Getting Started - Unit 5 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 58 -59 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 5: Getting Started - Tiếng Anh lớp 12 Sách mới (Trang 58 -59 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 5.
author
ZIM Academy
17/08/2023
getting started unit 5 tieng anh 12 sach moi trang 58 59 tap 1

1. Listen and read

  • cultural (adj) /ˈkʌl.tʃərəl/: Văn hóa. 

VD: The festival celebrates various cultural traditions from around the world. 

  • Costume (n) /ˈkɒs.tjuːm/: Trang phục. 

VD: She wore an elaborate costume to the masquerade ball.

  • Religion (n) /rɪˈlɪdʒən/: Tôn giáo. 

VD: Freedom of religion is a fundamental right that should be respected.

  • Assimilate (v) /əˈsɪmɪleɪt/: Hòa nhập.

VD: Immigrants often work hard to assimilate into their new culture while preserving their heritage.

  • Belief (n) /bɪˈliːf/: Niềm tin.

VD: My strong belief in hard work has always guided my actions.

2. Complete the diagram.

Expressions of cultural identity

  1. Cách biểu đạt bản sắc văn hóa số 1

  • Đáp án: language 

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Vị trí thông tin: 

“Van: Yes. I'm not quite sure about how people express their cultural identity.

Mr Brown: That's an interesting question. Can anyone give some examples?

Lam: I think people can do that through the language they speak, the food they eat and ... certain styles of clothing.

Mr Brown: That's right”

  • Giải thích: Vân thắc mắc về cách mọi người thể hiện bản sắc văn hóa, Lam đã nói rằng mọi người có thể làm điều đó thông qua ngôn ngữ họ nói. Thầy Brown đồng ý với ý kiến của Lam. Vậy đáp án là “language”

  1. Cách biểu đạt bản sắc văn hóa số 2

  • Đáp án:  food  

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Vị trí thông tin: 

“Van: Yes. I'm not quite sure about how people express their cultural identity.

Mr Brown: That's an interesting question. Can anyone give some examples?

Lam: I think people can do that through the language they speak, the food they eat and ... certain styles of clothing.

Mr Brown: That's right”

  • Giải thích: Vân thắc mắc về cách mọi người thể hiện bản sắc văn hóa, Lam đã nói rằng mọi người có thể làm điều đó thông qua  đồ ăn họ ăn. Thầy Brown đồng ý với ý kiến của Lam. Vậy đáp án là “food”

  1. Cách biểu đạt bản sắc văn hóa số 3

  • Đáp án: clothing 

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Vị trí thông tin: 

“Van: Yes. I'm not quite sure about how people express their cultural identity.

Mr Brown: That's an interesting question. Can anyone give some examples?

Lam: I think people can do that through the language they speak, the food they eat and ... certain styles of clothing.

Mr Brown: That's right”

  • Giải thích: Vân thắc mắc về cách mọi người thể hiện bản sắc văn hóa, Lam đã nói rằng mọi người có thể làm điều đó thông qua một số mẫu quần áo nhất định. Thầy Brown đồng ý với ý kiến của Lam. Vậy đáp án là “clothing”

  1. Cách biểu đạt bản sắc văn hóa số 4

  • Đáp án: beliefs 

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Vị trí thông tin: 

“Van: Yes. I'm not quite sure about how people express their cultural identity.

Mr Brown: That's an interesting question. Can anyone give some examples?

Lam: I think people can do that through the language they speak, the food they eat and ... certain styles of clothing.

Mr Brown: That's right. It can also be expressed by beliefs and cultural practices.”

  • Giải thích: Vân thắc mắc về cách mọi người thể hiện bản sắc văn hóa. Thầy Brown bổ sung rằng mọi người còn thể hiện bản sắc văn hóa qua tín ngưỡng. Vậy đáp án là “beliefs”

  1. Cách biểu đạt bản sắc văn hóa số 5

  • Đáp án: cultural practices

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Vị trí thông tin: 

“Van: Yes. I'm not quite sure about how people express their cultural identity.

Mr Brown: That's an interesting question. Can anyone give some examples?

Lam: I think people can do that through the language they speak, the food they eat and ... certain styles of clothing.

Mr Brown: That's right. It can also be expressed by beliefs and cultural practices.”

  • Giải thích: Vân thắc mắc về cách mọi người thể hiện bản sắc văn hóa. Thầy Brown bổ sung rằng mọi người còn thể hiện bản sắc văn hóa qua các hoạt động văn hóa. Vậy đáp án là “cultural practices”

3. Answer the questions.

1. According to Yumi, why do people need to protect their cultural identity?

  • Đáp án: Because it's essential to understand their family history and traditions.

  • Từ khóa câu hỏi: Yumi, why, people, protect, cultural identity

  • Vị trị thông tin: 

Lam:I wonder... why people need to protect their cultural identity.

Yumi: You live here, in your motherland, so you can't see why this is important. But for me, a Japanese living in Vietnam, it's essential to understand my family history and traditions.

  • Giải thích: Lam băn khoăn là tại sao mọi người lại cần bảo vệ bản sắc văn hóa của họ. Yumi trả lời rằng với một người Nhật đang sống tại Việt Nam, việc hiểu được lịch sử và truyền thống gia đình là cần thiết.

2. How do Yumi's family maintain their culture?

  • Đáp án: They wear kimonos on special occasions and celebrate Japanese festivals. They eat sushi, sashimi and udon noodles. They also speak Japanese at home.

  • Từ khóa câu hỏi: How, Yumi's family, maintain, culture

  • Vị trị thông tin: 

Lam: So how do you maintain your culture?

Yumi: Well, we wear kimonos on special occasions and celebrate Japanese festivals such as the cherry blossom festival. We also eat sushi, sashimi and udon noodles. At home we speak Japanese only.

  • Giải thích: Lam hỏi Yumi duy trì văn hóa bằng cách nào. Yumi trả lời rằng họ  mặc Kimono trong các dịp đặc biệt và kỉ niệm các lễ hội của Nhật như lễ hội hoa anh đào, ăn sushi, sashimi và mì udon. Ở nhà, họ chỉ nói tiếng Nhật.

3. Where is home for Yumi?

  • Đáp án: She doesn't know whether her home is Japan, where her parents come from, or Viet Nam, where she was born and grew up. 

  • Từ khóa câu hỏi: Where, home, Yumi?

  • Vị trị thông tin: 

Van: Do you often go back home?

Yumi: But to tell you the truth, I don't know whether Vietnam or Japan is really my home. My parents are from Japan, but I was born and grew up here.

  • Giải thích: Vân hỏi Yumi có thường về thăm quê hương không, Yumi thừa nhận rằng mình không biết là Việt Nam hay Nhật mới thực sự là quê hương

4. Give examples of expressions of cultural identity in your community.

  • Từ khóa câu hỏi: examples, expressions, cultural identity,  your community.

  • Đáp án:

    • language (ngôn ngữ): Vietnamese 

    • food (đồ ăn): square and round sticky rice cakes, pho 

    • clothing (quần áo):  ao dai, ao ba ba

    • beliefs (các niềm tin, tín ngưỡng): ancestor worship

    • cultural practices (các hoạt động văn hóa): Hung Kings' Festival, Quan ho singing

4. Find the verb or adjective that goes with each of the following nouns or noun phrases. If necessary, use a dictionary to check the meaning.

1. ________ their cultural identity

  • Đáp án: express/protect

  • Nghĩa: “express their cultural identity” là biểu đạt hoặc thể hiện bản sắc văn hóa của một cá nhân hoặc một nhóm người. “Protect cultural identity” là bảo vệ và duy trì bản sắc văn hóa

2. ________ costumes

  • Đáp án: traditional

  • Nghĩa: “traditional costumes” có nghĩa là trang phục truyền thống

3. ________ practices

  • Đáp án: cultural

  • Nghĩa: “cultural practices” có nghĩa là thực hành văn hóa

4. ________ my family history

  • Đáp án: understand

  • Nghĩa: “understand my family history ”có nghĩa là hiểu về lịch sử gia đình của mình

5. ________ your culture

  • Đáp án: maintain

  • Nghĩa: “maintain your culture” có nghĩa là “bảo tồn và giữ gìn các yếu tố văn hóa đặc trưng”

5. Read the conversation again and write the correct tenses of the verbs in brackets.

1. My parents (live) ________ here for twenty years.

  • Đáp án: have been living

  • Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động 'live' đã xảy ra trong quá khứ và vẫn liên tục kéo dài trong 20 năm cho đến hiện nay. Do “My parents” là danh từ số nhiều nên đáp án là “have been living”

2. I (be) ________ to Kyoto four or five times to visit my grandparents.

  • Đáp án: have been/'ve been

  • Giải thích: Hiện tại hoàn thành diễn tả Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại, cụ thể trong câu là việc đến Kyoto 4 hoặc 5 lần để thăm ông bà. Do chủ ngữ là “I”, nên đáp án là have been hoặc ‘ve been (dạng viết tắt)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 5: Getting started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Nguyễn Ngọc Sơn Nhi

Xem thêm:

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu