Người học đã có thể giao tiếp trong nhiều tình huống trong cuộc sống nhưng mức độ đa dạng trong ngôn từ chưa cao và chưa biết cách xử lý các tình huống khó. Đặc biệt, trong môi trường công sở, việc đàm phán, thuyết trình, giao tiếp với khách hàng, hoặc tham gia hội nghị đòi hỏi kỹ năng sử dụng từ vựng đa dạng và chuyên nghiệp.
Ngoài ra, người học là những nhân viên văn phòng bận rộn, cần thành thạo kỹ năng viết email, soạn thảo báo cáo và chuẩn bị cho các buổi phỏng vấn trong các tình huống giao tiếp thực tế và thông dụng.
Phát âm chính xác và bắt đầu có ngữ điệu khi nói.
Sử dụng đa dạng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp phù hợp với nhiều văn cảnh với mức độ linh hoạt tốt.
Truyền đạt thông tin dài, đa dạng và dễ hiểu để phục vụ nhiều mục đích giao tiếp trong cuộc sống cá nhân và trong công việc. Biết cách ứng phó với những tình huống khó xử.
Đầu ra của khóa tương đương:
TOEIC Speaking: 140 - 160
IELTS Speaking: 5.0 - 6.0
CEFR: B1 - B2
1. Có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong tình huống liên lạc với khách/đối tác:
Sắp xếp cuộc gặp qua email.
Trò chuyện gặp gỡ khi có khách đến cơ quan/công ty.
2. Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa mệnh đề và cấu trúc đầy đủ của câu đơn.
1. Tình huống giao tiếp:
Tiếp đón khách tại cơ quan/công ty.
Nói chuyện về văn phòng làm việc, công ty.
Hướng dẫn lối đi của tòa nhà, văn phòng.
2. Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa và các trường hợp hòa hợp chủ ngữ - động từ.
1. Tình huống giao tiếp:
Trò chuyện phiếm trước giờ họp.
Trò chuyện về sở thích, vật dụng cá nhân, du lịch.
2. Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa, cấu trúc và cách dùng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
1. Tình huống giao tiếp:
Đưa khách đi vòng quanh thành phố.
Gợi ý những việc nên làm trong thành phố.
Chỉ đường trong thành phố.
2. Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa, cấu trúc và cách dùng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành.
1. Tình huống giao tiếp:
Trò chuyện phiếm tại nhà hàng.
Chọn món.
Cảm ơn người mời bữa ăn.
2. Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa, cấu trúc và phân biệt cách dùng thì tương lai đơn và tương lai gần.
1. Tình huống giao tiếp:
Hỏi về các hình thức chỗ ở khác nhau.
Hiểu thông tin về chỗ ở.
2. Ngữ pháp: Nhận biết cấu trúc và nói được câu phức với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
1. Tình huống giao tiếp: Mô tả phòng và đồ vật.
2. Ngữ pháp: Nhận biết cấu trúc và nói được câu phức với mệnh đề chỉ nguyên nhân.
1. Tình huống giao tiếp:
Thể hiện việc hiểu và hứng thú với thông tin.
Nói về những việc muốn làm và sẽ làm.
2. Ngữ pháp: Nhận biết cấu trúc và nói được câu phức với mệnh đề chỉ mục đích.
1. Tình huống giao tiếp: Đặt dịch vụ/hoạt động du lịch.
2. Ngữ pháp: Nhận biết cấu trúc và nói được câu phức với mệnh đề nhượng bộ.
1. Tình huống giao tiếp:
Hiểu thông tin về du lịch và đi lại.
Đặt câu hỏi lịch sự.
2. Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa, cấu trúc và viết được câu điều kiện loại 1, 2.
1. Tình huống giao tiếp: Đưa lý do cho tình huống.
2. Ngữ pháp: Hiểu định nghĩa, cấu trúc và viết được câu điều kiện loại 3.
Hiểu vai trò của từng người trong đoàn khách.
Giải thích và hiểu về lịch trình.
Hiểu những cuộc hội thoại về công việc ở chỗ làm.
Nói về việc hoàn thành công việc.
Đưa và hiểu phản hồi.
Hiểu chỉ dẫn.
Đưa ra chỉ dẫn cho người khác làm việc.
So sánh.
Hiểu chi tiết trong hội nghị.
Lên kế hoạch và thực hiện các buổi nghiên cứu.
Đặt câu hỏi trong hội nghị.
Luyện tập giao tiếp theo các nhóm chủ đề đã học trong khóa.
Basic Grammar Coursebook - ZIM Academy
Writing Sentences Coursebook - ZIM Academy
English for Communication Articles - ZIM Academy Oxford
Oxford Business English - Express series:
English for socializing
English for meetings
English for presentation
Tại ZIM, đội ngũ giảng viên luyện thi có trình độ chuyên môn cao và kỹ năng sư phạm vững chắc luôn đặt mục tiêu tạo ra môi trường học tập tối ưu giúp học viên đạt điểm nhanh nhất trong kỳ thi chính thức.
Lịch học với thời gian học linh hoạt trong tuần giúp bạn thoải mái trong việc sắp xếp thời gian học tập tốt nhất
English for Communication Master
English for Communication Intermediate
English for Communication Advanced
Bạn không tìm thấy lịch phù hợp với bạn? Hãy chọn ngay cho chính bạn 1 lịch phù hợp