “first researchers” (nhà nghiên cứu đầu tiên) và “brown  bears” (gấu nâu)

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng Liu và đồng nghiệp để thực hiện so sánh cấu trúc gen của gấu Bắc Cực và gấu nâu.

Chi tiết này không đủ xác nhận thông tin trong câu hỏi  3 về việc Liu và đồng nghiệp có phải là những đầu tiên  so sánh giữa gấu bắc cực và gấu nâu.

Question 4

Đáp án: True

Vị trí: Đoạn 2 

Liu and his colleagues found the polar  bears had a gene known as APoB,  which reduces levels of low-density  lipoproteins (LDLs) - a form of ‘bad’  cholesterol.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Polar bears are able to control their levels of ‘bad’  cholesterol by genetic means.

Từ khóa

Danh từ “bad” cholesterol (loại cholesterol xấu) giúp  người đọc xác định vị trí thông tin. Tính từ “genetic” được đổi thành danh từ “gene” (gen  di truyền) trong bài đọc

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng Liu và các đồng nghiệp của  ông đã phát hiện ra những con gấu Bắc Cực có một  gen được gọi là APoB, gen này làm giảm mức độ  lipoprotein mật độ thấp (LDL) - một dạng cholesterol  ‘xấu’.

Chi tiết này khẳng định thông tin trong câu hỏi 4. Gấu  Bắc Cực có thể kiểm soát mức độ cholesterol ‘xấu’  của chúng bằng các biện pháp di truyền.

Question 5

Đáp án: True

Vị trí: Đoạn 3 

Female polar bears, however, undergo  extreme conditions during every  pregnancy. Once autumn comes  around, these females will dig maternity dens in the snow and will  remain there throughout the winter,  both before and after the birth of their  cubs. This process results in about six  months of fasting, …

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Female polar bears are able to survive for about six  months without food.

Từ khóa

Danh từ “female polar bears” (gấu bắc cực giống cái)  giúp người đọc xác định vị trí thông tin. Cụm từ “without food” được đổi thành “fasting” (nhịn  ăn) trong bài đọc

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng Tuy nhiên, gấu Bắc Cực cái phải trải qua những điều kiện khắc nghiệt trong mỗi lần  mang thai. Khi mùa thu đến, những con cái này sẽ  đào ổ đẻ trong tuyết và sẽ ở đó trong suốt mùa đông,  cả trước và sau khi sinh con của chúng. Quá trình này  kéo dài khoảng sáu tháng nhịn ăn,..

Chi tiết này khẳng định thông tin trong câu hỏi 5.  Những con gấu Bắc Cực cái có thể sống sót trong  khoảng sáu tháng mà không cần thức ăn.

Question 6

Đáp án: False

Vị trí: Đoạn 3 

... where the female bears have to  keep themselves and their cubs alive,  depleting their own calcium and  calorie reserves. Despite this, their  bones remain strong and dense.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

It was found that the bones of female polar bears  were very weak when they came out of their dens in  spring.

Từ khóa

Cụm danh từ “the bones of female polar bears” (xương của gấu bắc cực cái) giúp xác định vị trí thông  tin trong bài.

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng những con gấu cái phải giữ sự  sống cho bản thân và đàn con của chúng, làm cạn kiệt nguồn dự trữ canxi và calo của chúng. Mặc dù  vậy, xương của họ vẫn khỏe và đặc. 

Chi tiết này trái ngược thông tin trong câu hỏi 6.  Người ta thấy rằng xương của gấu Bắc Cực cái rất yếu  khi chúng ra khỏi ổ vào mùa xuân.

Question 7

Đáp án: True

Vị trí: Đoạn 4 

If the mechanism of bone remodelling  in polar bears can be understood,  many bedridden humans, and even  astronauts, could potentially benefit.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

The polar bear’s mechanism for increasing bone  density could also be used by people one day.

Từ khóa

Danh từ “mechanism for increasing bone density” (cơ chế giúp xương rắn chắc) giúp xác định vị trí trong bài  đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng nếu cơ chế tái tạo xương ở gấu  Bắc Cực có thể hiểu được, nhiều người nằm liệt  giường, và thậm chí cả các phi hành gia, có thể được  hưởng lợi. 

Chi tiết này khẳng định thông tin trong câu hỏi 7. Cơ  chế giúp xương rắn chắc của gấu Bắc Cực cũng có  thể được mọi người sử dụng vào một ngày nào đó.

Questions 8-13

Question 8

Đáp án: violent

Vị trí: Đoạn 5 

“Bears, on the other hand, seem to  be perceived as stupid and in many  cases violent.”

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

People think of bears as unintelligent and 8________

Từ khóa

Tính từ “unintelligent” được đổi thành “stupid” (ngu  ngốc) trong bài đọc. 

Động từ “think” được đổi thành “perceive” (coi như)  trong bài đọc.

Giải thích

Đáp án cần điền là tính từ nói lên điều mà mọi người  nghĩ về gấu bắc cực. 

Câu bên chỉ ra rằng loài gấu này được xem là ngu  ngốc và trong vài trường hợp còn là “violent” (bạo  lực).

Question 9

Đáp án: tool

Vị trí: Đoạn 5 

A male bear called GoGo in Tennoji  Zoo, Osaka, has even been observed  making use of a tool to manipulate his  environment.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

In Tennoji Zoo, a bear has been seen using a branch  as a 9__________

Từ khóa

Tên riêng “Tennoji Zoo” giúp người đọc xác định vị trí  thông tin.

Giải thích

Đáp án cần điền là danh từ mà chú gấu ở sở thú  Tennoji sử dụng như vật dụng gì. 

Câu bên chỉ ra rằng một con gấu đực có tên GoGo ở  vườn thú Tennoji, Osaka, thậm chí đã được quan sát  thấy đang sử dụng “tool” (một công cụ) để thao túng  môi trường của mình.

Question 10

Đáp án: meat

Vị trí: Đoạn 5 

The bear used a tree branch on  multiple occasions to dislodge a piece  of meat hung out of his reach.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

This allowed him to knock down some 10 _________

Từ khóa

Cụm động từ “knock down” được đổi thành “dislodge”  (đánh bật) trong bài đọc.

Giải thích

Đáp án cần điền là danh từ mà chú gấu đã đánh bật  ra. 

Câu bên chỉ ra rằng Con gấu đã dùng cành cây nhiều  lần để đánh bật “meat” (miếng thịt) nằm ngoài tầm  với của nó.

Question 11

Đáp án: Photographer

Vị trí: Đoạn 5 

“Problem-solving ability has also  been witnessed in wild polar bears,  although not as obviously as with  GoGo. A calculated move by a male  bear involved running and jumping  onto barrels in an attempt to get to a  photographer standing on a platform  four metres high.”

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

• A wild polar bear worked out a method of reaching a  platform where a 11__________ was located.

Từ khóa

Danh từ “a wild polar bear” (gấu bắc cực hoang dã)  giúp xác định vị trí thông tin. 

Động từ “reach” được thay bằng từ “get to” (chạm  đến) trong bài đọc.

Giải thích

Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật/ người mà gấu bắc  cực cố chạm tới. 

Câu bên chỉ ra rằng một động thái có tính toán của  một con gấu đực liên quan đến việc chạy và nhảy lên  thùng trong nỗ lực tiếp cận “a photographer” (một  nhiếp ảnh gia) đang đứng trên bục cao bốn mét.

Question 12

Đáp án: game

Vị trí: Đoạn 6 

In other studies, such as one by Alison  Ames in 2008, polar bears showed  deliberate and focussed manipulation.  For example, Ames observed bears  putting objects in piles and then  knocking them over in what appeared  to be a game.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

• Polar bears have displayed behaviour such as  conscious manipulation of objects and activity  similar to a 12_________

Từ khóa

Danh từ “manipulation” (thao túng) giúp người đọc  xác định vị trí thông tin. 

Từ “conscious” được thay thế bằng cụm “deliberate”  (có chủ đích) trong bài đọc

Giải thích

Đáp án cần điền là danh từ mà gấu bắc cực đã thể  hiện với đồ vật và hành động giống với. 

Đoạn bên chỉ ra rằng một nghiên cứu của Alison  Ames vào năm 2008, gấu Bắc Cực cho thấy sự thao  túng có chủ ý và tập trung. Ví dụ, Ames đã quan sát  thấy những con gấu xếp các đồ vật thành đống và sau  đó xô ngã chúng trong một “game” (trò chơi).

Question 13

Đáp án: frustration

Vị trí: Đoạn 7 

As for emotions, while the evidence  is once again anecdotal, many bears  have been seen to hit out at ice and  snow - seemingly out of frustration -  when they have just missed out on a  kill.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

• They may make movements suggesting 13_________ if disappointed when hunting.

Từ khóa

Động từ “hunting” (săn mồi) được thay thế thành cụm  “a kill” trong bài đọc.

Giải thích

Đáp án cần điền là danh từ chỉ cảm xúc của những  con gấu thể hiện khi chúng thất vọng trong cuộc săn  mồi. 

Câu bên chỉ ra rằng về cảm xúc, trong khi các bằng  chứng một lần nữa chỉ là giai thoại, nhiều con gấu đã  được chứng kiến lao vào băng tuyết - dường như vì  “frustration” (tức giận) - khi chúng vừa bỏ lỡ một con  mồi.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 1, Reading Passage 1: Why we need to protect polar bears được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 16 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 16. Đặt mua tại đây.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Kiểm tra trình độ
Học thử trải nghiệm