Banner background

A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 10)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 1: A Closer Look 1 - Tiếng Anh lớp 7 Global Success (Trang 10) . Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả Unit 1 lớp 7.
a closer look 1 unit 1 tieng anh 7 global success trang 10

Vocabulary

1. Complete the word webs below with the words from the box

  1. go swimming /ɡəʊ ˈswɪmɪŋ/: đi bơi

  2. go jogging /ɡəʊ ˈdʒɒɡɪŋ/: đi chạy bộ

  3. do yoga /duː ˈjəʊɡə/: tập yoga

  4. do judo /duː ˈdʒuːdəʊ/: tập nhu đạo

  5. collect dolls /kəˈlekt dɒlz/: sưu tầm búp bê

  6. collect coins /kəˈlekt kɔɪnz/: sưu tầm tiền xu.

image-alt

Can you add more words?

  1. go climbing /ɡəʊ ˈklaɪmɪŋ/: đi leo núi

  2. do aerobics /duː eəˈroʊbɪks/: tập thể dục nhịp điệu

  3. collect stamps /kəˈlɛkt stæmps/: sưu tầm tem

Remember:

Những động từ thể hiện sự thích và không thích như: like (thích), yêu (love), enjoy (tận hưởng), và hate (ghét). Chúng ta cần dùng động từ ở dạng -ing ở sau những động từ này.

Example: I hate eating vegetables. (Tôi ghét ăn rau.)

They like building dollhouses. (Họ thích xây nhà búp bê.)

2. Complete the sentences, using the -ing form of the verbs from the box

  1. My dad has a big bookshelf because he loves _________ old books.

  • Đáp án: collect + ing = collecting

  • Giải thích: Ngữ cảnh ở đây là bố có 1 tủ sách to bởi vì bố thích sách cũ. Từ khóa ở đây là “old books” (sách cũ), nên ta cần động từ “collect” (sưu tầm). Vì vậy, ta có câu hoàn chỉnh: My dad has a big bookshelf because he loves collecting old books. (Bố tôi có một kệ sách to bởi vì ông ấy yêu thích việc sưu tầm sách cũ.)

  1. My sister likes _________ camping at the weekend.

  • Đáp án: go + ing = going

  • Giải thích: Chị tôi thích cắm trại vào cuối tuần. Từ khóa ở đây là “camping” (cắm trại), nên ta cần động từ “go” (đi). Vì vậy, ta có câu hoàn chỉnh: My sister likes going camping at the weekend. (Chị tôi thích đi cắm trại vào cuối tuần.)

  1. My best friend hates _________ computer games.

  • Đáp án: play + ing = playing

  • Giải thích: Ngữ cảnh ở đây là bạn thân tôi ghé trò chơi trên máy tính. Từ khóa ở đây là “computer games” (trò chơi máy tính), nên ta cần động từ “play” (chơi). Vì vậy, ta có câu hoàn chỉnh: My best friend hates playing computer games. (Bạn thân tôi ghét chơi trò chơi trên máy tính.)

  1. Does your brother like _________ models?

  • Đáp án: make + ing = making

  • Giải thích: Ngữ cảnh là câu hỏi anh em trai của bạn có thích mô hình hay không. Từ khóa ở đây là “models” (mô hình), nên ta cần động từ “make” (lắp ráp). Vì vậy, ta có câu hoàn chỉnh: Does your brother like making models? (Anh/Em trai bạn có thích lắp ráp mô hình không?)

  1. My mum enjoys _________ yoga every day to keep fit.

  • Đáp án: do + ing = doing

  • Giải thích: Ngữ cảnh là câu hỏi mẹ tôi hứng thú với yoga. Từ khóa ở đây là “yoga” (mô hình), nên ta cần động từ “do” (tập). Vì vậy, ta có câu hoàn chỉnh: My mum enjoys doing yoga every day to keep fit. (Anh/Em trai bạn hứng thú vơi việc tập yoga môi ngày để giữ dáng.)

Chú ý: Sau khi hoàn thành 5 câu trên học viên có thể nhận thấy tất cả các đáp án động từ đều có đuôi -ing. Vì theo quy tắc ngữ pháp trong tiếng Anh, phía sau những động từ thể hiện sự thích hay không thích, động từ phải thêm -ing để trở thành danh từ. Trong 5 câu trên chúng ta có:

  1. collecting old books: hoạt động sư tầm sách cũ.

  2. going camping: hoạt động đi cắm trại.

  3. playing computer games: việc chơi trò chơi trên máy tính.

  4. making models: hoạt động lắp rap mô hình.

  5. doing yoga: hoạt động tập yoga.

3. Look at the pictures and say the sentences. Use suitable verbs of liking or disliking and the -ing form

  1. He hates doing judo. (Anh ta ghét tập nhu đạo.)

  2. They like/love/enjoy playing football. (Họ thích/yêu thích/ hứng thú chơi đá bóng.)

  3. They like/love/enjoy gardening. (Họ thích/yêu thích/ hứng thú làm vườn.)

  4. They like/love/enjoy collecting stamps. (Họ thích/yêu thích/ hứng thú sưu tầm tem.)

  5. She hates riding horses. (Cô ấy ghét cưỡi ngựa.)

image-alt

Pronunciation

Nguyên âm ngắn /ə/

Cách phát âm:

  • B1: Mở miệng ở mức vừa phải, gần tạo thành hình tròn.

  • B2: Để phần lưỡi gần phần sườn răng dưới, không chạm vào.

  • B3: Tạo ra âm thanh.

Nguyên âm dài /ɜː/

Cách phát âm:

  • B1: Mở miệng ở mức vừa phải, gần tạo thành hình tròn.

  • B2: Hàm và môi đặt một cách thoải mái, lưỡi đưa lên cao vừa phải.

  • B3: Phát âm

Nguyên âm này sẽ được phát âm dài hơn nguyên âm trên.

4. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ə/ and /ɜː/

/ə/

IPA

AUDIO

amazing

/əˈmeɪzɪŋ/

Audio icon

yoga

/ˈjəʊɡə/

Audio icon

collect

/kəˈlɛkt/

Audio icon

column

/ˈkɒləm/

Audio icon

/ɜː/

IPA

AUDIO

learn

/lɜːn/

Audio icon

surf

/sɜːrf/

Audio icon

work

/wɜːrk/

Audio icon

thirteen

/ˈθɜːrˈtiːn/

Audio icon

5. Listen to the sentences and pay attention to the underlined parts. Tick the appropriate sounds. Practise the sentences.

  1. collecting /kəˈlɛktɪŋ/ → /ə/

  2. Thursday /ˈθɜːzdeɪ/ → /ɜː/

  3. early /ˈɜːli/ → /ɜː/

  4. thirty /ˈθɜːti/ → /ɜː/

  5. violin /ˌvaɪəˈlɪn/ → /ə/

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 1: A Closer Look 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 7 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 7 unit 1 a closer look 2


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Trần Khải Nam Sơn.

Đánh giá

5.0 / 5 (3 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...