A closer look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 11, 12)
1. Fill in each blank with a suitable question word
1. I don't know _______ to deal with this problem.
Đáp án: how
Giải thích: Câu trên thể hiện ý nghĩa: Tôi không biết (I don't know ) cách để giải quyết (deal with) vấn đề này (this problem). Từ "how" ở đây là từ hỏi phù hợp để hoàn thành câu nói, vì nó hỏi về cách thức/phương pháp để giải quyết vấn đề.
Dịch nghĩa: "Tôi không biết làm cách nào để giải quyết vấn đề này."
2. My sister wondered _______ to buy the best cakes.
Đáp án: where
Giải thích: Câu trên thể hiện ý nghĩa: Chị tôi tự hỏi (My sister wondered) đi đâu để mua những chiếc bánh ngon nhất (buy the best cakes). Trong câu này, từ hỏi phù hợp để điền vào chỗ trống là "where" (ở đâu). Vì câu hỏi đang hỏi về nơi/địa điểm mà chị của người nói muốn mua những chiếc bánh ngon nhất.
Dịch nghĩa: "Chị tôi tự hỏi đi đâu để mua những chiếc bánh ngon nhất."
3. Could you tell me _______ to do to get on well with my new neighbours?
Đáp án: what
Giải thích: Câu trên thể hiện ý nghĩa: Bạn có thể nói cho tôi biết (Could you tell me) tôi nên làm gì (to do) để hòa đồng tốt (to get on well with) với những người hàng xóm mới của tôi (my new neighbours). Trong câu này, từ hỏi phù hợp để điền vào chỗ trống là "what" (cái gì). Vì câu hỏi đang yêu cầu bạn nói cho người hỏi biết "cái gì" họ nên làm để hòa đồng tốt với những người hàng xóm mới.
Dịch nghĩa: "Bạn có thể nói cho tôi biết tôi nên làm gì để hòa đồng tốt với những người hàng xóm mới của tôi?"
4. They asked _______ to take out the rubbish, at 5 or 6 p.m.
Đáp án: when
Giải thích: Câu trên thể hiện ý nghĩa: Họ hỏi khi nào thì đi vứt rác, là vào lúc 5 hay 6 giờ chiều. Trong câu này, từ hỏi phù hợp để điền vào chỗ trống là "when" (khi nào). Vì câu hỏi đang hỏi về thời điểm mà họ yêu cầu bạn đem rác ra, đó là vào 5 hoặc 6 giờ chiều.
Dịch nghĩa: "Họ hỏi khi nào thì đi vứt rác, là vào lúc 5 hay 6 giờ chiều"
5. He can't decide _______ to give his books to.
Đáp án: who
Giải thích: Câu trên thể hiện ý nghĩa: Anh ấy không thể quyết định (can't decide) sẽ tặng những cuốn sách của mình (give his books) cho ai. Trong câu này, từ hỏi phù hợp để điền vào chỗ trống là "who" (ai). Vì câu hỏi đang hỏi về người mà anh ta không thể quyết định sẽ tặng những cuốn sách của mình cho.
Dịch nghĩa: "Anh ấy không thể quyết định sẽ tặng những cuốn sách của mình cho ai."
2. Rewrite the sentences using question words + to-infinitives.
1. I don't know how I can get to the swimming pool.
Đáp án: I don't know how to get to the swimming pool.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc ngữ pháp S + V + (O) + Wh-question + to V. Câu trả lời đúng đã "I can" và sửa thành "to get", nó trả lời trực tiếp câu hỏi về cách thức (how) để đến được bể bơi.
Dịch nghĩa: "Tôi không biết làm thế nào để đến được bể bơi."
2. They are wondering where they can buy traditional handicrafts.
Đáp án: They are wondering where to buy traditional handicrafts.
Giải thích: câu ban đầu đang hỏi về nơi (where) họ có thể mua (can buy) đồ thủ công truyền thống, sử dụng cấu trúc ngữ pháp S + V + (O) + Wh-question + to V. Câu trả lời đúng đã bỏ từ "they can" và sửa thành "to buy", nó trả lời trực tiếp câu hỏi về nơi (where) để mua được đồ thủ công truyền
Dịch nghĩa: Họ đang tự hỏi nên mua đồ thủ công truyền thống ở đâu.
3. She asked what she should give to her new neighbour at his housewarming party.
Đáp án: She asked what to give to her new neighbour at his housewarming party.
Giải thích: âu ban đầu đang hỏi về điều (what) cô ấy nên (should) tặng cho hàng xóm mới của cô ấy tại bữa tiệc khai trương nhà, sử dụng cấu trúc ngữ pháp S + V + (O) + Wh-question + to V. Câu trả lời đúng đã bỏ từ "she should" và sửa thành "to give", nó trả lời trực tiếp câu hỏi về điều (what) cô ấy nên tặng.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã hỏi nên tặng gì cho hàng xóm mới của mình tại bữa tiệc khai trương nhà mới
4. I can't decide who I should ask for advice.
Đáp án: I can't decide who to ask for advice.
Giải thích: Câu ban đầu đang hỏi về người (who) mà tôi nên (should) hỏi lời khuyên, sử dụng cấu trúc ngữ pháp S + V + (O) + Wh-question + to V. Câu trả lời đúng đã bỏ từ "I should" và sửa thành "to ask", nó trả lời trực tiếp câu hỏi về người (who) mà tôi nên hỏi lời khuyên.
Dịch nghĩa: "Tôi không thể quyết định nên hỏi ai lời khuyên."
5. Could you tell me when I have to pay the water bill?
Đáp án: Could you tell me when to pay the water bill?
Giải thích: Câu ban đầu đang hỏi về thời điểm (when) mà tôi phải (have to) thanh toán hóa đơn nước, sử dụng cấu trúc ngữ pháp S + V + (O) + Wh-question + to V. Câu trả lời đúng đã bỏ từ "have to" và sửa thành "to pay", nó trả lời trực tiếp câu hỏi về thời điểm (when) để thanh toán hóa đơn nước.
Dịch nghĩa: "Bạn có thể cho tôi biết khi nào tôi phải trả hóa đơn nước?"
3. Match each phrasal verb with its meaning.
1. look around
Đáp án: b. to walk around a place to see what is there
Giải thích: "Look around" có nghĩa là quan sát, xem xét xung quanh để tìm hiểu những gì có ở đó, khớp với b. đi bộ xung quanh một nơi để xem những gì ở đó
2. come back
Đáp án: d. to return to a place
Giải thích: "Come back" có nghĩa là trở lại, quay trở về một nơi mà trước đó người đó đã ở. Nó chỉ việc di chuyển trở lại một vị trí cụ thể, khớp với d. trở về một nơi
3. hand down
Đáp án: e. to give something to somebody younger than you
Giải thích: "Hand down" có nghĩa là truyền lại hoặc cho đi một cái gì đó cho người trẻ tuổi hơn mình. Nó thể hiện việc chuyển giao, chia sẻ một vật hoặc kinh nghiệm từ người lớn tuổi hơn sang người trẻ hơn, khớp với e. đưa cái gì đó cho ai đó trẻ hơn bạn
4. find out
Đáp án: c. to get information about somebody or something
Giải thích: "Find out" có nghĩa là tìm kiếm và thu thập thông tin về một ai đó hoặc một cái gì đó. Nó thể hiện quá trình tìm hiểu, khám phá và thu nhận thông tin, khớp với c. ể có được thông tin về ai đó hoặc một cái gì đó
5. take care of
Đáp án: a. to be responsible for somebody/something
Giải thích: "Take care of" có nghĩa là chịu trách nhiệm, quản lý và chăm sóc cho một ai đó hoặc một cái gì đó. Nó thể hiện việc đảm nhận nghĩa vụ và trách nhiệm đối với đối tượng được quan tâm, khớp với a. chịu trách nhiệm về ai/cái gì
4. Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 3.
1. We _______ from our home town last Saturday.
Đáp án: came back
Giải thích: Cụm từ "came back" có nghĩa là quay trở về, trở lại một nơi mà chúng ta đã từng ở trước đó. Trong câu này, "came back" được sử dụng để mô tả hành động của Chúng tôi đã trở về (came back) từ quê (from our home town) vào ngày thứ Bảy vừa qua (last Saturday)
Dịch nghĩa: "Chúng tôi đã trở về từ quê hương của chúng tôi vào thứ Bảy vừa qua."
2. The artisans in my village usually _______ their skills to their eldest children.
Đáp án: hand down
Giải thích: Cụm từ "hand down" có nghĩa là truyền lại, chia sẻ kỹ năng, kiến thức hoặc truyền thống từ người lớn tuổi hơn cho người trẻ hơn, thường là con cái. Trong câu này, các nghệ nhân (The artisans) trong làng (in my village) thường truyền lại (hand down) các kỹ năng của họ (their skills) cho những đứa con lớn nhất của họ (to their eldest children)
Dịch nghĩa: "Các nghệ nhân trong làng của tôi thường truyền lại các kỹ năng của họ cho những đứa con lớn nhất của họ."
3. If you want to _______ about our community, you can go to the local museum.
Đáp án: find out
Giải thích: Cụm từ "find out" có nghĩa là khám phá, tìm hiểu, thu thập thông tin về một chủ đề cụ thể. Trong câu này, "find out" được sử dụng để chỉ việc nếu muốn tìm hiểu thông tin (find out) về cộng đồng (about our community), có thể đến bảo tàng địa phương (local museum)
Dịch nghĩa: "Nếu bạn muốn tìm hiểu về cộng đồng của chúng tôi, bạn có thể đến viện bảo tàng địa phương."
4. When we aren't at home, our neighbour _______ our cats.
Đáp án: takes care of
Giải thích: Cụm từ "takes care of" có nghĩa là chăm sóc, trông giữ, hoặc chịu trách nhiệm về một ai đó hoặc một thứ gì đó. Trong câu này, "takes care of" được sử dụng để chỉ việc khi chúng tôi không ở nhà (we aren't at home) thì hàng xóm (our neighbour) thường chăm sóc (takes care of) các con mèo của chúng tôi (our cats)
Dịch nghĩa: "Khi chúng tôi không ở nhà, hàng xóm của chúng tôi chăm sóc các con mèo của chúng tôi."
5. Whenever I go to a new place, I spend time _______.
Đáp án: looking around
Giải thích: Cụm từ "looking around" có nghĩa là quan sát, khám phá, tìm hiểu về một nơi chốn mới lạ. Trong câu này, "looking around" được sử dụng để chỉ việc mỗi khi (Whenever) đi đến một nơi mới (go to a new place), tôi thường dành thời gian (spend time) để quan sát, khám phá xung quanh (looking around)
Dịch nghĩa: "Bất cứ khi nào tôi đến một nơi mới, tôi dành thời gian để quan sát xung quanh."
5. GAME. Find someone who...
Ask as many friends as you can the following questions. Then write their names in the table if they say "yes".
Do your parents often come back late at night?
Dịch nghĩa: Cha mẹ bạn có thường về nhà trễ ban đêm không?
Do you get on with all your classmates?
Dịch nghĩa: Bạn có hòa đồng được với tất cả các bạn cùng lớp không?
Do you take care of your younger brother or sister?
Dịch nghĩa: Bạn có chăm sóc em trai hoặc em gái nhỏ hơn bạn không?
Do you want to cut down on fast food?
Dịch nghĩa: Bạn có muốn giảm ăn thức ăn nhanh không?
Do you enjoy going out at weekends?
Dịch nghĩa: Bạn có thích đi chơi vào cuối tuần không?
Giải tiếng Anh 9 Unit 1: Local Community
Từ vựng tiếng Anh 9 Unit 1: Local community - Global Success
Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 8, 9)
A closer look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 10)
A closer look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 11, 12)
Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 12, 13)
Skills 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 13, 14)
Looking back - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 16)
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 1: A closer look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Nguồn tham khảo:
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
Bình luận - Hỏi đáp