A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 10)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 1: A Closer Look 1 - Tiếng Anh lớp 7 Global Success (Trang 10) . Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả Unit 1 lớp 7.
author
ZIM Academy
20/07/2023
a closer look 1 unit 1 tieng anh 7 global success trang 10

Vocabulary

1. Complete the word webs below with the words from the box

  1. go swimming /ɡəʊ ˈswɪmɪŋ/: đi bơi

  2. go jogging /ɡəʊ ˈdʒɒɡɪŋ/: đi chạy bộ

  3. do yoga /duː ˈjəʊɡə/: tập yoga

  4. do judo /duː ˈdʒuːdəʊ/: tập nhu đạo

  5. collect dolls /kəˈlekt dɒlz/: sưu tầm búp bê

  6. collect coins /kəˈlekt kɔɪnz/: sưu tầm tiền xu.

image-alt

Can you add more words?

  1. go climbing /ɡəʊ ˈklaɪmɪŋ/: đi leo núi

  2. do aerobics /duː eəˈroʊbɪks/: tập thể dục nhịp điệu

  3. collect stamps /kəˈlɛkt stæmps/: sưu tầm tem

Remember:

Những động từ thể hiện sự thích và không thích như: like (thích), yêu (love), enjoy (tận hưởng), và hate (ghét). Chúng ta cần dùng động từ ở dạng -ing ở sau những động từ này.

Example: I hate eating vegetables. (Tôi ghét ăn rau.)

They like building dollhouses. (Họ thích xây nhà búp bê.)

2. Complete the sentences, using the -ing form of the verbs from the box

  1. My dad has a big bookshelf because he loves _________ old books.

  • Đáp án: collect + ing = collecting

  • Giải thích: Ngữ cảnh ở đây là bố có 1 tủ sách to bởi vì bố thích sách cũ. Từ khóa ở đây là “old books” (sách cũ), nên ta cần động từ “collect” (sưu tầm). Vì vậy, ta có câu hoàn chỉnh: My dad has a big bookshelf because he loves collecting old books. (Bố tôi có một kệ sách to bởi vì ông ấy yêu thích việc sưu tầm sách cũ.)

  1. My sister likes _________ camping at the weekend.

  • Đáp án: go + ing = going

  • Giải thích: Chị tôi thích cắm trại vào cuối tuần. Từ khóa ở đây là “camping” (cắm trại), nên ta cần động từ “go” (đi). Vì vậy, ta có câu hoàn chỉnh: My sister likes going camping at the weekend. (Chị tôi thích đi cắm trại vào cuối tuần.)

  1. My best friend hates _________ computer games.

  • Đáp án: play + ing = playing

  • Giải thích: Ngữ cảnh ở đây là bạn thân tôi ghé trò chơi trên máy tính. Từ khóa ở đây là “computer games” (trò chơi máy tính), nên ta cần động từ “play” (chơi). Vì vậy, ta có câu hoàn chỉnh: My best friend hates playing computer games. (Bạn thân tôi ghét chơi trò chơi trên máy tính.)

  1. Does your brother like _________ models?

  • Đáp án: make + ing = making

  • Giải thích: Ngữ cảnh là câu hỏi anh em trai của bạn có thích mô hình hay không. Từ khóa ở đây là “models” (mô hình), nên ta cần động từ “make” (lắp ráp). Vì vậy, ta có câu hoàn chỉnh: Does your brother like making models? (Anh/Em trai bạn có thích lắp ráp mô hình không?)

  1. My mum enjoys _________ yoga every day to keep fit.

  • Đáp án: do + ing = doing

  • Giải thích: Ngữ cảnh là câu hỏi mẹ tôi hứng thú với yoga. Từ khóa ở đây là “yoga” (mô hình), nên ta cần động từ “do” (tập). Vì vậy, ta có câu hoàn chỉnh: My mum enjoys doing yoga every day to keep fit. (Anh/Em trai bạn hứng thú vơi việc tập yoga môi ngày để giữ dáng.)

Chú ý: Sau khi hoàn thành 5 câu trên học viên có thể nhận thấy tất cả các đáp án động từ đều có đuôi -ing. Vì theo quy tắc ngữ pháp trong tiếng Anh, phía sau những động từ thể hiện sự thích hay không thích, động từ phải thêm -ing để trở thành danh từ. Trong 5 câu trên chúng ta có:

  1. collecting old books: hoạt động sư tầm sách cũ.

  2. going camping: hoạt động đi cắm trại.

  3. playing computer games: việc chơi trò chơi trên máy tính.

  4. making models: hoạt động lắp rap mô hình.

  5. doing yoga: hoạt động tập yoga.

3. Look at the pictures and say the sentences. Use suitable verbs of liking or disliking and the -ing form

  1. He hates doing judo. (Anh ta ghét tập nhu đạo.)

  2. They like/love/enjoy playing football. (Họ thích/yêu thích/ hứng thú chơi đá bóng.)

  3. They like/love/enjoy gardening. (Họ thích/yêu thích/ hứng thú làm vườn.)

  4. They like/love/enjoy collecting stamps. (Họ thích/yêu thích/ hứng thú sưu tầm tem.)

  5. She hates riding horses. (Cô ấy ghét cưỡi ngựa.)

image-alt

Pronunciation

Nguyên âm ngắn /ə/

Cách phát âm:

  • B1: Mở miệng ở mức vừa phải, gần tạo thành hình tròn.

  • B2: Để phần lưỡi gần phần sườn răng dưới, không chạm vào.

  • B3: Tạo ra âm thanh.

Nguyên âm dài /ɜː/

Cách phát âm:

  • B1: Mở miệng ở mức vừa phải, gần tạo thành hình tròn.

  • B2: Hàm và môi đặt một cách thoải mái, lưỡi đưa lên cao vừa phải.

  • B3: Phát âm

Nguyên âm này sẽ được phát âm dài hơn nguyên âm trên.

4. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ə/ and /ɜː/

/ə/

IPA

AUDIO

amazing

/əˈmeɪzɪŋ/

Audio icon

yoga

/ˈjəʊɡə/

Audio icon

collect

/kəˈlɛkt/

Audio icon

column

/ˈkɒləm/

Audio icon

/ɜː/

IPA

AUDIO

learn

/lɜːn/

Audio icon

surf

/sɜːrf/

Audio icon

work

/wɜːrk/

Audio icon

thirteen

/ˈθɜːrˈtiːn/

Audio icon

5. Listen to the sentences and pay attention to the underlined parts. Tick the appropriate sounds. Practise the sentences.

  1. collecting /kəˈlɛktɪŋ/ → /ə/

  2. Thursday /ˈθɜːzdeɪ/ → /ɜː/

  3. early /ˈɜːli/ → /ɜː/

  4. thirty /ˈθɜːti/ → /ɜː/

  5. violin /ˌvaɪəˈlɪn/ → /ə/

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 1: A Closer Look 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 7 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 7 unit 1 a closer look 2


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Trần Khải Nam Sơn.

Tham khảo khóa học IELTS Junior ZIM Academy giúp học sinh phát triển tiếng Anh toàn diện, rèn luyện tư duy logic, phản biện và mở rộng kiến thức về nhiều lĩnh vực.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu