Banner background

Schwa sound là gì? Cách sử dụng để tăng khả năng bắt âm và phát âm giống người bản xứ

Bài viết nói về cách nhận biết âm schwa trong từ và câu của người bản xứ hàng ngày, nhằm mục đích giúp học sinh cải thiện kĩ năng nghe và phát âm.
schwa sound la gi cach su dung de tang kha nang bat am va phat am giong nguoi ban xu

Nhiều người học tiếng Anh thường lầm tưởng: để nói cho dễ hiểu thì phải phát âm từng chữ rõ ràng và đầy đủ. Trên thực tế, người bản xứ không làm như vậy. Trong văn nói đời thường, người bản xứ sẽ phát âm một vài chữ dài hơn, rõ hơn và những chữ còn lại ngắn hơn, yếu hơn. Âm được rút gọn lại ngắn hơn, phát âm yếu hơn gọi là âm schwa. Vì không hiểu điều này, học sinh sẽ khó nắm bắt được nội dung người bản xứ nói, dẫn tới tình trạng nghe kém.

Để khắc phục điều này, học sinh nên hiểu rõ đặc tính này của tiếng anh là một stress-timed language, hiểu được lý do người bản xứ dùng âm schwa và cách vận dụng âm schwa trong câu nói. Bài viết tập trung nói về âm schwa và cách nhận biết âm schwa trong từ và trong câu của người bản xứ hàng ngày.

Key takeaway:

1.Âm schwa là âm /ə/, dùng khi đọc một âm tiết không được nhấn trọng âm.

2. Lý do cần học âm schwa:

  • Để nghe hiểu tốt hơn.

  • Để nói tốt hơn, không bị ảnh hưởng bởi accent tiếng mẹ đẻ quá nhiều

3. Dùng vị trí trọng âm để nhấn biết vị trí âm schwa

  • Danh từ/ tính từ 2 âm tiết, trọng âm ở âm 1, dùng schwa ở âm 2

  • Động từ có 2 âm tiết, trọng âm ở âm 2, dùng schwa ở âm 1

  • Một số quy tắc vị trí nhấn âm đối với từ có 3 âm tiết trở lên, dùng schwa ở các âm còn lại

4. Trong câu, sử dụng âm schwa để lướt qua những thành phần không quan trọng như giới từ, mạo từ,… 

Schwa sound là gì?

Schwa sound hay còn gọi là “âm /ə/ lười” là âm thường được người bản xứ sử dụng khi đọc một âm tiết không được nhấn.

 Ví dụ

  • about /əˈbaʊt/: về

Âm tiết đầu tiên của chữ “about” không được nhấn. Vì thế, sẽ không được người bản xứ đọc là /a/ mà sẽ đọc thành âm /ə/.

  • given /ˈɡɪv.ən/: đưa cho

Âm tiết thứ hai của chữ “given” không được nhấn. Vì thế, sẽ không được người bản xứ đọc là /en/ mà sẽ đọc thành /ən/.

Vì sao cần học schwa sound?

Âm schwa là một âm rất phổ biến trong văn nói của người bản xứ hằng ngày. Người bản xứ sử dụng âm schwa để lướt qua những thông tin không quan trọng, và để nhấn mạnh những thông tin quan trọng hơn. Âm schwa sẽ thay đổi tuỳ vào vị trí người bản xứ muốn nhấn mạnh hoặc tuỳ thuộc vào cách nói từng vùng miền. Người Anh có thể dùng schwa ở vị trí khác với người Úc, người Úc có thể sử dụng schwa ở vị trí khác với người Mỹ,…

schwa-sound-giao-tiep

 Việc nắm được cách người bản xứ sử dụng schwa sẽ giúp người học cải thiện kĩ năng nghe. Vận dụng được kĩ năng này sẽ rất có lợi trong bài thi IELTS Listening hoặc trong các cuộc hội thoại đời sống, khi mà người bản xứ nói rất nhanh, “nuốt chữ”. Học sinh đã biết về schwa sẽ nắm bắt thông tin nhanh hơn và có lợi thế hơn học sinh không biết.

Hơn nữa, việc học schwa cũng sẽ giúp người nói cải thiện được pronunciation (phát âm) của mình. Trong band 8 (IELTS Speaking Band Descriptor), mục pronunciation yêu cầu học sinh có khả năng nói dễ nghe, accent không bị ảnh hưởng bởi tiếng mẹ đẻ quá nhiều. Nếu học sinh gặp vấn đề với việc phát âm rõ các nguyên âm theo phiên âm quốc tế, việc học schwa giúp học sinh hạn chế lỗi phát âm hơn. Từ đó sẽ giúp học sinh nâng điểm IELTS Speaking đáng kể.

Cách nhận biết vị trí dùng schwa sound

Điều đầu tiên học sinh cần phải lưu ý là âm schwa chỉ xuất hiện ở những âm tiết không được nhấn mạnh (unstressed syllables). Vậy nên, để nhận biết vị trí của âm schwa, ta hiểu được đâu là những âm tiết nhấn, đâu là những âm tiết không được nhấn mạnh.

Một từ phổ thông sẽ có từ 1 đến 3 âm tiết trở lên. Người nói sẽ chọn nhấn một trong các âm tiết này. Những âm còn lại sẽ đọc thành âm schwa.

 Đối với những từ có 2 âm tiết trở lên thì đa số tuân thủ theo các quy tắc sau:

Danh từ/ tính từ có 2 âm tiết, nhấn ở âm 1

Vì thế âm thứ 2, khi người bản xứ nói, sẽ thường biến tấu thành âm schwa:

Ví dụ: danh từ có 2 âm tiết:

  • picture /ˈpɪk.tʃər/

  • minute  /ˈmɪn.ɪt/ -> /ˈmɪn.ət/

  • money /ˈmʌn.i/ -> /ˈmʌn.ə/

 Tính từ có 2 âm tiết

  • happy   /ˈhæp.i/ -> /ˈhæp. ə/

  • yellow  /ˈjel.əʊ/ -> /ˈjel.əʊ/

  • useful  /ˈjuːs.fəl/ -> /ˈjuːs.fəl/

Động từ có 2 âm tiết, nhấn ở âm 2

Vì thế âm thứ 1, khi người bản xứ nói, sẽ thường biến tấu thành âm schwa:

Ví dụ:

  • decide /dɪˈsaɪd/ -> dəˈsaɪd/

  • forget  /fəˈɡet/

  • explain /ɪkˈspleɪn/ -> /əkˈspleɪn/

  • arrive  /əˈraɪv/ -> /əˈraɪv/

  • repeat  /rɪˈpiːt/ -> /rəˈpiːt/

Từ có 3 âm tiết

Âm được nhấn có thể nằm ở âm đầu tiên, âm chính giữ hoặc âm cuối cùng. Những âm tiết còn lại sẽ được người bản xứ đọc là âm schwa:

Ví dụ:

  • anyone /ˈen.i.wʌn/ -> /ˈen. ə.wən/

  • beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/ -> /ˈbjuː.tə.fəl/

  • computer /kəmˈpjuː.tər/

  • tomorrow  /təˈmɒr.əʊ/

  • afternoon/ˌɑːf.təˈnuːn/ -> /ˌəːf.təˈnuːn/

  • employee /ˌem.plɔɪˈiː/ -> /ˌəm.pləɪˈiː/

Từ có 4 âm tiết trở lên:

Lúc này, âm nhấn thường sẽ không nằm ở đầu hoặc cuối ở từ đó. Âm nhấn sẽ nằm ở các âm chính giữa. Những từ còn lại sẽ được người bản xứ phát âm thành schwa sound

Ví dụ:

  • Information /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ -> /ˌən.fəˈmeɪ.ʃən/

  • Communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ -> /kəˈmjuː. nə.kət/

  • Photographer /fəˈtɒɡ.rə.fər/

 Ngoài ra, còn có một số các quy tắc giúp học sinh nhận biết vị trí nhấn trọng tâm đối với các từ có 4 âm tiết trở lên

Một số quy tắc nhấn trọng âm đối với từ có 4 âm tiết trở lên:

Đối với những từ kết thúc bằng đuôi -ion, -sion, -cian thì trọng âm luôn ở âm tiết trước nó. Những âm tiết còn lại sẽ được người bản xứ phát âm thành schwa sound

Ví dụ:

  • information /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ -> /ˌən.fəˈmeɪ.ʃən

  • discussion /dɪˈskʌʃ.ən/ -> /dəˈskʌʃ.ən/

  • situation /ˌsɪtʃ.uˈeɪ.ʃən/ -> /ˌsətʃ.uˈeɪ.ʃən/

  • revision /rɪˈvɪʒ.ən/ -> /rəˈvɪʒ.ən/

  • electrician  /ˌɪl.ekˈtrɪʃ.ən/ -> /.əl. əkˈtrɪʃ.ən/

Quy tắc tương tự có thể áp dụng với các từ kết thúc bằng đuôi -ic:

Ví dụ:

  • economic  /iː.kəˈnɑː.mɪk/ -> /əː.kəˈnɑː.mək/

  • dramatic /drəˈmæt̬.ɪk/ -> /drəˈmæt̬. ək/

  • Atlantic /ətˈlæn.t̬ɪk/ -> /ətˈlæn.t̬ək/

  • scientific /ˌsaɪənˈtɪf.ɪk/ -> /ˌsaɪənˈtɪf. ək/

Đối với những từ có kết thúc bằng đuôi -y và có ba âm tiết trở lên, trọng âm là hai âm tiết trước âm tiết cuối cùng, các âm còn lại đọc thành âm schwa:

Ví dụ:

  • biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/ -> /bəˈ.ɒl.ə.dʒə/

  • luckily  /ˈlʌk.əl.i/ -> /ˈlʌk.ələ/

  • activity /ækˈtɪv.ə.ti -> / əkˈtɪv.ə.t ə/

  • possibility /ˌpɒs.əˈbɪl.ə.ti/ -> /pəs.əˈbɪl.ə.tə/

Vị trí âm schwa trong một câu

Ngoài quy tắc phát âm schwa trong từ chữ thì còn có quy tắc phát âm schwa trong câu. Như người viết đã trình bày ở trên, người bản xứ sử dụng âm schwa để lược giản đi những từ không quan trọng, nhằm mục đích nhấn mạnh thông tin quan trọng trong câu.

 Một câu có thể có nhiều loại từ cấu thành Noun, Verb, Preposition, Articles, Auxillary verbs, Adjective, Adverbs,…. Những từ được nhấn mạnh thường là N, V, Adj, Adv vì chúng thường mang ý nghĩa của cả câu. Những từ còn lại thường không được nhấn mạnh và thường ở dạng weak form, nghĩa là được người bản xứ phát âm bằng âm schwa.

 Ví dụ:

  • D/ə/ y/ə/ like learning English?

  • Where /ə/ y/ə/ from?

  • What time d/ə/ y/ə/ get up?

Tổng kết

Trên đây là những kiến thức về Schwa sound, học sinh nên nhận biết các vị trí sử dụng schwa soud trong từ và trong câu để tăng khả năng bát âm, cải thiện khả năng nghe nói của bản thân.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...